Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 70: Tiếng Việt Thực hành về sử dụng một số kiểu câu trong văn bản - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Đức Thọ
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 70: Tiếng Việt Thực hành về sử dụng một số kiểu câu trong văn bản - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Đức Thọ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 70: Tiếng Việt Thực hành về sử dụng một số kiểu câu trong văn bản - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Đức Thọ

Trường THPT Đức Thọ Ngày soạn: 26/12/2020 Tiết 70: Tiếng Việt: - THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : a/ Nhận biết: Ôn lại kiến thức về trật tự sắp xếp các bộ phận trong câu đơn, câu ghép b/ Thông hiểu: Tác dụng của trật tự sắp xếp các bộ phận trong câu đơn, câu ghép. Ôn lại kiến thức về một số kiểu câu trong văn bản; c/Vận dụng thấp: Nhận diện được trật tự sắp xếp các bộ phận trong câu đơn, câu ghép. Nhận diện được một số kiểu câu trong văn bản d/Vận dụng cao : Viết văn bản nghị luận có sử dụng trật tự sắp xếp các bộ phận trong câu đơn, câu ghép. Viết văn bản nghị luận có sử dụng một số kiểu câu trong văn bản 2. Kĩ năng : a/ Biết làm: bài thực hành tiếng Việt b/ Thông thạo: viết văn bản ngắn có sử dụng trật tự sắp xếp các bộ phận trong câu đơn, câu ghép. Viết văn bản ngắn có sử dụng một số kiểu câu trong văn bản; 3.Thái độ : a/ Hình thành thói quen: viết câu đúng ngữ pháp b/ Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày kiến thức về ngữ pháp tiếng Việt c/Hình thành nhân cách: giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: -Năng lực giải quyết vấn đề thông qua làm các bài tập, -Năng lực hợp tác qua việc thảo luận nhóm, -Năng lực giao tiếp qua việc làm bài tập học hỏi được cách dùng TV chuẩn mực. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Phương tiện, thiết bị: + SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thiết kế bài học. + Máy tính, máy chiếu, loa... - PPDH: Phát vấn, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. KHỞI ĐỘNG ( 2 phút) Chuẩn kiến thức kĩ năng Hoạt động của GV - HS cần đạt, năng lực cần phát triển - GV giao nhiệm vụ: Em hãy đọc và ghi lại hai câu - Nhận thức được nhiệm vụ Giáo án ngữ văn cơ bản 11 1 Trường THPT Đức Thọ Chưa một người đàn bà nào yêu hắn cả -Thay câu chủ động vào đoạn văn và Nhận xét: Câu không sai nhưng không nối tiếp ý và hướng triển khai ý của câu đi trước. Câu đi trước trong đoạn đang nói về “hắn”, chọn “hắn” làm đề tài. Vì thế câu tiếp theo nên tiếp tục chọn “hắn” làm đề tài. Muốn thế cần viết câu theo kiểu câu bị động. Còn ở vị trí đó nếu viết câu theo kiểu câu chủ động thì không tiếp tục đề tài về ‘hắn” được mà đột ngột chuyển sang nói về “một người đàn bà nào”. 2. Bài tập 2: - Câu bị động: Đời hắn chưa bao giờ được săn sóc bởi một bàn tay “đàn bà’. -Tác dụng: Tạo sự liên kết ý với câu đi trước, nghĩa là tiếp tục đề tài nói về “hắn”. * Thao tác 1 : II.DÙNG KIỂU CÂU CÓ KHỞI NGỮ: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: 1.Bài tập 1: Nhóm 2: bài tập 1+2+3 mục II: a. Câu có khởi ngữ: * Thao tác 2 : Gv rút ra nhận xét qua mỗi -K/N Khởi ngữ: là thành phần câu nêu lên đề bài tập tài của câu, là điểm xuất phát của điều thông HS cử đại diện trình bày. báo trong câu Nhóm 2: bài tập 1+2+3 mục II: -Đặc điểm: +Khởi ngữ luôn luôn đứng đầu 1.Bài tập 1: +Khởi ngữ tách biệt với phần còn lại của a. Câu có khởi ngữ: Hành thì nhà thị may câu bằng từ thì, hoặc từ là, hoặc quãng ngắt lại còn. (dấu phẩy) -Khởi ngữ: Hành +Trước khởi ngữ có thể có hư từ: còn, về, b. So sánh câu trên (Câu có khởi ngữ: đối với “Hành thì nhà thị may lại còn”) với câu b. So sánh câu trên (Câu có khởi ngữ: “Hành tương đương về nghĩa nhưng không có thì nhà thị may lại còn”) với câu tương khởi ngữ: “nhà thị may lại còn hành”, ta đương về nghĩa nhưng không có khởi ngữ: thấy: “nhà thị may lại còn hành”, ta thấy: +Hai câu tương đương về nghĩa cơ bản: +Hai câu tương đương về nghĩa cơ bản: biểu hiện cùng một sự việc biểu hiện cùng một sự việc +Câu có khởi ngữ liên kết chặt chẽ hơn +Câu có khởi ngữ liên kết chặt chẽ hơn về về ý với câu đi trước nhờ sự đối lập giữa ý với câu đi trước nhờ sự đối lập giữa các từ các từ gạo và hành (Hai thứ cần thiết để gạo và hành (Hai thứ cần thiết để nấu cháo nấu cháo hành). Vì thế viết như nhà văn hành). Vì thế viết như nhà văn Nam Cao là Nam Cao là tối ưu. tối ưu. 2. Lựa chọn câu C vì: 2. Lựa chọn câu C vì: Câu A chuyển đề tài, không duy trì đối tượng “tôi”. 3.Bài tập 3: Giáo án ngữ văn cơ bản 11 3 Trường THPT Đức Thọ gian. - Kiểu câu ở phương án B (Câu có ha vế đều có đủ chủ ngữ và vị ngữ). Kiểu câu này lặp lại chủ ngữ (Liên ) không cần thiết, gây cho câu văn ấn tượng nặng nề. -Kiểu câu ở phương án D (Câu có 1 chủ ngữ và 2 vị ngữ ). Kiểu câu này không tạo được mạch liên kết ý chặt chẽ với câu trước. 3.Bài tập 3: a.Trạng ngữ: Nhận được phiến trát của Sơn Hưng Tuyên đốc bộ đường (câu đầu) b.Tác dụng: * Thao tác 1 : IV.TỔNG KẾT VỀ VIỆC SỬ DỤNG BA Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN: Nhóm 4: Tổng kết mục IV: -Thành phần chủ ngữ trong kiểu câu bị động, thành phần khởi ngữ và thành phần trạng ngữ chỉ tình huống đều chiếm vị trí đầu câu. -Các thành phần kể trên thường thể hiện một nội dung dễ dàng liên tưởng từ những điều đã biết ở nhữg câu đi trước, hoặc một thông tin không quan trọng. -Vì vậy, việc sử dụng những kiểu câu bị HS Tái hiện kiến thức và trình bày. động, câu có thành phần khởi ngữ, câu có trạng ngữ chỉ tình huống có tác dụng liên kết ý, tạo mạch lạc trong văn bản. 3.LUYỆN TẬP ( 3 phút) Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt GV giao nhiệm vụ: 1d; 5d Câu hỏi 1: Cho câu Cậu tôi tặng chị cuốn Thơ Tố Hữu, biến đổi nào sau đây không phải là câu bị động: a. Chị được cậu tôi tặng cuốn Thơ Tố Hữu b. Cuốn Thơ Tố Hữu được cậu tôi tặng chị c. Chị được tặng cuốn Thơ Tố Hữu d. Cuốn Thơ Tố Hữu, cậu tôi tặng chị Câu hỏi 2: Câu nào sau đây không có khởi ngữ? Giáo án ngữ văn cơ bản 11 5 Trường THPT Đức Thọ Giáo án ngữ văn cơ bản 11 7
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_11_tiet_70_tieng_viet_thuc_hanh_ve_su_dung_m.doc