Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 73: Đọc văn Lưu biệt khi xuất dương - Năm học 2020-2021

doc 11 Trang tailieuthpt 8
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 73: Đọc văn Lưu biệt khi xuất dương - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 73: Đọc văn Lưu biệt khi xuất dương - Năm học 2020-2021

Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 73: Đọc văn Lưu biệt khi xuất dương - Năm học 2020-2021
 Ngày soạn: 6/01/2021
Tiết 73 Đọc văn 
 Lưu biệt khi xuất dương
 I. Mức độ cần đạt
 1. Về kiến thức:
 Giúp HS có sự khắc sâu, nâng cao nội dung các bài học như:
 - Cảm nhận được vẻ đẹp lãng mạn, hào hùng của nhà chí sĩ cách mạng đầu thế kỉ XX;
 - Thấy được những nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ, nhất là giọng thơ tâm huyết, sôi 
sục cua Phan Bội Châu.
 2. Về kĩ năng, HS có: Hệ thống kĩ năng như sử dụng công nghệ thông tin, sưu tầm tư 
liệu, phân tích, đánh giá, so sánh, kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng thuyết trình, phản biện
 3. Về thái độ, HS có:
 - Sống có lí tưởng hoài bão phấn đấu để dạt được lí tưởng ấy, bồi dưỡng lòng yêu nước 
nhiệt huyết cách mạng và có trách nhiệm trong xây dựng đất nước; 
 + Ý thức về trách nhiệm của công dân với cộng đồng, với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ 
Tổ quốc 
 4. Về năng lực, HS có năng lực thực hành bộ môn như:
 - Có năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
 - Có năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về nội dung và nghệ thuật của văn bản. 
 - Có năng lực tìm hiểu các chi tiết, hình ảnh thơ tiêu biểu, trình bày 1 phút về nhân vật.
 - Có năng lực ngôn ngữ; năng lực cảm thụ thẩm mỹ; năng lực sáng tạo
 - Có năng lực đọc- hiểu tác phẩm trữ tình theo đặc trưng thể loại; phân tích và lý giải 
những vấn đề xã hội có liên quan đến văn bản; phản hồi và đánh giá những ý kiến khác nhau về 
văn bản và các văn bản có liên quan.
 - Có năng lực trình bày suy nghĩ cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa của văn bản.
 - Có năng lực giải quyết vấn đề phát sinh trong học tập và thực tiễn cuộc sống.
 II. Chuẩn bị
 1/Thầy
 -Giáo án 
 -Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
 - Đèn chiếu; Đồ dùng dạy học: SGK, SGV, Tài liệu tham khảo. Sưu tầm tranh, ảnh về Phan 
Bội Châu, tác phẩm: Phan Bội Châu niên biểu; Văn thơ yêu nước và cách mạng Việt Nam đầu 
thế kỉ XX (Đặng Thai Mai); phim về Phan Bội Châu;
 -Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp 
 -Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
 2/Trò
 -Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
 -Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước)
 -Đồ dùng học tập 
 III. Tổ chức dạy và học.
 1. Ổn định tổ chức lớp: 
 - Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ của lớp
 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài của trò ( 3 phút) -Năng lực giải 
 quyết những tình 
 huống đặt ra.
 ( Nơi PBC bị giam lỏng ở Huế)
Tích hợp với các bài: Vào nhà ngục Quảng Đông 
cảm tác của Phan Bội Châu, Những trò lố hay là Va-
ren và Phan Bội Châu của Nguyễn Ái Quốc (đã học 
ở THCS) để nói thêm về tác phẩm của Phan Bội 
Châu và Nguyễn Ái Quốc viết về Phan Bội Châu.
HS Tái hiện kiến thức và trình bày.
1. Tác giả: Phan Bội Châu (1867-1940). 
- Ông sinh trưởng trong một gia đình nhà Nho, tại làng 
Đan Nhiệm, Nam Hoà, Nam Đàn, Nghệ An
- Là một người yêu nước và cách mạng, lãnh đạo 
phong trào Đông Du và xuất dương sang Nhật; năm 
1925, ông bị thực dân Pháp bắt và đưa ông về quản 
thúc (giam lỏng) tại Huế. ông mất ở đây năm 1940.
- Sự nghiệp văn học phong phú đồ sộ, chủ yếu viết 
bằng chữ Hán theo các thể loại truyền thống của văn 
học trung đại 
- Tư duy nhạy bén, không ngừng đổi mới, cây bút xuất 
sắc nhất của văn thơ cách mạng Việt Nam mấy chục Năng lực giao tiếp 
năm đầu thế kỉ XX 2. Tác phẩm: tiếng Việt
- Quan niệm văn chương là vũ khí tuyên truyền yêu - Hoàn cảnh ra đời: 
nước và cách mạng ; khơi dòng cho loại văn chương Năm 1905, trước lúc lên 
trữ tình, chính trị, một trong những mũi tiến công kẻ đường sang Nhật Bản, 
thù và vận động cách mạng ông làm bài thơ này để từ 
*GV Tích hợp kiến thức Tiếng Việt (Luật thơ) hướng giã bạn bè, đồng chí. 
dẫn học sinh tìm hiểu bố cục, thể thơ của bài thơ. - Hoàn cảnh lịch sử: 
 Tình hình chính trị trong 
GV bổ sung: nét mới mẻ ở chỗ đây không phải là lời nước đen tối, đất nước đã 
người ở lại tiễn người ra đi mà lại là lời người ra đi gửi mất chủ quyền, tiếng mõ 
người ở lại với giọng thơ rắn rỏi, mực thước. Cần Vương đã tắt, các 
 phong trào yêu nước thất 
2. Tác phẩm: “Lưu biệt khi xuất dương” bại, ảnh hưởng của tư 
- Hoàn cảnh sáng tác: được viết trong bữa cơm ngày tết tưởng dân chủ tư sản từ 
cụ Phan tổ chức ở nhà mình, để chia tay với bạn đồng nước ngoài tràn vào.
chí trước lúc lên đường sang Nhật Bản, tổ chức và chỉ - Thể thơ: Chữ Hán, Thất 
đạo phong trào Đông Du (1905-1908) ngôn bát cú Đường luật
- Thể thơ: Bài thơ được viết bằng chữ Hán, theo thể - Đề tài: Lưu biệt
thất ngôn bát cú Đường luật. có phải là cái "tôi" hoàn toàn mang tính chất cá trong cuộc đời) ý thức trách 
nhân hay không? Vì sao?Sự chuyển đổi giọng nhiệm của cái tôi cá nhân trước 
thơ đang từ khẳng định (câu 3) sang giọng nghi thời cuộc, không chỉ là trách 
vấn (câu 4: há không ai? - cánh vô thuỳ?) có ý nhiệm trước hiện tại mà còn 
nghĩa gì? trách nhiệm trước lịch sử của 
Nhóm 3: -Tác giả đặt ra những vấn đề gì mới ở dân tộc “thiên taỉ hậu” (nghìn 
hai câu 5-6?Tại sao nói quan niệm và tư duy năm sau)
của Phan Bội Châu hết sức mới mẻ?Có phải tác - Câu 4: tác giả lại chuyển 
giả hoàn toàn phủ nhận thánh hiền trong khi bản giọng nghi vấn (cánh vô thuỳ - 
thân là bậc nhà Nho? há không ai?). Đó chỉ là cách 
- GV cho HS hoàn thành phiếu học tập. Từ nói nhằm khẳng định cương 
đó, HS phát hiện sự mới mẻ trong tư tưởng quyết hơn khát vọng sống hiển 
của PBC hách, phi thường, phát huy hết 
 tài năng trí tuệ dâng hiến cho 
 Tác giả Quan niệm Sống- đời. 
 Chết Đó là ý thức sâu sắc thể hiện 
 Trần Quốc Tuấn ( vai trò cá nhân trong lịch sử: 
 trong Hịch tướng sĩ) sẵn sàng gánh vác mọi trách 
 Nguyễn Đình Chiểu nhiệm mà lịch sử giao phó.
 (trong Văn tế nghĩa 
 sĩ Cần Giuộc) 
 Phan Bội Châu
 3. Hai câu luận: thái độ 
*GV Tích hợp kiến thức Tiếng Việt (Từ Hán- quyết liệt trước tình cảnh đất 
Việt) hướng dẫn học sinh tìm hiểu , so sánh nước và những tín điều xưa 
giữa bản phiên âm và dịch thơ. cũ.
 Nhóm 4: - Hai câu kết thể hiện khát vọng hành - Nêu lên tình cảnh của đất 
động và tư thế của người ra đi như thế nào? (Chú nước: “non sông đã chết” và 
ý không gian được nói đến, hình tượng thơ có gì đưa ra ý thức về lẽ vinh nhục 
đặc biệt, biện pháp tu từ và so sánh phần dịch thơ gắn với sự tồn vong của đất 
với nguyên tác ở câu 8). nước, dân tộc. 
 - Đề xuất tư tưởng mới mẻ, táo 
*GV Tích hợp kiến thức Tiếng Việt (Từ Hán- bạo về nền học vấn cũ: “hiền 
Việt) hướng dẫn học sinh tìm hiểu , so sánh thánh còn đâu học cũng hoài”
giữa bản phiên âm và dịch thơ. => Bộc lộ khí phách ngang 
 tàng, táo bạo, quyết liệt của một 
* Nhóm 1 trình bày kết quả thảo luận: nhà cách mạng tiên phong: đặt 
- Làm trai phải lạ ở trên đời. Sinh ra làm thân nhiệm vụ giải phóng dân tộc 
nam nhi, phải làm được những việc lớn lao kì lạ, lên trên hết.
trọng đại cho đời.
- Há để càn khôn tự chuyển dời
Lời nhắc nhở: làm trai phải xoay trời chuyển đất, 
phải chủ động, không nên trông chờ. 
 Tác giả Chí làm trai Tác giả Quan niệm Sống-
 Chết 
 Trần Quốc Tuấn ( Nay các ngươi ngồi 
 trong Hịch tướng nhìn chủ nhục mà 
 sĩ) không biết lo; thân 
 chịu quốc sỉ mà 
 không biết thẹn
 Nguyễn Đình Sống làm chi theo 
 Chiểu (trong Văn quân tà đạo, quăng 
 tế nghĩa sĩ Cần vùa hương, xô bàn 
 Giuộc) độc, thấy lại thêm 
 buồn - Sống làm chi ở 
 lính mã tà, chia rượu 
 lạt, gặm bánh mì, 
 nghe càng thêm hổ... 
 Phan Bội Châu Non sông đã mất, 
 sống thêm nhục 
- Ông đã dám đối mặt với cả nền học vấn cũ để 
nhận thức chân lí: sách vở Nho gia thánh hiền 
từng là rường cột tư tưởng, đạo lí, văn hoá cho 
nhà nước phong kiến Việt Nam hàng nghìn năm 
lịch sử thì giờ đây chẳng giúp ích gì trong buổi 
nước mất nhà tan. 
* Nhóm 4 trình bày kết quả thảo luận:
- Không gian : biển Đông rộng lớn - chí lớn của 
nhà cách mạng. Câu thơ là sự hăm hở của người 4. Hai câu kết: Tư thế và 
ra đi qua khát vọng muốn vượt theo cánh gió dài khát vọng buổi lên đường.
trên biển rộng để thực hiện lí tưởng cách mạng. - “Trường phong”(ngọn gió 
- Hình tượng thơ vừa kỳ vĩ, lớn lao vừa lãng dài) Năng lực sáng tạo 
mạn, thơ mộng (trường phong, Đông hải, thiên - “Thiên trùng bạch lãng” Năng lực cảm thụ, 
trùng, bạch lãng) hòa nhập với con người trong (ngàn lớp sóng bạc) thưởng thức cái đẹp
tư thế cùng bay lên gợi chất sử thi cuộn trào Hình tượng kì vĩ.
trong từng câu chữ. - Tư thế: “nhất tề phi”(cùng 
- Lối nói nhân hóa “ thiên trùng bạch lãng nhất bay lên)
tề phi” được dịch là “muôn trùng sóng bạc tiễn => Hình ảnh đầy lãng mạn hào 
ra khơi” tuy chưa khắc họa được tư thế và khí hùng, đưa nhân vật trữ tình vào 
thế hùng mạnh, bay bổng như nguyên tác nhưng tư thế vượt lên thực tại đen tối 
cũng cho thấy nhân vật trữ tình trong niềm hứng với đôi cánh thiên thần, vươn 
khởi đã nhìn muôn trùng sóng bạc không phải ngang tầm vũ trụ. Đồng thời thể 
như những trở ngại đáng sợ mà như một yếu tố hiện khát vọng lên đường của 
kích thích. bậc đại trượng phu hào kiệt sẵn 
- Câu 7: Âm điệu rắn rỏi, thể hiện lời nguyện thề sàng ra khơi giữa muôn trùng 
dứt khoát, thiêng liêng với chính mình, trước bạn sóng bạc tìm đường cứu sống 
bè, đồng chí và đồng bào. giang sơn đất nước.  3.LUYỆN TẬP ( 5 phút)
 Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt Năng lực cần hình 
 thành
GV giao nhiệm vụ: Đáp án: 1d,2b,3b Năng lực giải quyết 
1.Câu nào dưới đây có ý nghĩa giống với câu “Há để vấn đề:
càn khôn tự chuyển dời” ?
a. Chí làm trai nam, bắc, tây, đông - Cho phỉ sức vẫy 
vùng trong bốn biển
(Nguyễn Công Trứ)
b. Công danh nam tử còn vương nợ - Luống thẹn tai 
nghe chuyện Vũ Hầu
(Phạm Ngũ Lão)
c. Làm trai cho đáng nên trai - Phú Xuân đã trải, 
Đồng Nai đã từng (Ca dao)
d. Giang sơn còn tô vẽ mặt nam nhi - Sinh thời thế 
phải xoay nên thời thế
(Phan Bội Châu)
2.Câu thơ nào nói đến khát vọng lưu danh thiên cổ ?
a. ư bách niên trung tu hữu ngã
b. Khởi thiên tải hậu cánh vô thùy
c. Giang sơn tử hĩ sinh đồ nhuế
d. Hiền thánh liêu nhiên tụng diệc si
3. Câu thơ nào bộc lộ khát vọng tìm con đường mới 
để cứu nước của một nhà nho ngang tàng, táo bạo ?
a. Giang sơn tử hĩ sinh đồ nhuế
b. Hiền thánh liêu nhiên tụng diệc si
c. Nguyện trục trường phong Đồng hải khứ
d. Thiên trùng bạch lãng nhất tề phi
- HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: 
  4.VẬN DỤNG ( 5 phút)
 Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt Năng lực cần hình 
 thành
GV giao nhiệm vụ: 1/ Văn bản trên có chủ đề: Bài thơ Năng lực giải quyết 
 1/ Nêu chủ đề và thể thơ thể hiện chí làm trai tiến bộ, khát vọng vấn đề:
của văn bản? mãnh liệt, ý thức cá nhân và trách nhiệm 
 2/ Nhân vật trữ tình trong cao cả, tư thế hăm hở ra đi hoà với vũ với Tổ quốc, đất nước...Phê phán một 
 bộ phận thanh niên sống không có lí 
 tưởng, xa rời thực tế, thờ ơ với vận 
 mệnh dân tộc. Rút ra bài học nhận 
 thức và hành động.
4. Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà.( 5 phút

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_11_tiet_73_doc_van_luu_biet_khi_xuat_duong_n.doc