Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 67,68: Ôn tập phần văn học - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Tú Anh

doc 9 Trang tailieuthpt 2
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 67,68: Ôn tập phần văn học - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Tú Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 67,68: Ôn tập phần văn học - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Tú Anh

Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 67,68: Ôn tập phần văn học - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Tú Anh
 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh
 Ngµy so¹n: 24/12/2019
Tiết: 67, 68
 ÔN TẬP PHẦN VĂN HỌC
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
 1. Kiến thức :
 a/ Nhận biết:Nêu được hoàn cảnh lịch sử xã hội văn hóa của giai đoạn VH-Nêu 
được chủ đề, những thành tựu của các thể loại qua các chặng đường phát triển.
 b/ Thông hiểu:Ảnh hưởng của hoàn cảnh lịch sử xã hội văn hóa đến sự phát 
triển của văn học.Những đóng góp nổi bật của giai đoạn văn học từ đầu XX đến 8-
1945. Lý giải nguyên nhân của những hạn chế
 c/Vận dụng thấp: Lấy được những dẫn chứng để chứng minh.
 d/Vận dụng cao:- Vận dụng hiểu biết về hoàn cảnh lịch sử xã hội ra để lí giải 
nội dung,nghệ thuật của tác phẩm văn học.
 2. Kĩ năng :
 a/ Biết làm: bài đọc hiểu về văn học sử
 b/ Thông thạo: sử dụng tiếng Việt khi trình bày một bài nghị luận về văn học sử
 3.Thái độ :
 a/ Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản văn học sử
 b/ Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày kiến thức về văn học sử
 c/Hình thành nhân cách: có tinh thần yêu nước, yêu văn hoá dân tộc
 4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: 
 - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến giai đoạn văn học từ đầu thế kỉ 
XX đến Cách mạng tháng Tám 1945 
 - Năng lực đọc – hiểu các tác phẩm văn học Việt Nam từ sau Cách mạng tháng 
Tám 1945 đến hết thế kỉ XX.
 - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về giai đoạn văn học.
 - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu, hạn chế, những đặc 
điểm cơ bản, giá trị của những tác phẩm văn học của giai đoạn này
 - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm của các bộ phận văn học, xu hướng 
văn học giai đoạn này;
 - Năng lực tạo lập văn bản nghị luận văn học.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
 - Phương tiện, thiết bị: 
 + SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thiết kế bài học.
 + Máy tính, máy chiếu, loa...
 - PPDH: Phát vấn, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi
2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
  1. KHỞI ĐỘNG ( 3 phút)
 Hoạt động của GV - HS Chuẩn kiến thức kĩ năng 
Giáo án ngữ văn cơ bản 11 1 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh
* Văn học nô dịch, phản động, chống lại *Nguyên nhân dẫn đến sự phân hoá phức 
nhân dân, cam tâm làm tay sai cho Pháp, tạp.
chống lại các phong trào yêu nước, cách 
mạng..
* Văn học lãng mạn:
- Tiếng nói cá nhân, khẳng định cái tôi cá 
nhân, bất hoà với thực tại, tìm đến
 thế giới tình yêu quá khứ, nội tâm, tôn 
giáo.
- Thức tỉnh ý thức cá nhân, chống lễ giáo 
phong kiến, làm cho tâm hồn người đọc 
thêm phong phú, thêm yêu quê hương đất 
nước.. 2. Văn học phát triển với tốc độ hết sức 
- Hạn chế: ít gắn với đời sông chính trị mau lẹ, phi thường.
văn hoá, sa vào đề cao chủ nghĩa cá nhân 
cực đoan..
- Tác giả, tác phẩm tiêu biểu: Thơ Tản 
Đà, Thế Lữ, Xuân Diệu..Văn xuôi: Hoàng 
ngọc Phách, Nhất Linh, Khái Hưng, 
Nguyễn Tuân..
* Văn học hiện thực: 
- Phản ánh hiện thực khách quan: Đó là xã 
hội thuộc địa bất công, tố cáo lên án tầng 
lớp thống trị, phơi bày tình cảnh khốn khổ 
của nhân dânlao động, trí thức nghèo..Có 
giá trị nhân đạo sâu sắc.
- Hạn chế: Chưa thấy rõ tiền đồ của nhân 
dân lao động và tương lai của dân tộc.
- Tác giả tiêu biểu: Ngô Tất Tố, Nguyên 
Hồng, Nam Cao..
*Ở bộ phận văn học bất hợp pháp.
- Văn học yêu nước cách mạng do các sĩ 
phu yêu nước, các cán bộ, chiến sĩ và 
quần chúng cách mạng..
- Văn chương là vũ khí đấu tranh cách 
mạng.
- Tác giả: Phan Bội Châu, Phan Chu 
Trinh, Hồ Chí Minh, Tố Hữu..
*Nguyên nhân dẫn đến sự phân hoá phức 
tạp.
- Do sự khác nhau về quan điểm nghệ 
thuật.
- Do sự phức tạp của tình hình xã hội, 
chính trị, tư tưởng
* Thao tác 1 : II. Phân biệt sự khác nhau giữa tiểu 
Giáo án ngữ văn cơ bản 11 3 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh
HS đại diện nhóm trình bày:
* Nhóm 1 
- Tiểu thuyết trung đại: IV. Nét đặc sắc trong nghệ thuật của các 
 + Chữ Hán, chữ Nôm truyện: Hai đứa trẻ, Chữ người tử tù, Chí 
 + Chú ý đến sự việc, chi tiết. Phèo.
 + Cốt truyện đơn tuyến. - Hai đứa trẻ: 
 + Cách kể theo trình tự thời gian. - Chữ người tử tù: 
 + Tâm lí, tâm trạng nhân vật sơ lược. - Chí Phèo: 
 + Ngôi kể thứ 3.
 + Kết cấu chương hồi.
- Tiểu thuyết hiện đại;
 + Chữ quốc ngữ.
 + Chú ý đến thế giới bên trong của 
nhân vật.
 + Cốt truyện phức tạp, đa tuyến.
 + Cách kể theo trình tự thời gian, theo 
sự phát triển của tâm lí, tâm trạng nhân 
vật.
 + Tâm trạng, tâm lí nhân vật phức tạp.
 + Ngôi kể thứ 3, thứ nhất, kết hợp 
nhiều ngôi kể. V. Quan điểm của Nguyễn Huy Tưởng 
 + Kết cấu chương đoạn. trong việc triễn khai và giải quyết mâu 
* Nhóm 2 thuẩn trong Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài.
* Tình huống là các quan hệ, những hoàn - Tác giả đã giải quyết mâu thuẫn thứ nhất :
cảnh, những nhà văn sáng tạo ra để tạo - Mâu thuẫn thứ hai :
nên sự hấp dẫn, sức sống và thế đứng của 
truyện. Sáng tạo tình huống đặc sắc là vấn 
đề then chốt của nghệ thuật viết truyện.
- Vi hành: tình huống nhầm lẫn.
- Tinh thần thể dục: mâu thuẫn giữa hình 
thức và nội dung, mục đích và thực chất 
tốt đẹp và tai hoạ. Bắt buộc dân xem đá 
bóng, dân trốn chạy, thoái thác.
- Chữ người tử tù: tình huống éo le, tử tù 
sắp bị tử hình- người cho chữ, quản ngục- 
người xin chữ. Cảnh cho chữ xưa nay 
chưa từng có.
- Chí Phèo: Tình huống bi kịch: mâu 
thuẫn giữa khát vọng sông lương thiện và 
không được làm người lương thiện.
* Nhóm 3 
- Hai đứa trẻ: Truyện không có truyện- 
truyện trữ tình. Cốt truyện đơn giản. Tác 
Giáo án ngữ văn cơ bản 11 5 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh
duy,có óc sáng tạo dồi dào, có ý chí và nỗ 
lực tìm kiếm cái mới.
 - Đây là quan điểm không mới nhưng 
 được phát biểu chân thành, diễn đạt hay 
 và lại được kiểm chứng bằng chính tác 
 phẩm của Nam Cao.
  3.LUYỆN TẬP ( 3 phút)
 Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ: ĐÁP ÁN
 [1]='d'
Câu hỏi 1: Tác phẩm nào sau đây được [2]='c'
xếp vào loại truyện ngắn trữ tình ? [3]='c'
a. Chữ người tử tù
b. Cha con nghĩa nặng
c. Tinh thần thể dục
d. Hai đứa trẻ
Câu hỏi 2: Tác phẩm nào ra đời giai đoạn 
1900-1945 nhưng còn mang nhiều yếu tố 
của tiểu thuyết trung đại?
a. Vi hành
b. Chí Phèo
c. Cha con nghĩa nặng
d. Chữ người tử tù
 Câu hỏi 3: Tác phẩm /.../ là một vở kịch 
lịch sử có quy mô hoành tráng?
a. Số đỏ
b. Rô-mê-ô và Giu-li-ét
c. Vũ Như Tô
d. Rô-mê-ô và Giu-li-ét, Vũ Như Tô
- HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: 
  4.VẬN DỤNG ( 5 phút)
 Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt
GV giao nhiệm vụ: 1/Nội dung chính của văn bản: Nhân vật 
 Đọc văn bản sau và trả lời câu tôi bộc lộ cảm xúc khi nhớ về quê hương, xứ sở, 
Giáo án ngữ văn cơ bản 11 7 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh
mục: tác giả, tác phẩm ( 
đoạn trích), Nội dung, nghệ 
thuật
-HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS báo cáo kết quả thực 
hiện nhiệm vụ: 
Giáo án ngữ văn cơ bản 11 9

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_11_tiet_6768_on_tap_phan_van_hoc_nam_hoc_201.doc