Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 45: Lý Luận văn học - Một số thể loại văn học: Thơ, Truyện - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Tú Anh
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 45: Lý Luận văn học - Một số thể loại văn học: Thơ, Truyện - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Tú Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 45: Lý Luận văn học - Một số thể loại văn học: Thơ, Truyện - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Tú Anh
Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh Ngày soạn: 16/11/2019 Tiết 45: Lý luận văn học MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC: THƠ, TRUYỆN. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : a/ Nhận biết: Nêu được khái niệm về thơ, truyện b/ Thông hiểu: Hiểu được một số thể loại văn học thơ, truyện. c/Vận dụng thấp: Cảm nhận được văn bản thơ, truyện căn cứ vào những hiểu biết về đặc điểm thể loại. d/Vận dụng cao:- Vận dụng hiểu biết về thơ, truyện để viết bài văn nghị luận văn học theo đặc trưng thể loại; 2. Kĩ năng : a/ Biết làm: bài đọc hiểu về lí luận văn học; b/ Thông thạo: sử dụng tiếng Việt khi trình bày một vấn đề mang tính chất lí luận văn học; 3.Thái độ : a/ Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản lí luận văn học; b/ Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày kiến thức về lí luận văn học; c/Hình thành nhân cách: có tình yêu văn học, hiểu biết về đặc trưng thể loại; 4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến thể loại thơ, truyện - Năng lực đọc – hiểu các tác phẩm văn học liên quan đến thể loại thơ, truyện - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về thể loại thơ, truyện - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về về thể loại thơ, truyện - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm sự khác nhau giữa thể loại thơ, truyện - Năng lực tạo lập văn bản nghị luận văn học B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Phương tiện, thiết bị: + SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thiết kế bài học. + Máy tính, máy chiếu, loa... - PPDH: Phát vấn, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt - Nhận thức được nhiệm vụ Bước 1: GV giao nhiệm vụ cần giải quyết của bài học. Kể tên những bài thơ, những truyện ngắn mà em đã - Tập trung cao và hợp tác tốt được học từ đầu năm học đến nay.? để giải quyết nhiệm vụ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - Có thái độ tích cực, hứng Bước 3: HS báo cáo kết quả thực hiện thú. Giáo án ngữ văn cơ bản 11 1 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh xúc tâm trạng là cảm hứng dạt dào của vật trữ tình, ta đánh giá, lí giải bài thơ ở hai người viết, là tiếng nói của tâm hồn chở phương diện nội dung và nghệ thuật. nặng suy tư của con người - Học thuộc lòng thơ. DC: Lượm – Tố Hữu 3. Luyện tập -Ngôn ngữ thể hiện cảm xúc, cô đọng Bài 1 trang 136: Vài nét đặc sắc nghệ thuật giàu nhịp điệu, hình ảnh được tổ chức một trong bài thơ Thu điếu cách đặc biệt theo các thể thơ, theo cảm xúclà đặc trưng để phân biệt thơ và văn xuôi. - GV: cho học sinh nêu yêu cầu về đọc thơ? HS: Suy nghĩ trao đổi và trả lời. - Cần biết rõ xuất xứ: tên tập thơ, tên bài thơ, tác giả, năm xuất bản, hoàn cảnh sáng tác. - Đọc kĩ bài thơ, cảm nhận ý thơ qua câu chữ, hình ảnh, nhịp điệu. Đồng cảm với nhà thơ, dùng liên tưởng, tưởng tượng phân tích khả năng biểu hiện của từ ngữ, hình ảnh. - Từ câu thơ, lời thơ, ý thơ cái tôi của nhân vật trữ tình ta đánh giá, lí giải bài thơ ở hai phương diện nội dung và nghệ thuật. - Học thuộc lòng thơ HS trình bày cá nhân: - Nghệ thuật tả cảnh: + Chọn điểm nhìn từ “ao thu” đến “tầng mây” – mở rộng không gian với chiều cao vô tận + Từ “tầng mây” điểm nhìn lại trở về với “ngõ trúc”, “ao thu” + Tác giả tả những gì quan sát được trên mặt ao và làm nổi bật mùa thu nơi làng quê - Dùng cái động để tả cái tĩnh, êm ả của làng quê - Nghệ thuật tả tình: Giáo án ngữ văn cơ bản 11 3 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh * Nhóm 1 - Thường có cốt truyện: chuỗi sự việc, nhân vật, chi tiết được sắp xêp theo một cấu trúc nào đó. - Nhân vật, tình huống truyện đóng vai trò kết nối các chi tiết , làm nên cốt truyện - Dùng nhiều hình thức ngôn ngữ khác nhau. 3. Luyện tập - Không bị hạn chế bởi không gian và thời * Bài tập 2 gian. Ví dụ: Truyện Chữ người tử tù * Nhóm 2 Truyện dân gian, ruyện trung đại, truyện hiện đại, truyện ngắn, truyện dài, truyện vừa,. * Nhóm 3 - Tìm hiểu bối cảnh XH, hoàn cảnh sáng tác để có cơ sở cảm nhận các tầng lớp nội dung và ý nghĩa của truyện. - Đọc kĩ truyện, nắm vững cốt truyện và có thể tóm tắt nội dung truyện.Phân tích diễn biến của cốt truyện thông qua kết cấu, bố cục, cách kể, ngôi kể. - Phân tích nhân vật, phân tích tình huống truyện và ý nghĩa của tình huống đối với việc khắc họa chủ đề của truyện. Khái quát chủ đề tư tưởng của truyện. - Tìm hiểu và phân tích giá trị nghệ thuật của truyện. Đánh giá toàn bộ tp. * Nhóm 4 a. Cốt truyện: không có cốt truyện b. Nhân vật: lần lượt xuất hiện theo thời gian c. Lời kể: tâm tình, thủ thỉ như lời tâm sự Bước 4: GV nhận xét, chốt kiến thức 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt Bước 1: GV giao nhiệm vụ ĐÁP ÁN Câu hỏi 1: Ý nào nói không đúng đặc [1]='d' Giáo án ngữ văn cơ bản 11 5 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh Bước 3: HS báo cáo kết quả thực hiện Bước 4: GV nhận xét, chốt kiến thức Giáo án ngữ văn cơ bản 11 7
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_11_tiet_45_ly_luan_van_hoc_mot_so_the_loai_v.doc