Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 41: Ngữ cảnh - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Tú Anh
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 41: Ngữ cảnh - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Tú Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 41: Ngữ cảnh - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Tú Anh
Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh Ngày soạn: 08/11/2019 Tiết 41: NGỮ CẢNH . A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : a/ Nhận biết: Nắm được khái niệm ngữ cảnh, các yếu tố của ngữ cảnh và vai trò của ngữ cảnh trong giao tiếp bằng ngôn ngữ. b/ Thông hiểu: nói và viết phù hợp với ngữ cảnh giáo tiếp, đồng thời có kĩ năng lĩnh hội, phân tích nội dung và hình thức ngôn ngữ của ngôn ngữ trong quan hệ với ngữ cảnh. c/Vận dụng thấp: Xác định ý nghĩa văn bản trong ngữ cảnh nhất định d/Vận dụng cao:- Vận dụng hiểu biết về ngữ cảnh để tạo lập và lĩnh hội văn bản. 2. Kĩ năng : a/ Biết làm: bài đọc hiểu khi hỏi ngữ cảnh b/ Thông thạo: sử dụng tiếng Việt khi trình bày văn bản trong một ngữ cảnh nhất định; 3.Thái độ : a/ Hình thành thói quen: nói và viết cho phù hợp với ngữ cảnh; b/ Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày văn bản trong ngữ cảnh nhất định; c/Hình thành nhân cách: giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đế ngữ cảnh trong giao tiếp - Năng lực đọc – hiểu các văn bản, xác định ngữ cảnh của văn bản. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ngữ cảnh của văn bản. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về ngữ cảnh của văn bản. - Năng lực tạo lập văn bản trong ngữ cảnh phù hợp tạo hiệu quả giao tiếp ca nhất. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Phương tiện, thiết bị: + SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thiết kế bài học. + Máy tính, máy chiếu, loa... - PPDH: Phát vấn, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn. C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt Bước 1: GV giao nhiệm vụ - Nhận thức được nhiệm vụ Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ cần giải quyết của bài học. Bước 3: HS báo cáo kết quả thực hiện - Tập trung cao và hợp tác tốt Bước 4: GV nhận xét, chốt kiến thức và dẫn vào bài để giải quyết nhiệm vụ. mới: Khi nói và viết, chúng ta cần phải lưu ý đến các - Có thái độ tích cực, hứng Giáo án ngữ văn cơ bản 11 1 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh + Rộng hơn, câu nói trên diễn ta trong bối cảnh XH VN trước CM tháng Tám. Nhờ bối cảnh trên ta mới hiểu ý nghĩa câu nói của chị Tí. Bước 4: GV nhận xét, chốt kiến thức * Thao tác 1 : II. CÁC NHÂN TỐ CỦA NGỮ CẢNH: Bước 1: GV giao nhiệm vụ 1. Nhân vật giao tiếp: HS đọc mục II SGK và trả lời câu hỏi. Người tạo lập, người lĩnh hội. - Theo em để thực hiện được giao tiếp chúng ta cần phải có những yếu tố nào? -Thế nào là nhân vật giao tiếp ? -Bối cảnh ngoài ngôn ngữ bao gồm những 2. Bối cảnh ngôn ngữ: yếu tố nào ? Thế nào là bối cảnh giao tiếp - Bối cảnh giao tiếp rộng: hẹp, bối cảnh giao tiếp rộng và hiện thực - Bối cảnh giao tiếp hẹp: được nói đến ? Cho ví dụ minh họa ? - Hiện thực được nói tới: -Thế nào là văn cảnh ? - Các yếu tố của ngữ cảnh có mối quan hệ với nhau như thế nào? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: HS báo cáo kết quả thực hiện Bước 4: GV nhận xét, chốt kiến thức 3. Văn cảnh: * Thao tác 2 : Lời đối thoại hoặc lời đơn thoại, dạng nói hay dạng viết, nằm trước hay sau một đơn vị Bước 1: GV giao nhiệm vụ ngôn ngữ khác. HS đọc mục III SGK và trả lời câu hỏi. III. VAI TRÒ CỦA NGỮ CẢNH: 1. Đối với người nói (viết) và quá trình sản - Ngữ cảnh có vai trò như thế nào đối với sinh lời nói, câu văn: việc sản sinh và lĩnh hội văn bản? Ảnh hưởng, chi phối nội dung lời nói, câu Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ văn. Bước 3: HS báo cáo kết quả thực hiện 2. Đối với người nghe (đọc) và quá trình Bước 4: GV nhận xét, chốt kiến thức lĩnh hội lời nói, câu văn: * Thao tác 3 : Là căn cứ để lĩnh hội đúng lời nói, câu văn. Bước 1: GV giao nhiệm vụ HS đọc ghi nhớ SGk . Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: HS báo cáo kết quả thực hiện HS trình bày cá nhân 1. Nhân vật giao tiếp. - Gồm tất cả các nhân vật tham gia giao tiếp: người nói (viết ), người nghe ( đọc). + Một người nói - một người nghe: Song thoại. + Nhiều người nói luân phiên vai nhau: Hội thoại Giáo án ngữ văn cơ bản 11 3 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh rõ hình ảnh dơ bẩn của kẻ thù và căm ghét chúng mỗi khi thấy bóng dáng tàu xe của chúng * Nhóm 2 - Hai câu thơ của HXH gắn liền với tình huống giao tiếp cụ thể: đêm khuya, tiếng trống canh dồn dập mà người phụ nữ vẫn cô đơn, trơ trọi.. - Câu thơ là sự diễn tả tình huống, còn tình huống là nội dung đề tài của câu thơ - Ngoài sự diễn tả tình huống, câu thơ còn bộc lộ tâm sự của nhân vật trữ tình- của chính tác giả, một người phụ nữ lận đận, trắc trở trong tình duyên * Nhóm 3 - Những chi tiết trong hoàn cảnh sống của gia đình Tú Xương chính là bối cảnh tình huống cho nội dung của 6 câu thơ đầu - VD: việc dùng thành ngữ “ Một duyên hai nợ” không phải chỉ để nói nỗi vất vả của bà Tú mà xuất phát từ chính ngữ cảnh sáng tác: bà Tú phải làm để nuôi cả con và chồng * Nhóm 4 - Hoàn cảnh sáng tác chính là ngữ cảnh: Sự kiện vào năm Đinh Dậu ( 1897) chính quyền mới do TDP lập nên ( nhà nước) đã tổ chức cho các sĩ tử ở HN xuống thi chung ở trường Nam Định. Trong kì thi đó toàn quyền Pháp đã đến dự Bước 4: GV nhận xét, chốt kiến thức Thao tác 3: Hướng dẫn HS tổng kết bài học * Tổng kết bài học theo những câu hỏi của GV. 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt Bước 1: GV giao nhiệm vụ Hệ thống lại kiến thức đã học. Chọn 1 Các yếu tố của ngữ cảnh có mối quan hệ với đoạn thơ đã học để phân tích các yếu tố nhau như thế nào? Cho ví dụ của ngữ cảnh. Giáo án ngữ văn cơ bản 11 5 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh Bước 3: HS báo cáo kết quả thực hiện Bước 4: GV nhận xét, chốt kiến thức Giáo án ngữ văn cơ bản 11 7
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_11_tiet_41_ngu_canh_nam_hoc_2019_2020_nguyen.doc