Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 6,7: Câu cá mùa thu (Nguyễn Khuyến) - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Tú Anh

doc 8 Trang tailieuthpt 10
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 6,7: Câu cá mùa thu (Nguyễn Khuyến) - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Tú Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 6,7: Câu cá mùa thu (Nguyễn Khuyến) - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Tú Anh

Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 6,7: Câu cá mùa thu (Nguyễn Khuyến) - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Tú Anh
 Trường THPT Đức Thọ Giáo án Ngữ văn 11
 Ngày soạn: 10/9/2019
Tiết: 6, 7 - Đọc văn:
 CÂU CÁ MÙA THU
 -Nguyễn Khuyến-
 A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức :
 a/ Nhận biết: Nêu được các thông tin về tác giả (cuộc đời, sự nghiệp);
 - Nêu được ngắn gọn thông tin cơ bản về tác phẩm (Xuất xứ, đề tài, bố cục)
 - Liệt kê được những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật được sử dụng 
trong văn bản.
 b/ Thông hiểu: Làm rõ hiệu quả của các từ ngữ, hình ảnh và các biện pháp tu 
từ nghệ thuật được sử dụng trong văn bản.
 c/Vận dụng thấp: Xác định tâm sự về con người và thời thế đậm chất nhân văn 
qua bài thơ
 d/Vận dụng cao: Phân tích được hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng từ ngữ 
(hay những sáng tạo về hình ảnh, ngôn ngữ ) độc đáo trong văn bản 
 2. Kĩ năng :
 a/ Biết làm: bài đọc hiểu về thơ trữ tình
 b/ Thông thạo: sử dụng tiếng Việt khi trình bày một bài nghị luận về một bài 
thơ trung đại
 3.Thái độ :
 a/ Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản
 b/ Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày kiến thức về tác giả, tác phẩm thơ 
trung đại
 c/Hình thành nhân cách: -Yêu thương con người
 -Khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc
 -Yêu nước (yêu thiên nhiên, )
 -Sống tự chủ
 -Sống trách nhiệm
 4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: 
 -Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản
 -Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong các văn bản
 -Năng lực đọc hiểu một văn bản thơ trung đại theo đặc trưng thể loại
 -Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa văn bản
 -Năng lực sáng tạo: HS xác định được ý tưởng, tâm sự của nhà thơ được gửi 
gắm trong bài thơ; trình bày được suy nghĩ và cảm xúc của mình đối với giá trị nội 
dung và nghệ thuật của bài thơ.
 -Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng 
nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.
 -Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mỹ: học sinh nhận ra được 
những giá trị thẩm mỹ trong tác phẩm; hiểu được những giá trị của bản thân qua việc 
cảm hiểu tác phẩm; hình thành và nâng cao những xúc cảm thẩm mỹ...
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
 1. Giáo viên:
 - Phương tiện, thiết bị: 
 + SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thiết kế bài học.
 Giáo viên: Nguyễn Thị Tú Anh Trường THPT Đức Thọ Giáo án Ngữ văn 11
 (1835- 1909) hiệu là Quế Sơn, lúc nhỏ 2. Tác phẩm: 
 tên là Thắng sau đổi thành Nguyễn - Sáng tác của Nguyễn Khuyến cả chữ 
 Khuyến Hán và chữ Nôm với số lượng lớn , còn 
 - Quê quán: Làng Yên Đổ, huyện Bình 800 bài thơ văn 
 Lục, tỉnh Hà Nam - Nội dung thơ NK thể hiện tình yêu đất 
 - Hoàn cảnh xuất thân: Trong một gia nước bạn bè , phản ánh cs thuần hậu chất 
 đình nhà nho nghèo, có truyền thống phác.
 khoa bảng -> ảnh hưởng đến Nguyễn - Đóng góp lớn nhất của ông là mảng đề 
 Khuyến tài viết về làng quê, đặc biệt là mùa thu, 
 - Bản thân: Thông minh, chăm chỉ, đỗ tiêu biểu là chùm thơ thu.
 đạt cao (Đỗ đầu cả 3 kì thi Hương, Hội, - Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật.
 Đình -> Tam nguyên Yên Đổ)
 - Cuộc đời làm quan hơn 10 năm không 
 màng danh lợi, không hơp tác với kẻ thù 
 sau đó về ở ẩn tại quê nhà
 -> NK là người tài năng, có cốt cách 
 thanh cao, có tấm lòng yêu nước thương 
 dân, kiên quyết không hợp tác với kẻ 
 thù.
 2. Tác phẩm: 
 - Bố cục:
 * HS quan sát SGK trả lời.
 Bước 4: GV nhận xét, chốt lại kiến 
 thức
 * Thao tác 1 : II. Đọc–hiểu:
 Hướng dẫn HS đọc - hiểu văn bản 1. Nội dung:
 Thao tác 1: Đọc văn bản: a/ Hai câu đề:
 - GV: Gọi 1-2 HS đọc văn bản. GV Giới thiệu mùa thu với hai hình ảnh vừa 
 nhận xét và đọc mẫu, giải thích từ khó. đối lập vừa cân đối hài hoà ao thu, chiếc 
 - HS: đọc văn bản, nhận xét bạn đọc thuyền câu bé tẻo teo; bộc lộ rung cảm của 
 văn bản như thế nào tâm hồn thi sĩ trước cảnh đẹp mùa thu. và 
 * 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. của tiết trời mùa thu, gợi cảm giác lạnh lẽo, 
 yên tĩnh lạ thường
 Thao tác 2: Tìm hiểu văn bản +Hình ảnh: Chiếc thuyền câu bé tẻo teo -> 
 Bước 1: GV giao nhiệm vụ rất nhỏ (chú ý cách sử dụng từ láy và cách 
 GV Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: gieo vần “eo” của tác giả)
 Nhóm 1+2: Phân tích cảnh thu qua +Từ ngữ: lẽo, veo, teo...có độ gợi cao
 bài thơ? ( qua điểm nhìn, màu sắc,âm - Cũng từ ao thu ấy tác giả nhìn ra mặt ao 
 thanh, không khí, cảnh vật, nhận xét và không gian quanh ao-> đặc trưng của 
 chung?) vùng đồng bằng Bắc Bộ.
 Nhóm 3+4: Phân tích Tình thu qua bài b/ Hai câu thực:
 thơ? Bài thơ "Câu cá mùa thu " nói Tiếp tục nét vẽ về mùa thu với hình ảnh 
 chuyện câu cá mà thực ra có phải là câu sóng biếc gợn thành hình, lá vàng rơi thành 
 3 Giáo viên: Nguyễn Thị Tú Anh Trường THPT Đức Thọ Giáo án Ngữ văn 11
 gợn, mây lơ lửng, lá khẽ đưa. Cuối bài 
 thơ có một tiếng động âm thanh duy 
 nhất nhưng lại mơ hồ, khiến cảnh vật 
 càng thêm tĩnh lặng. Không gian đó đã 
 đem đến sự cảm nhận về một nỗi cô 
 quạnh, uẩn khúc trong tâm hồn nhà thơ.
 Bước 4: GV nhận xét, chốt lại kiến 
 thức
 Thao tác 3:
 Hướng dẫn HS tổng kết bài học
 Bước 1: GV giao nhiệm vụ
 - GV: Đặt câu hỏi Em hãy cho biết, 
 nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản? Gv 
 cho hs đọc ghi nhớ.
 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
 - HS: Suy ghĩ trao đổi và trả lời.
 Bước 3: HS báo cáo kết quả thực 
 hiện nhiệm vụ 
 Bước 4: GV nhận xét, chốt lại kiến 
 thức
 * Tổng kết bài học theo những câu hỏi 
 của GV.
  3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
 Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt
 Bước 1: GV giao nhiệm vụ ĐÁP ÁN
 [1]='c'
 Câu hỏi 1: Nội dung của sáu câu đầu trong [2]='c'
 bài thơ "Câu cá mùa thu"là gì? [3]='b'
 a. Giới thiệu quang cảnh thiên nhiên nơi tác [4]='b'
 giả sống. [5]='b'
 b. Nêu lên sự đánh giá của tác giả về sự vật, 
 hiện tượng xung quanh mình.
 c. Miêu tả thần thái mùa thu ở một làng quê 
 vùng đồng bằng Bắc Bộ.
 d.Miêu tả một kiểu câu cá của nhà thơ.
 Câu hỏi 2: Nét nghĩa nào sau đây phù hợp 
 với từ lơ lửng?
 a. Nổi lên thành những vệt,những nếp nhăn 
 nhỏ thoáng thấy qua trên bề mặt phẳng.
 5 Giáo viên: Nguyễn Thị Tú Anh Trường THPT Đức Thọ Giáo án Ngữ văn 11
 Bước 1: GV giao nhiệm vụ 1/Các từ láy trong bài thơ :
 Đọc bài thơ Câu cá mùa -lạnh lẽo : không hẳn nói về cái lạnh của nước 
 thu: mà nói về không khí đượm vẻ hiu hắt của cảnh vật 
 1/ Xác định các từ láy cũng như tâm trạng u uẩn của nhà thơ. 
 trong bài thơ ? Nêu hiệu quả -tẻo teo: có thể được giải thích là rất nhỏ (chiếc 
 nghệ thuật của các từ láy đó? thuyền câu nhỏ), âm eo được lặp lại gợi liên tưởng về 
 2/ Từ đâu trong câu một chiếc thuền câu đang mỗi lúc một thu hẹp, phù 
 Cá đâu đớp động dưới chân hợp với cái nhìn của nhà thơ muốn mọi vật thu lại vừa 
 bèo là đại từ phiếm chỉ hay trong tầm mắt, không mở ra quá rộng làm cho không 
 hư từ phủ định? Nêu ý nghĩa khí suy tư bị loãng đi.
 nghệ thuật của từ này ? - lơ lửng :vừa gợi hình ảnh đám mây đọng lại 
 lưng chừng giữa tầng không, vừa gợi trạng thái mơ 
 Bước 2: HS thực hiện màng của nhà thơ.
 nhiệm vụ Hiệu quả nghệ thuật : tạo ra vẻ thuần Nôm 
 - HS: Suy ghĩ trao đổi và trả cho tác phẩm mà còn có tác dụng làm tăng nhạc tính. 
 lời. Từ láy vừa mô phỏng dáng dấp, động thái của sự vật, 
 Bước 3: HS báo cáo kết làm cho sự vật hiện lên sống động, vừa thể hiện được 
 quả thực hiện nhiệm vụ biến đổi tinh vi trong cảm xúc chủ quan của người 
 Bước 4: GV nhận xét, chốt sáng tạo
 lại kiến thức 2/ Từ đâu trong câu Cá đâu đớp động dưới chân 
 bèo là đại từ phiếm chỉ . Ý nghĩa nghệ thuật: Một tiếng 
 động duy nhất - tiếng cá đớp mồi càng làm tăng thêm 
 sự yên ắng, tĩnh mịch của cảnh vật. Cái tĩnh bao trùm 
 được gợi lên từ một cái "động" rất nhỏ. Đây là nghệ 
 thuật lấy"động" nói "tĩnh", một thủ pháp nghệ thuật 
 gợi tả quen thuộc của thơ cổ điển.
  5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG.
 Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt
 Bước 1: GV giao nhiệm vụ + Vẽ đúng bản đồ tư duy
 +Vẽ bản đồ tư duy bài thơ + Ghi lại 2 bài thơ theo yêu cầu
 + Tìm đọc thêm 2 bài : Thu 
 vịnh và thu ẩm
 Bước 2: HS thực hiện 
 nhiệm vụ
 - HS: Suy ghĩ trao đổi và trả 
 lời.
 Bước 3: HS báo cáo kết 
 quả thực hiện nhiệm vụ 
 Bước 4: GV nhận xét, chốt 
 lại kiến thức
 7 Giáo viên: Nguyễn Thị Tú Anh

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_11_tiet_67_cau_ca_mua_thu_nguyen_khuyen_nam.doc