Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 36,37: Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Tú Anh

doc 11 Trang tailieuthpt 3
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 36,37: Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Tú Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 36,37: Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Tú Anh

Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 36,37: Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Tú Anh
 Trường THPT Đức Thọ Giáo án Ngữ văn 11
 Ngày soạn: 02/11/2019
Tiết 36, 37
 KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM 
 TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức :
 a/ Nhận biết:Nêu được hoàn cảnh lịch sử xã hội văn hóa của giai đoạn VH-Nêu 
được chủ đề, những thành tựu của các thể loại qua các chặng đường phát triển.
 b/ Thông hiểu:Ảnh hưởng của hoàn cảnh lịch sử xã hội văn hóa đến sự phát 
triển của văn học.Những đóng góp nổi bật của giai đoạn văn học từ đầu XX đến 8-
1945. Lý giải nguyên nhân của những hạn chế
 c/Vận dụng thấp: Lấy được những dẫn chứng để chứng minh.
 d/Vận dụng cao:- Vận dụng hiểu biết về hoàn cảnh lịch sử xã hội ra để lí giải 
nội dung,nghệ thuật của tác phẩm văn học.
 2. Kĩ năng :
 a/ Biết làm: bài đọc hiểu về văn học sử
 b/ Thông thạo: sử dụng tiếng Việt khi trình bày một bài nghị luận về văn học 
sử
 3.Thái độ :
 a/ Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản văn học sử
 b/ Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày kiến thức về văn học sử
 c/Hình thành nhân cách: có tinh thần yêu nước, yêu văn hoá dân tộc
 4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: 
 - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến giai đoạn văn học từ đầu thế kỉ 
XX đến Cách mạng tháng Tám 1945 
 - Năng lực đọc – hiểu các tác tác phẩm văn học Việt Nam từ sau Cách mạng 
tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX.
 - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về giai đoạn văn học.
 - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu, hạn chế, những đặc 
điểm cơ bản, giá trị của những tác phẩm văn học của giai đoạn này
 - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm của các bộ phận văn học, xu hướng 
văn học giai đoạn này;
 - Năng lực tạo lập văn bản nghị luận văn học.
 B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
 1. Giáo viên:
 - Phương tiện, thiết bị: 
 + SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thiết kế bài học.
 + Máy tính, máy chiếu, loa...
 - PPDH: Phát vấn, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi
 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn.
 C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
 Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
 Giáo viên: Nguyễn Thị Tú Anh Trường THPT Đức Thọ Giáo án Ngữ văn 11
 điểm ấy đối với việc hình thành và - Cơ sở xã hội:
 phát triển nền VH nước ta?
 - Quá trình hiện đại hóa diễn ra qua 3 giai đoạn.
 + GV: Hiện đại hóa là gì? Nội dung 
 và tiến trình hiện đaị hóa VHVN diễn 
 ra như thế nào?
 + GV: Dựa vào SGK trang 83, 84, 
 trình bày tóm tắt quá trình HĐH của 
 VHVN. Các giai đoạn trên khác nhau ở 
 những điểm nào? Nêu tên ở mỗi giai 
 đoạn một vài tác giả, tác phẩm tiêu 
 biểu nhất.
 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
 - HS: Suy ghĩ trao đổi và trả lời.
 Bước 3: HS báo cáo kết quả thực 
 hiện nhiệm vụ 
 + HS: Đọc SGK trang 83,84, trả lời.
 - Cơ sở xã hôi:
 + Đầu thế kỉ XX, thực dân Pháp xâm a/ Giai đoạn 1: Từ đầu thế kỉ XX đến khoảng 
 lược và đẩy mạnh công cuộc khai thác năm 1920.
 thuộc địa, làm cho xã hội nước ta có → Nhìn chung văn học chưa thoát khỏi hệ 
 nhiều thay đổi: xuất hiện nhiều đô thị thống văn học trung đại.
 và nhiều tầng lớp mới, nhu cầu thẫm 
 mĩ cũng thay đổi.
 + Nền văn học dần thoát khỏi sự ảnh 
 hưởng của văn học Trung Hoa và dần 
 hội nhật với nền văn học phương tây 
 mà cụ thể là nền văn học nước Pháp.
 + Chữ quốc ngữ ra đời thay cho chữ 
 Hán và chữ Nôm.
 + Nghề báo in xuất bản ra đời và phát 
 triển khiến cho đời sống văn hóa trở 
 nên sôi nổi.
 HS: Đọc SGK trang 83,84, trả lời.
 + HS: Trình bày dựa vào SGK. b/ Giai đoạn 2: Từ 1920 đến 1930.
 a/ Giai đoạn 1: Từ đầu thế kỉ XX đến 
 khoảng năm 1920.
 - Chữ quốc ngữ được truyền bá rộng 
 rãi, tác động đến việc ra đời của văn 
 xuôi.
 - Báo chí và phong trào dịch thuật phát 
 triển giúp cho câu văn xuôi và nghệ 
 thuật tiếng Việt trưởng thành và phát 
 triển. c/ Giai đoạn 3: Từ 1930 đến 1945.
 3 Giáo viên: Nguyễn Thị Tú Anh Trường THPT Đức Thọ Giáo án Ngữ văn 11
 + GV: Những biểu hiện của việc phát - Nghệ thuật:
 triển mau lẹ, nhanh chóng là gì? Hai bộ phận văn học trên có sự khác 
 Nguyên nhân? nhau về quan điểm nghệ thuật và khuynh 
 + GV: Trình bày những bộ phận của hướng thẩm mĩ.
 VH giai đoạn này? 3. Văn học phát triển với tốc độ hết sức 
 nhanh chóng.
 - VH phát triển mau lẹ cả về số lượng và chất 
 + GV : Bộ phận VH công khai chia lượng
 thành mấy xu hướng? Kể tên, nêu đặc - Nguyên nhân:
 điểm ? 
 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
 - HS: Suy ghĩ trao đổi và trả lời.
 Bước 3: HS báo cáo kết quả thực 
 hiện nhiệm vụ 
 + HS: Thảo luận phát biểu.
 2.1. Bộ phận VH công khai là văn học 
 hợp pháp tồn tại trong vòng luật pháp 
 của của chính quyền thực dân phong 
 kiến. Những tác phẩm này có tính dan 
 tộc và tư tưởng lành mạnh nhưng 
 không có ý thức cách mạng và tinh 
 thần chống đối trực tiếp với chính 
 quyền thực dân. Phân hóa thành nhiều 
 xu hướng: 
 + Xu hướng văn học lãng mạn.
 *Nội dung: Thể hiện cái tôi trữ tình 
 đầy cảm xúc, những khát vọng và ước 
 mơ.
 *Đề tài: Thiên nhiên, tình yêu và tôn 
 giáo
 *Thể loại: Thơ và văn xuôi trữ tình.
 + Xu hướng văn học hiện thực.
 *Nội dung: Phản ánh hiện thực 
 thông qua những hình tượng điển hình.
 *Đề tài: Những vấn đề xã hội 
 *Thể loại: Tiểu thuyết, truyện ngắn, 
 phóng sự.
 2.2. Bộ phận VH không công khai 
 là văn học cách mạng, phải lưu hành bí 
 mật.Đây là bộ phận của văn học cách 
 mạng và nó trở thành dòng chủ của văn 
 học sau này.
 - Nội dung:
 *Đấu tranh chống thực dân và 
 tay sai
 *Thể hiện nguyện vọng của dân 
 5 Giáo viên: Nguyễn Thị Tú Anh Trường THPT Đức Thọ Giáo án Ngữ văn 11
 - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm. Chủ nghĩa nhân đạo gắn với sự thức tỉnh ý thức 
 + Nhóm lớn: 3 nhóm cá nhân của người cầm bút. 
 + Thời gian: 5 phút
 - GV phát phiếu học tập và giao nhiệm 
 vụ:
 + Nhóm 1: Các thể loại VH mới xuất 
 hiện ở thời kì này là gì? 
 + Nhóm 2: Tiểu thuyết hiện đại 
 khác truyện thơ Nôm thời trung đại 2. Về hình thức thể loại và ngôn ngữ văn 
 như thế nào? Nêu dẫn chứng và phân học:
 tích dẫn chứng cụ thể - Các thể loại văn xuôi phát triển đặc biệt là 
 + Nhóm 3: Thơ hiện đại khác thơ tiểu thuyết và truyện ngắn. 
 thời trung đại như thế nào? Nêu dẫn 
 chứng và phân tích dẫn chứng cụ thể - Thơ ca: Là một trong những thành tựu VH lớn 
 nhất thời kì này.
 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
 - HS: Suy ghĩ trao đổi và trả lời.
 Bước 3: HS báo cáo kết quả thực 
 hiện nhiệm vụ 
 * Nhóm 1 
 - Các thể loại văn xuôi phát triển đặc 
 biệt là tiểu thuyết và truyện ngắn. 
 + Tiểu thuyết văn xuôi quốc ngữ ra 
 đời. đến những năm 30 được đẩy lên 
 một bước mới.
 + Truyện ngắn đạt được thành tựu 
 phong phú và vững chắc.
 + Phóng sự ra đời đầu những năm 30 * Bảng so sánh:
 và phát triển mạnh.
 + Bút kí, tuỳ bút, kịch, phê bình VH Tiểu thuyết cổ Tiểu thuyết 
 phát triển. điển hiện đại
 - Thơ ca: Là một trong những thành 
 tựu VH lớn nhất thời kì này.
 * Nhóm 2 
 Thơ trung đại Thơ hiện 
 Tiểu thuyết cổ Tiểu 
 đại
 điển thuyết 
 hiện đại
 - Lí luận phê bình.
 - Đề tài, cốt 
 - Ngôn ngữ, cách thể hiện, diễn đạt, trình bày.
 truyện: vay 
 + Dần thoát li chữ Hán, chữ Nôm, lối diễn đạt 
 mượn.
 công thức, ước lệ, tượng trưng, điển cố, qui 
 - Kể theo trật tự phạm nghiêm ngặt của VHTĐ.
 thời gian Kế thừa tinh hoa của truyền thống văn học 
 - Nhân vật: trước đó.
 7 Giáo viên: Nguyễn Thị Tú Anh Trường THPT Đức Thọ Giáo án Ngữ văn 11
 +Truyền thống yêu nước mang nội 
 dung dân chủ: Đất nước phải gắn với 
 nhân dân
 +Truyền thống nhân đạo mang nội 
 dung mới: Đối tượng của VH là những 
 con người bình thường trong xã hội; 
 nhân đạo còn gắn với ý thức cá nhân 
 của tác giả
 +Chủ nghĩa anh hùng với quan niệm 
 nhân dân là anh hùng gắn với lí tưởng 
 cộng sản và chủ nghĩa quốc tế XHCN
 Bước 4: GV nhận xét, chốt lại kiến 
 thức
  3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
 Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt
 Bước 1: GV giao nhiệm vụ ĐÁP ÁN
 Câu hỏi 1: Dòng nào dưới đây nêu [1]='b'
 đúng nhất danh mục thể loại có thành [2]='a'
 tựu xuất sắc trong giai đoạn thứ ba [3]='b'
 (khoảng 1930 – 1945) của qua trình 
 hiện đại hóa văn học?
 a. Tiểu thuyết, truyện ngắn, kịch, phê 
 bình văn học, tùy bút.
 b. Tiểu thuyết, truyện ngắn, thơ, phê 
 bình văn học, tùy bút.
 c. Tiểu thuyết, truyện ngắn, thơ, phê 
 bình văn học, kịch.
 d. Tiểu thuyết, truyện ngắn, thơ , phê 
 bình văn học, văn chính luận.
 Câu hỏi 2: Sự khác biệt chủ yếu và 
 quan trọng nhất giữa hai bộ phận văn 
 học phát triển hợp pháp và văn học 
 phát triển bất hợp pháp là gì?
 a. Có hoặc không có ý thức cách mạng 
 và tinh thần chống đối trực tiếp chế độ 
 thực dân.
 b. Được hoặc không được đăng tải 
 công khai.
 c. Có hoặc không có điều kiện đầu tư 
 công sức vào nghệ thuật.
 d. Có hoặc chưa có những đóng góp 
 mang ý nghĩa quyết định đối với quá 
 9 Giáo viên: Nguyễn Thị Tú Anh Trường THPT Đức Thọ Giáo án Ngữ văn 11
 Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt
 Bước 1: GV giao nhiệm vụ: - Vẽ đúng sơ đồ tư duy bằng phần mềm 
 + Vẽ sơ đồ tư duy bài học Imindmap
 + Tìm đọc một số tác phâm tiêu - Tra cứu tài liệu trên mạng, trong sách tham 
 biểu có nêu tên trong bài học khảo.
 nhưng chưa có văn bản cụ thể.
 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
 - HS: Suy ghĩ trao đổi và trả lời.
 Bước 3: HS báo cáo kết quả 
 thực hiện nhiệm vụ 
 Bước 4: GV nhận xét, chốt lại 
 kiến thức
 Dặn dò: soạn bài Hai đứa trẻ
 11 Giáo viên: Nguyễn Thị Tú Anh

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_11_tiet_3637_khai_quat_van_hoc_viet_nam_tu_d.doc