Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 69: Thực hành lựa chọn các bộ phận trong câu. Thực hành về sử dụng một số kiểu câu trong văn bản - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Tú Anh
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 69: Thực hành lựa chọn các bộ phận trong câu. Thực hành về sử dụng một số kiểu câu trong văn bản - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Tú Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 69: Thực hành lựa chọn các bộ phận trong câu. Thực hành về sử dụng một số kiểu câu trong văn bản - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Tú Anh
Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh Ngày soạn: 26/12/2019 Tiết 69: Tiếng Việt: - THỰC HÀNH LỰA CHỌN CÁC BỘ PHẬN TRONG CÂU. - THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : a/ Nhận biết: Ôn lại kiến thức về trật tự sắp xếp các bộ phận trong câu đơn, câu ghép b/ Thông hiểu: Tác dụng của trật tự sắp xếp các bộ phận trong câu đơn, câu ghép. Ôn lại kiến thức về một số kiểu câu trong văn bản; c/Vận dụng thấp: Nhận diện được trật tự sắp xếp các bộ phận trong câu đơn, câu ghép. Nhận diện được một số kiểu câu trong văn bản d/Vận dụng cao : Viết văn bản nghị luận có sử dụng trật tự sắp xếp các bộ phận trong câu đơn, câu ghép. Viết văn bản nghị luận có sử dụng một số kiểu câu trong văn bản 2. Kĩ năng : a/ Biết làm: bài thực hành tiếng Việt b/ Thông thạo: viết văn bản ngắn có sử dụng trật tự sắp xếp các bộ phận trong câu đơn, câu ghép. Viết văn bản ngắn có sử dụng một số kiểu câu trong văn bản; 3.Thái độ : a/ Hình thành thói quen: viết câu đúng ngữ pháp b/ Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày kiến thức về ngữ pháp tiếng Việt c/Hình thành nhân cách: giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: -Năng lực giải quyết vấn đề thông qua làm các bài tập, -Năng lực hợp tác qua việc thảo luận nhóm, -Năng lực giao tiếp qua việc làm bài tập học hỏi được cách dùng TV chuẩn mực. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Phương tiện, thiết bị: + SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thiết kế bài học. + Máy tính, máy chiếu, loa... - PPDH: Phát vấn, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. KHỞI ĐỘNG ( 2 phút) Chuẩn kiến thức kĩ năng Hoạt động của GV - HS cần đạt, năng lực cần phát triển Giáo án ngữ văn cơ bản 11 1 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh tâm thông báo là "rất sắc", phù hợp với hàm ý đe dọa, uy hiếp. c/ Trật tự các từ ngữ trong trường hợp này lại phù hợp: Nhằm mục đích chế nhạo, phủ định tác dụng của con dao. - Nhóm 2: Bài tập 2 - Cách viết thứ nhất là phù hợp vì trọng tâm thông báo là "rất thông minh". - Nhóm 3: Bài tập 3. - Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, giữa câu, hoặc cuối câu. Do đó, ta thấy các trạng ngữ trong 3 đoạn trích đặt ở 3 vị trí khác nhau là phù hợp với nội dung thông báo. + Đoạn văn kể về sự kiện Mọi bị bắt nên trước tiên là nêu hoàn cảnh thời gian. Câu tiếp theo phần “sáng hôm sau” cần đặt ở đầu câu để tiếp nối thời gian. + Chủ thể hành động được nêu trước, phần biểu thị thời gian đặt ở giữa bởi sự kiện liên kết với các ý của câu trước đó đều tập trung vào việc: ai là cha đẻ của Chí Phèo. + Phù hợp với nội dung thông tin cũ, thông tin đã biết * Thao tác 1 : II. Trật tự trong câu ghép. HS đọc mục I . 1.Bài tập 1. Trao đổi thảo luận nhóm. a/ Vế chính: Đại diện nhóm trình bày. Vế phụ chỉ nguyên nhân đặt sau Liên GV chuẩn xác kiến thức. kết dễ dàng với nội dung các câu đi sau. b/ Vế chỉ sự nhượng bộ đặt sau để bổ sung - Nhóm 1: Bài tập 1 thông tin. 2.Bài tập 2. - Nhóm 2: Bài tập 2 - Nhóm 3: Từ việc làm các bài tập trên hãy rút ra kết luận: - Tác dụng của việc sắp xếp các bộ phận trong câu? - Trật tự sắp xếp các bộ phận trong câu đơn, câu ghép? * Nhóm 1 Giáo án ngữ văn cơ bản 11 3 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh B. THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN * Thao tác 1 : GV: gợi cho HS nhớ lại I.DÙNG KIỂU CÂU BỊ ĐỘNG: kiến thức về câu bị động đã học ở lớp 7 1.Bài tập1: Kiến thức về câu bị động, câu chủ động - Câu bị động: - Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ Mô hình chung của kiểu câu bị động: người, vật thực hiện một hoạt động hướng Đối tượng của hành động – động từ bị động vào người, vật khác. (Bị, được, phải)- chủ thể của hành động – - Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ hành động. người, vật được hoạt động của vật, người - Chuyển sang câu chủ động: khác hướng vào. Mô hình chung của kiểu câu chủ động: Chủ - Việc chuyển đổi qua lại giữa hai loại câu thể hành động – Hành động – đối tượng của này là nhằm liên kết các câu trong đoạn. hành động - Cách chuyển câu chủ động thành câu bị -Thay câu chủ động vào đoạn văn và Nhận động: xét: Chuyển từ (hay cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị, được vào sau từ, cụm từ ấy. ( không phải câu nào có từ bị, được cũng là câu bị động) Thao tác 2: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: Nhóm 1: bài tập 1+2 mục I: HS cử đại diện trình bày. Nhóm 1: bài tập 1+2: - Câu bị động: Hắn chưa được một người đàn bà nào yêu 2. Bài tập 2: cả - Câu bị động: - Chuyển sang câu chủ động: -Tác dụng: Chưa một người đàn bà nào yêu hắn cả -Thay câu chủ động vào đoạn văn và Nhận xét: Câu không sai nhưng không nối tiếp ý và hướng triển khai ý của câu đi trước. Câu đi trước trong đoạn đang nói về “hắn”, chọn “hắn” làm đề tài. Vì thế câu tiếp theo nên tiếp tục chọn “hắn” làm đề tài. Muốn thế cần viết câu theo kiểu câu bị động. Còn ở vị trí đó nếu viết câu theo kiểu câu chủ động thì không tiếp tục đề tài về ‘hắn” được mà đột ngột chuyển sang nói về “một người đàn bà nào”. 2. Bài tập 2: - Câu bị động: Đời hắn chưa bao giờ được săn sóc bởi một bàn tay “đàn bà’. -Tác dụng: Tạo sự liên kết ý với câu đi Giáo án ngữ văn cơ bản 11 5 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh -Có quãng ngắt (dấu phẩy) sau khởi ngữ -Tác dụng: Nêu một đề tài có quan hệ với điều đã nói trong câu đi trước (thể hiện thông tin đã biết từ câu đi trước): tình yêu ghét, niềm vui buồn, ý đẹp xấu (câu trước) Cảm giác, tình tự, đời sống cảm xúc (khởi ngữ ở câu sau). * Thao tác 1 : III.DÙNG KIỂU CÂU CÓ TRẠNG NGỮ Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: CHỈ TÌNH HUỐNG: Nhóm 3: bài tập 1+2+3 mục III: 1.Bài tập 1: * Thao tác 2 : Gv rút ra nhận xét qua mỗi a.Phần in đậm nằm ở vị trí đầu câu. bài tập b. Phần in đậm có cấu tạo là cụm động từ. HS cử đại diện trình bày. c.Chuyển: Bà già kia thấy thị hỏi, bật cười. Nhóm 2: bài tập 1+2+3 mục III: Nhận xét: Sau khi chuyển, câu có hai vị ngữ, 1.Bài tập 1: hai vị ngữ đó cùng có cấu tạo là các cụm a.Phần in đậm nằm ở vị trí đầu câu. động từ, cùng biểu hiện hoạt động của một b. Phần in đậm có cấu tạo là cụm động từ. chủ thể là Bà già kia . Nhưng viết theo kiểu c.Chuyển: Bà già kia thấy thị hỏi, bật câu có cụm động từ ở trướcchủ ngữ thì câu cười. nối tiếp về ý rõ ràng hơn với câu trước đó. 2.Bài tập 2: 2.Bài tập 2: Ở vị trí trống trong đoạn văn, tác giả đã 3.Bài tập 3: lựa chọn câu ở phương án C (Nghe tiếng a.Trạng ngữ: An, Liên đứng dậy trả lời), nghĩa là lựa b.Đây là câu đầu văn bản nên tác dụng của chọn kiểu câu có trạng ngữ chỉ tình huống trạng ngữ này không phải là liên kết văn bản, mà không chọn các kiểu câu khác vì: cũng không phai là thể hiện thông tin đã biết, -Kiểu câu ở phương án A (Có trạng ngữ mà là phân biệt tin thứ yếu (thể hiện ở phần chỉ thời gian khi) Nếu viết theo phương phụ đầu câu) với tin quan trọng (thể hiện ở án này thì sự việc ở câu này và câu trước phần vị ngữ chính của câu: quay lại hỏi thầy đó như xa nhau, cách một quãng thời thơ lại giúp việc) gian. - Kiểu câu ở phương án B (Câu có ha vế đều có đủ chủ ngữ và vị ngữ). Kiểu câu này lặp lại chủ ngữ (Liên ) không cần thiết, gây cho câu văn ấn tượng nặng nề. -Kiểu câu ở phương án D (Câu có 1 chủ ngữ và 2 vị ngữ ). Kiểu câu này không tạo được mạch liên kết ý chặt chẽ với câu trước. 3.Bài tập 3: a.Trạng ngữ: Nhận được phiến trát của Sơn Hưng Tuyên đốc bộ đường (câu đầu) b.Tác dụng: * Thao tác 1 : IV.TỔNG KẾT VỀ VIỆC SỬ DỤNG BA Giáo án ngữ văn cơ bản 11 7 Trường THPT Đức Thọ GV: Nguyễn Thị Tú Anh 4.VẬN DỤNG ( 5 phút) Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt GV giao nhiệm vụ: Viết - Nội dung: Phân tích bệnh Đan Thiềm đoạn văn phân tích bệnh - Hình thức: có dùng câu bị động và câu có khởi ngữ. Đam Thiềm qua đoạn trích bi kịch Vũ Như Tô ( trong đó có sử dụng kiểu câu bị động và câu có khởi ngữ - HS thực hiện nhiệm vụ: - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: TÌM TÒI, MỞ RỘNG.( 2 phút) Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt GV giao nhiệm vụ: - Đọc lại tất cả văn bản đã học. Chọn những câu có sử - Sưu tầm những câu thơ, câu dụng kiểu câu bị động và câu có khởi ngữ. văn ( trong văn xuôi ) đã học - Nêu hiệu quả nghệ thuật ( căn cứ vào văn cảnh) Ngữ Văn 11 HKI có sử dụng kiểu câu bị động và câu có khởi ngữ. Nêu hiệu quả nghệ thuật của những câu đó. -HS thực hiện nhiệm vụ: - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: Giáo án ngữ văn cơ bản 11 9
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_11_tiet_69_thuc_hanh_lua_chon_cac_bo_phan_tr.doc