Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 97: Đặc điểm loại hình Tiếng Việt - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 97: Đặc điểm loại hình Tiếng Việt - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 11 - Tiết 97: Đặc điểm loại hình Tiếng Việt - Năm học 2020-2021

Tiếng Việt ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT Ngày soạn: 12/03/2021 Tiết: 97 I. Mức độ cần đạt 1.Kiến thức -Nắm được thuật ngữ loại hình ngôn ngữ và đặc điểm loại hình ngôn ngữ tiếng Việt. -Luyện tập. 2. Kĩ năng Rèn kỹ năng sử dụng tiếng Việt dựa trên đặc điểm loại hình tiếng Việt. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng tiếng Việt đúng, tốt để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến loại hình ngôn ngữ tiếng Việt; - Năng lực đọc – hiểu các văn bản liên quan đến ngôn ngữ; - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm của các loại hình ngôn ngữ giữa các nước. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ; II. Chuẩn bị 1/Thầy -Giáo án -Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi -Tranh ảnh về các nước, ngữ liệu văn bản liên quan đến ngôn ngữ trên thế giới ( tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung Quốc) -Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp -Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2/Trò -Đọc trước ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi tìm hiểu bài -Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước) -Đồ dùng học tập III. Tổ chức dạy và học. 1. Ổn định tổ chức lớp: - Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ của lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Tiểu sử tóm tắt là gì ?Nêu những trường hợp cần viết Tiểu sử tóm tắt ? yêu cầu và mục đích viết Tiểu sử tóm tắt ?( 5 phút) 3. Tổ chức dạy và học bài mới: 1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) Chuẩn kiến thức kĩ năng Hoạt động của Thầy và trò cần đạt, năng lực cần phát triển - GV giao nhiệm vụ: Văn bản sau cung cấp thông tin gì? - Nhận thức được nhiệm vụ Theo tạp chí Daily Mail, các nhà nghiên cứu thuộc Đại học bang cần giải quyết của bài học. Pennsylvania (Mỹ) vừa cảnh báo, nếu con người không tăng cường bảo vệ môi trường thì đến cuối thế kỷ này, có khoảng 50% đến 90% các ngôn ngữ - Tập trung cao và hợp tác tốt trên thế giới sẽ bị biến mất. để giải quyết nhiệm vụ. * Thao tác 1 : : Hướng dẫn HS tìm hiểu ngữ liệu II. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN hình thành kiến thức CỦA LOẠI HÌNH NGÔN Năng lực làm chủ GV: Gọi HS đọc ngữ liệu 1 và tiến hành thảo NGỮ TIẾNG VIỆT: và phát triển bản luận nhóm (trong vòng 3 phút) với các yêu cầu Mang đặc trưng của loại hình thân: Năng lực tư sau: ngôn ngữ đơn lập với các đặc duy trưng sau: ? Hãy cho biết câu thơ có mấy tiếng, mấy từ và 1/- Tiếng là đơn vị cơ sở của các tiếng, các từ đó được đọc, viết như thế nào. ngữ pháp ( Tính phân tiết): Ví dụ : Sao anh không về chơi ? Nếu bỏ một tiếng bất kì trong câu thì cấu trúc thôn Vĩ ? ngữ pháp và ý nghĩa ngữ pháp của câu như thế nào. - Mỗi tiếng trên cũng có thể là GV: Lấy 1 câu tiếng Anh “I am a student” để so yếu tố cấu tạo từ : trở về, ăn sánh với câu tiếng Việt. chơi , thôn xóm t. Việt t. Anh - Về mặt ngữ âm :tiếng - Cách viết - Cách viết nối âm tiết . tách rời: “Tôi từ: “I’m .. - Về mặt sử dụng :tiếng từ là .. - Cách đọc có hoặc yếu tố cấu tạo từ . -Năng lực hợp tác, - Cách đọc âm gió: trao đổi, thảo luận. tách rời: “ sinh “student”-> viên” “Z” ? Câu thơ có mấy tiếng, mấy từ. ? Qua phân tích ngữ liệu 1 ở trên, em nào có thể kết luận “tiếng” trong tiếng Việt có những đặc điểm, chức năng gì?Từ đó khái quát lên đặc điểm -Năng lực sử dụng đầu tiên của tiếng Việt. ngôn ngữ. Kết luận lại đặc điểm đầu tiên. GV: Gọi HS đọc 2 câu ca dao ở mục II.2 (SGK). ? Hãy nhận xét về mặt chức năng ngữ pháp và hình thái của 3 từ “người” trong 2 câu ca dao trên? Gợi mở: Về ngữ pháp và hình thái có gì khác 2) Từ không biến đổi hình nhau không? thái Ví dụ 1 : Xác định chức năng ngữ pháp của từ được gạch dưới trong câu ca dao sau: “Cười người1 chớ vội cười lâu. Kết luận nội dung Cười người2 hôm trước, hôm sau người3 cười”. Thay đổi về mặt ngữ pháp, không thay đổi về hình thái từ GV đưa bảng phụ VD2. Sau đó nêu ra yêu cầu: (vỏ bọc bên ngoài). Ví dụ 2: ? Hãy nhận xét về mặt vai trò ngữ pháp và hình Tôi (1)tặng anh ấy(1) một nhóm lên bảng trình bày kết quả. nụ tầm xuân 2 là chủ ngữ , GV: lưu ý mỗi nhóm cử ra 1 thư ký để ghi nhận trước ĐT nở. kết qua làm được và nghiêm túc, trật tự thảo - Bến 1:phụ từ đứng sau ĐT luận. nhớ; bến 2 là chủ ngữ , đứng HS đọc ngữ liệu 1 và tiến hành thảo luận nhóm trước cụm từ “khăng khăng đợi thuyền” - Câu thơ có 7 tiếng 7 âm tiết , 7 từ , đọc và - Trẻ, già tương tự vd1 và 2. viết tách rời nhau . - Bống 1,2,3 và 4 : phụ ngữ HS đọc 2 câu ca dao ở mục II.2 (SGK) và trả lời của các ĐT trước nó nên đều đứng sau ĐT; chỉ khác nhau về Năng lực hợp tác. - Người1 và người2: bổ ngữ cho động từ “cười”. hư từ kèm theo (ko có hư từ - Người3: chủ ngữ của động từ “cười”. hoặc có hư từ “ cho”) -người1,người2,người3: không thay đổi về mặt Bống 5 và 6: chủ ngữ đứng ngữ âm và chữ viết. trước các ĐT (ngoi ,lớn) -Năng lực hợp tác, Ở vị trí ngữ pháp nào các từ trao đổi, thảo luận. *Dịch sang tiếng Anh : vẫn không biến đổi hình thái I give him a book, he gives me a book . Bài tập 2: Tôi (1) dịch là I ( chủ từ ) ; tôi (2 ) dịch là me VD1: Cho 2 câu tiếng Việt và (phụ ngữ) tiếng Anh như: Anh ấy(1) dịch là him ( phụ ngữ ); anh ấy 1/ Cây thước của tôi ngắn hơn (2)dịch là he (chủ từ) cây thước của anh My -Năng lực sử dụng Từ trong tiếng Việt không biến đổi hình thái ruleris shorter than yours ngôn ngữ. khi cần biểu thị ý nghĩa ngữ pháp . 2/ Bài học này khó hơn bài tập - Từ trong tiếng Anh biến đổi hình thái để biểu kia This lesson is more thị ý nghĩa ngữ pháp khác nhau Tiếng Anh difficult than one. thuộc loại hình ngôn ngữ hòa kết Bài tập 3: Các hư từ : *Đã:chỉ hoạt động xảy ra trong Học sinh đọc ngữ liệu ở mục II.3 (SGK) và trả quá khứ. lời: *Các: sự vật ở số nhiều, mức - Khi thêm các hư từ: độ toàn thể. + Tôi sẽ ăn cơm. (dự định ở tương lai) *Để: chỉ mục đích. + Tôi không ăn cơm (phủ nhận việc tôi không *Lại: chỉ sự tái diễn. ăn) *Mà: chỉ mục đích .: + Tôi có ăn cơm (khẳng định tôi có ăn) + Tôi ăn cơm nhé!(biểu lộ sắc thái tình cảm với đối tượng tiếp nhận) - Đổi trật tự từ: + Ăn cơm với tôi. + Tôi sẽ ăn cơm với bạn. + Cùng ăn cơm vói tôi nhé! + Tôi đã ăn cơm rồi - Khi thêm hoặc thay đổi hư từ thì ý nghĩa ngữ pháp của câu sẽ thay đổi. - Thay đổi trật tự từ trong câu sẽ làm thay đổi ý nghĩa ngữ pháp. Biện pháp chủ yếu để thể hiện ý nghĩa ngữ pháp là cách sắp đặt từ theo thứ tự trước sau. Quan hệ ngữ pháp và ý nghĩa ngữ pháp được nhiệm vụ: TÌM TÒI, MỞ RỘNG.( 5 phút) Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt Năng lực cần hình thành GV giao nhiệm vụ: + Vẽ đúng bản đồ tư duy Năng lực tự học. + Vẽ bản đồ tư duy bài học + Trong câu trên, nếu chỗ ngắt ở + Nếu cách ngắt nhịp thay đổi thì trước từ mới thì từ mới có quan hệ câu văn sau có mấy cách hiểu và với các từ đi sau nó và chỉ điều kiện, hiểu như thế nào?: Phương pháp câu có nghĩa là "cái quan trọng là làm việc mới là điều quan trọng. phương pháp làm việc, chứ không -HS thực hiện nhiệm vụ: phải cái gì khác". Còn nếu quãng ngắt - HS báo cáo kết quả thực hiện ở sau từ mới, thì mới là tính từ trái nhiệm vụ: nghĩa với cũ (quen thuộc) và câu có nghĩa là "cái quan trọng là phương pháp làm viêc phải mới, chứ không thể là các phương pháp cũ đã kém hiêu quả". 4. Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà.( 5 phút) a.Củng cố: Tiếng Việt là loại hình ngôn ngữ đơn lập gồm các đặc điểm: + Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp. + Từ trong tiếng Việt không biến đổi hình thái. + Ý nghĩa được biểu thị qua trật tự từ và hư từ. 2.Dặn dò: - Hòan thành các bài tập trong sách bài tập - Lấy các câu văn, đoạn văn bất kì trong sách, báo để phân tích các đặc trưng của loại hình ngôn ngữ đơn lập.
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_11_tiet_97_dac_diem_loai_hinh_tieng_viet_nam.doc