Giáo án Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 55-62: Văn thuyết minh - Năm học 2019-2020

doc 35 Trang tailieuthpt 21
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 55-62: Văn thuyết minh - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 55-62: Văn thuyết minh - Năm học 2019-2020

Giáo án Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 55-62: Văn thuyết minh - Năm học 2019-2020
 .Ngày soạn: 3/1/2020
Tiết 55, 56, 57, 58, 59, 60, 61, 62: 
 CHỦ ĐỀ: VĂN THUYẾT MINH
I. Lý do chọn chủ đề
 - Chương trình Ngữ Văn 10 có nhiều bài học liên quan đến văn thuyết minh được tổ 
chức gián cách nhau. Trong khi đó các tiết học đều liên quan đến củng cố các kĩ năng 
làm văn thuyết minh đã được tìm hiểu từ lớp 8. Vì vậy, việc gộp những các tiết nói trên 
thành một chủ đề thống nhất, thiết nghĩ là một điều rất cần. Vì như vậy, học sinh sẽ 
được tìm hiểu một cách kĩ lưỡng các kĩ năng thực hiện văn thuyết minh kết hợp được 
trải nghiệm sáng tạo với những nội dung thuyết minh về các vấn đề gần gũi, gắn liền 
với việc ý thức quảng bá thương hiệu đặc sản quê hương.
- Đồng thời, việc học tập theo chủ đề sẽ tạo điều kiện kích thích khả năng tự tìm tòi, 
chủ động, sáng tạo trong học tập cũng như phát triển các kĩ năng khác của các em. 
Vì tất cả những lý do trên, chúng tôi đã chủ động gộp nhóm những tiết có liên quan để 
tạo thành một chủ đề mới, đặt tên là: Chủ đề văn thuyết minh
II. Nội dung chủ đề
 Thời gian dạy học: 8 tiết (Tiết 55, 56, 57, 58, 59, 60, 61, 62)
Gồm các bài: Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh; Lập dàn ý bài văn thuyết 
minh; Tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết minh; phương pháp thuyết minh; 
Luyện tập viết đoạn văn thuyết minh; tóm tắt văn bản thuyết minh, hoạt động trải 
nghiệm sáng tạo, bài viết số 5.
III. Mục tiêu bài học: 
1.Kiến thức:
– Hoàn thiện các kiến thức về văn bản thuyết minh: đặc điểm, yêu cầu và phương pháp 
thuyết minh, các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh.
2.Kĩ năng:
– Biết cách tóm tắt văn bản thuyết minh, biết trình bày một văn bản thuyết minh trước 
tập thể.
– Biết viết đoạn văn, bài văn thuyết minh có sự kết hợp các phương thức biểu đạt; biết 
điều chỉnh dung lượng của bài văn.
– Biết viết bài thuyết minh về một tác phẩm, tác giả, thể loại văn học đã học ở lớp 10.
3.Thái độ:
– Học tập nghiêm túc.
– Thấy được vài trò quan trọng của văn bản thuyết minh trong cuộc sống
4.Hình thành năng lực :
 1 viết đoạn văn thuyết văn bản thuyết minh khác về một tác giả, tác phẩm, thể loại 
minh với các văn bản tự sự, miêu văn học trong chương trình đã 
 tả, biểu cảm, nghị luận được học.
 – Sử dụng các phương pháp 
 thuyết minh một cách linh hoạt để 
 tạo tính chuẩn xác và hấp dẫn để 
 tạo lập được đoạn văn thuyết 
 minh theo yêu cầu.
 – Vận dụng các kiến thức đã học 
– Nắm được yêu cầu – Biết cách xác định trình tự để tạo lập một văn bản thuyết 
tóm tắt văn bản cụ thể khi trình bày, giới minh chuẩn xác và hấp dẫn.
thuyết minh thiệu một vấn đề.
 – Tự tìm hiểu và có những kiến 
 giải riêng, phát khám phá về các 
 đối tượng trong cuộc sống xung 
 quanh.
V. Biên soạn các câu hỏi/bài tập cụ thể theo các mức độ, yêu cầu đã mô tả
 Mức độ vận dụng và vận dụng 
Mức độ nhận biết Mức độ thông hiểu
 cao
? Trình bày mục đích * Ngữ liệu 1: Văn bản 
của văn thuyết minh. “Hội thổi cơm thi ở Đồng 
 Vân” – SGK Ngữ văn 10 tập 
? Kể tên các loại văn 1 trang 166 
bản thuyết minh 
thường gặp? ? Hãy viết một bài văn thuyết 
 * Ngữ liệu 2: Văn bản “Bưởi minh để giới thiệu về một trong 
? Thế nào là kết cấu Phúc Trạch” – SGK Ngữ các đối tượng sau:
của văn bản thuyết văn 10 tập 1 trang 167
minh? – Một danh lam thắng cảnh của 
 ? Xác định đối tượng và mục đất nước quê hương
? Trình bày các hình đích thuyết minh của từng 
thức kết cấu của văn văn bản trên? – Một đặc sản của địa phương em
bản thuyết minh 
thường gặp? ? Tìm các ý tạo thành nội 
 dung thuyết minh của từng 
? Trình bày các hình văn bản
thức kết cấu của văn 
 3 danh lam thắng cảnh mà anh chị 
 biết.
 * Ngữ liệu 5: VB 
 “Nhà sàn” – SGK Ngữ văn 
 10 tập 2 trang 69. 
 ? Nêu mục đích và ? Xác đinh đối tượng và mục ? Viết tóm tắt các văn bản trên 
yêu cầu của việc tóm đích thuyết minh với độ dài khoảng 10 câu.
tắt văn bản thuyết 
minh. ? Xác định đoạn và ý chính 
 của mỗi đoạn trong văn bản 
 trên? 
 VI.XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM CHO CHỦ ĐỀ
 ( Cỏ thể lựa chọn 1 trong 3 câu hỏi ra cho bài viết số 5)
1.Mục tiêu
Giúp học sinh:
– Củng cố kiến thức làm văn thuyết minh.
– Vận dụng kiếm thức, hiểu biết để viết được bài văn thuyết minh rõ ràng, chuẩn xác, 
hấp dẫn.
2.Xác định hình thức kiểm tra
– Hình thức: Tự luận
– Cách thứ kiểm tra: Học sinh làm ở nhà.
3. Xây dựng khung ma trận
Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng
1. Giới thiệu về Xác định Kĩ năng làm Vận dụng kiến Bài viết chuẩn 
đặc sản quê đúng yêu văn thuyết thức để hoàn xác, hấp dẫn, lôi 
 5 Đề 3: Thuyết minh về tác giả Nguyễn Trãi.
Đáp án và biểu điểm
Yêu cầu
1.1. Về hình thức
– Có kết cấu 3 phần rõ ràng.
– Bài viết có bố cục hợp lí, diễn đạt lưu loát, rõ ràng; không sai lỗi chính tả, lỗi dùng từ, 
đặt câu, lỗi liên kết.
– Trình bày mạch lạc, khoa học.
1.2. Về nội dung:
Phải đảm bảo được những nội dung cơ bản sau:
Đề 1
– Đặc sản ấy là gì? Ở đâu?
– Quá trình làm ra đặc sản ấy?
– Giá trị của đặc sản:
+ Giá trị dinh dưỡng
+ Giá trị tinh thần (Đặc sản ấy là sự kết tinh nét tài hoa của con người, phẩm chất tinh 
thần của miền quê, của người dân quê hương như thế nào?).
Đề 2
+ Phong tục ấy là gì? Nó phổ biến ở đâu?
+ Nét đặc sắc của phong tục ấy (Nguồn gốc, đặc điểm).
+ Ý nghĩa của phong tục đối với người dân Việt Nam.
+ Ấn tượng bản thân về phong tục.
Đề 3
– Những nét chính về cuộc đời, truyền thống gia đình của tác giả.
– Sự nghiệp văn học:
+ Những tác phẩm chính.
+ Nguyễn Trãi – nhà văn chính luận kiệt xuất.
+ Nguyễn Trãi – nhà thơ trừ tình sâu sắc.
 7 4.Năng lực hình thành:
– Năng lực thu thập thông tin liên quan đến bài học.
– Năng lực tự học, sáng tạo.
– Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận.
– Năng lực trình bày cảm nhận, suy nghĩ của cá nhân.
II.Chuẩn bị
Giáo viên
SGK, Bài soạn, tài liệu tham khảo
Học sinh
Chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của giáo viên
III.Tiến trình dạy học
Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra vở soạn
Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động
Kể tên các loại văn bản em đã học? Để giới thiệu một số hình ảnh đẹp về Đất nước, con 
người Việt Nam tới bạn bè quốc tế em sẽ dùng loại văn nào? Vì sao?
GV trình chiếu hoặc giới thiệu cho HS một số hình ảnh về Đất nước, con người Việt 
Nam. ( GV đã yêu cầu HS chuẩn bị ở nhà)
GV nhấn mạnh HS đã dùng văn thuyết minh để đạt được yêu cầu và giới thiệu vào bài 
học
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
 2.1: Tìm hiểu các khái niệm I. Khái niệm
 1. Văn thuyết minh là văn dùng để giới thiệu, trình 
 9 của loại bưởi Phúc Trạch.
 b. Ý chính
 – Các loại bưởi nối tiếng ở Việt Nam.
 – Đặc điểm bưởi Phúc Trạch: hình dáng quả, màu 
 sắc vỏ, múi bưởi.
 – Giá trị dinh dưỡng
 – Danh tiếng
 c. Trình tự sắp xếp
 – Trình tự không gian
 – Trình tự lôgic:
 + Liệt kê các phương diện
 + Quan hệ nhân quả
 3. Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh
 – Trình tự không gian.
 – Trình tự thời gian.
 – Trình tự logic
Nêu các dạng kết cấu của văn 
bản thuyết minh? – Trình tự hỗn hợp.
 III. Luyện tập
 . Bài tập 1
Hoạt động 3: Luyện tập a. Thuyết minh về bài thơ “Tỏ lòng” của Phạm Ngũ 
 Lão ta có thể chọn hình thức kết cấu hỗn hợp.
 b. Các ý chính:
Nếu phải thuyết minh bài “Tỏ 
lòng” của Phạm Ngũ Lão thì em – Giới thiệu chung về bài thơ: tác giả, thể loại, nội 
sẽ chọn hình thức kết cấu nào? dung chính 
Trong bài viết của mình, em sẽ – Thuyết minh giá trị nội dung của bài thơ “Hào khí 
trình bày những ý chính nào? Đông A” thể hiện qua:
 11 Tiết 56: 
LẬP DÀN Ý BÀI VĂN THUYẾT MINH
I.Mục tiêu bài hoc
1.Kiến thức
– Dàn ý và yêu cầu của mỗi phần trong dàn ý của một bài văn thuyết minh.
– Cách lập dàn ý khi triển khai bài văn thuyết minh.
2.Kĩ năng
– Vận dụng những kiến thức đã học về văn thuyết minh và kĩ năng lập dàn ý để lập 
được dàn ý cho một bài văn thuyết minh có đề tài gần giũ, quen thuộc.
– Thực hành lập dàn ý khi triển khai làm bài văn thuyết minh.
3.Thái độ
Có ý thức lập dàn ý khi viết một bài văn thuyết minh.
4.Năng lực hình thành:
– Năng lực thu thập thông tin liên quan đến bài học.
– Năng lực tự học, sáng tạo.
– Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận.
– Năng lực trình bày cảm nhận, suy nghĩ của cá nhân.
II.Chuẩn bị
Giáo viên
Bài soạn, tài liệu tham khảo
Học sinh
Chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của giáo viên
III. Tiến trình dạy học
1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ
– Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh.
– Kiểm tra các bài tập.
 13 minh 1. Xác định đề tài
GV yêu cầu học sinh xác định đối – Đọc kĩ đề bài
tượng thuyết minh trong một số 
đề văn. – Xác định đối tượng thuyết minh.
 2. Lập dàn ý
Theo em, khi lập dàn ý, ta phải a. Mở bài
thực hiện những thao tác nào? – Nêu đề tài thuyết kinh.
 – Dẫn dắt thuyết phục, thu hút sự chú ý của người 
 đọc.
 b. Thân bài
 – Tìm ý, chọn ý.
 – Sắp xếp ý: phù hợp, khoa học.
GV yêu vầu HS phân tích ví dụ Ví dụ: Sgk
trong sgk. Nên chọn cách 2 vì nó đơn giản, không trùng lặp và 
 dễ theo dõi.
 c. Kết bài
 – Nhấn mạnh lại đề tài thuyết minh.
 – Lưu lại cảm xúc lâu bền trong lòng người đọc.
Hoạt động 3: Luyện tập III. Luyện tập
 Giới thiệu một tấm gương học tốt.
HS chọn một đề, làm tại lớp. a. Mở bài
GV nhận xét, định hướng. Giới thiệu chung: tên, tuổi, quê quán.
 b. Thân bài
 – Hoàn cảnh gia đình, môi trường học tập
 – Quá trình phấn đấu vươn lên.
 – Kết quả học tập.
 c. Kết bài
 15 – Năng lực trình bày cảm nhận, suy nghĩ của cá nhân.
– Năng lưc giải quyết các tình huống đặt ra trong bài học.
– Năng lực giải quyết tình huống đặt ra trong bài học.
II.Chuẩn bị
Giáo viên
Bài soạn, tài liệu tham khảo
Học sinh
Chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của giáo viên
III.Tiến trình dạy học
1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài tập bài “Lập dàn ý bài văn thuyết minh”.
3.Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
2. 1: Tìm hiểu tính chuẩn xác I. Tính chuẩn xác trong văn bản thuyết minh
trong VBTM. 1. Tính chuẩn xác và một số biện pháp đảm bảo 
 tính chuẩn xác.
 a. Khái niệm
 Tính chuẩn xác là các nội dung trình bày cần 
Em hiểu thế nào là tính chuẩn xác khoa học, khách quan , đáng tin cậy.
của văn bản thuyết minh? b. Lí do: Kiến thức của VBTM là kiến thức thực 
 tế, khách quan, không thể xuyên tạc.
Theo em, vi sao VBTM cần có tính c. Biện pháp đảm bảo tính chuẩn xác
chuẩn xác? – Tìm hiểu thấu đáo trước khi viết.
 – Thu thập đầy đủ tư liệu tham khảo (chú ý người 
Các biện pháp để đảm bảo tính viết, năm xuất bản)
 17 2. Luyện tập.
 (1). Biện pháp tạo tính hấp dẫn
 – Đưa số liệu có địa chỉ cụ thể.
 – So sánh, chứng minh.
 – Cách trình bày theo hướng diễn dịch, logic.
 (2). Tác dụng tạo hứng thú của việc kể lịa truyền 
 thuyết về đảo An Ma:
 – Bài TM trở lên hấp dẫn hơn, giúp ta trở về thủa 
GV hướng dẫn cho học sinh lưu ý xa xưa, huyền ảo.
về mối quan hệ giữa tính chuẩn xác 
với tính hấp dẫn trong VBTM. – Làm cho tâm hồn người đọc giàu có và sâu sắc 
 hơn.
 Ghi nhớ – sgk trang 28.
HS đọc bài tập và trả lời các câu 
hỏi. III. Luyện tập.
 Biện pháp tạo nên tính hấp dẫn:
 – Sử dụng linh hoạt các kiểu câu: câu đơn, câu 
 ghép, câu nghi vấn, câu cảm thán, câu khẳng 
GV nhận xét, bổ sung, định hướng. định, câu kể 
 – Hình ảnh so sánh, liên tưởng phù hợp: như mây 
 khói chùa Hương đẩy bước chân ta, xanh như lá 
 mạ, như nghiện trà tươi, như một bức tranh tàu 
 – Bộc lộ trực tiếp cảm xúc: Trông mà thèm quá! 
 Có ai lại đừng vào ăn cho được.
HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập 
Học sinh đọc đoạn văn của Vũ 
Bằng và trả lời các câu hỏi.
 19 – Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận.
– Năng lực trình bày cảm nhận, suy nghĩ của cá nhân.
– Năng lưc giải quyết các tình huống đặt ra trong bài học.
II.Chuẩn bị
Giáo viên
Bài soạn, tài liệu tham khảo
Học sinh
Chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của giáo viên
III.Tiến trình dạy học
1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ
– Tính chuẩn xác và một số biện pháp đảm bảo tính chuẩn xác của VBTM?
– Tính hấp dẫn và một số biện pháp đảm bảo tính hấp dẫn của VBTM?
3.Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
2. 1: Tìm hiểu tầm quan trọng I. Tầm quan trọng của VBTM.
của PPTM. 1. Khái niệm
 PPTM là một hệ thống những cách thức, thao tác 
Nhắc lại khái niệm PPTM?
 mà người thuyết minh dùng để làm cho người 
 đọc, người nghe nắm được những điều mình 
 muốn nói.
 2. Tầm quan trọng
 Muốn làm bài văn thuyết minh có hiệu quả thì 
 phải nắm chắc và vận dụn tốt các PPTM.
Tầm quan trọng của PPTM? II. Một số phương pháp thuyết minh.
 21 – TM bằng cách chú thích là cách đưa thêm tư 
 liệu liên quan để làm rõ đối tượng TM.
Câu “Ba sô là bít danh” sử dụng PP 
định nghĩa hay chú thcihs? Vì sao? * So sánh PP chú thích và PP nêu định nghĩa
 – Giống nhau: cấu trúc A là B
 – Khác nhau :
 + PP định nghĩa : nêu bản chất => chặt chẽ và 
 chuẩn xác.
 + PP chú thích : làm rõ thêm một phương diện => 
Chỉ ra điểm giống và khác nhau củ linh hoạt, mềm dẻo.
hai pp này?
 b. Thuyết minh bằng cách giảng giải nguyên nhân 
 – kết quả.
 Mục đích: giới thiệu ý nghĩa bút danh Ba-sô (Ba 
 sô – cây chuối).
 – Các ý trong đoạn văn có quan hệ giảng giải 
 nguyên nhân – kết quả:
 + Nguyên nhân: Niềm say mê cây chuối của nhà 
Mục đích thuyết minh của đoah văn thơ
là gì?
 + Kết quả: Nhà thơ đặt bút danh là Ba sô – Cây 
 chuối.
 => Đối tượng TM hiện lên đầy đủ, cặn kẽ, có quá 
 trình, nguồn gốc rõ ràng, hợp lí.
Quan hệ giữa các ý của đoạn văn?
 III. Yêu cầu đối với việc vận dụng phương 
 pháp thuyết minh.
 – Căn cứ vào mục đích thuyết minh.
 – Mục đích vận dụng PPTM:
 + Cung cấp thông tin đầy đủ, khách quan.
 + Giúp người đọc, người nghe tiếp nhận một cách 
 dễ dàng, hứng thú.
Trình bày yêu cầu đối với việc vận * Ghi nhớ: sgk – 51
dụng phương pháp thuyết minh? IV. Luyện tập
 Bài 1: sgk – 51
 23 – So sánh đề nhận ra những điểm khác nhau giữa đoạn văn tự sự và đoạn văn thuyết 
minh.
– Vận dụng những kiến thức, kĩ năng về đoạn văn, về văn thuyết minh để viết được 
đoạn văn có đề tài đơn giản, gần gũi, quen thuộc trong học tập và đời sống.
3.Thái độ
Giúp học sinh có thái độ và kiến thức vững vàng khi tạp lập một đoạn văn thuyết minh.
4.Học sinh có thể hình thành những năng lưc sau:
– Năng lực thu thập thông tin liên quan đến bài học.
– Năng lực tự học, sáng tạo.
– Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận.
– Năng lực trình bày cảm nhận, suy nghĩ của cá nhân.
– Năng lưc giải quyết các tình huống đặt ra trong bài học.
II.Chuẩn bị
Giáo viên
Bài soạn, tài liệu tham khảo
Học sinh
Chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của giáo viên
III.Tiến trình dạy học
1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ
– Các phương pháp thuyết minh đã học? Phân biệt phương pháp chú thích và phương 
pháp nêu định nghĩa?
– Yêu cầu đối với việc vận dụng PP thuyết minh?
3.Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
 25 chính: mở đoạn và thân đoạn hoặc thân đoạn và 
 kết đoạn.
Một đoạn văn TM đầy đủ phải gồm 
mấy phần chính? Các ý trong đoạn * Trình tự sắp xếp ý:
văn có thể xếp theo trình tự thời 
gian, không gian, nhận thức, phản – Thời gian
bác – chứng minh được không, vì – Không gian
sao?
 – Nhận thức
 – Phản bác – chứng minh.
 II. Viết đoạn văn thuyết minh
 1. Tìm hiểu ví dụ
 – Nội dung: Nghịch lí giữa thời gian và tốc độ.
 – Phương pháp: giải thích, so sánh, nêu số liệu.
2. 2: Viết đoạn văn TM 
 – Ý nghĩa: khuyên con người nên tận dụng thời 
HS đọc VD đoạn văn TM sgk. gianđể làm việc năng suất và có hiệu quả.
Nêu nội dung, phương pháp và ý => kinh nghiệm:
nghĩa của đoạn văn?
 + Phải có đủ kiến thức cần thiết và chuẩn xác để 
 làm rõ ý chung của đoạn.
 + Xác định rõ vị trí đoạn văn.
 + Có câu chuyển đoạn.
 + Sắp xếp ý đảm bảo tính chặt chẽ, lô gisc.
Qua đoạn văn, em học hỏi được + Sử dụng các PPTM phù hợp.
điều gì khi viết một đoạn văn thuyết 
minh? 2. Viết đoạn văn thuyết minh
 Đề bài: Giới thiệu tác phẩm “Hiền tài là nguyên 
 khí của quốc gia”.
 – Lập dàn ý đại cương.
 – Diễn đạt một ý thành đoạn văn hoàn chỉnh.
 * Ghi nhớ: sgk
HS viết đoạn văn bản trình bày 
trước lớp. III. Luyện tập
 Viết đoạn văn giới thiệu về đặc sản cam Vũ 
 27 – Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận.
– Năng lực trình bày cảm nhận, suy nghĩ của cá nhân.
– Năng lưc giải quyết các tình huống đặt ra trong bài học.
II.Chuẩn bị
Giáo viên
Bài soạn, tài liệu tham khảo
Học sinh
Chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của giáo viên
III.Tiến trình dạy học
1.Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
1. 1: Tìm hiểu mục đích, yêu cầu I. Mục đích, yêu cầu tóm tắt văn bản thuyết 
tóm tắt văn bản thuyết minh minh
 1. Mục đích: Nhằm hiểu và ghi nhớ những nội 
Trình bày mục đích và yêu cầu của dung cơ bản của bài văn hoặc giới thiệu với 
văn bản thuyết minh? người khác về đối tượng thuyết minh hoặc về văn 
 bản đó.
 2. Yêu cầu
 – Văn bản tóm tắt cần ngắn gọn, rành mạch
 – Sát với nội dung cơ bản của văn bản gốc.
2. 2: Tìm hiểu cách tóm tắt một II. Cách tóm tắt một văn bản thuyết minh.
văn bản thuyết minh 1. Ví dụ
 – Đối tượng: nhà sàn
Đọc văn bản và xác định: – Đại ý: thuyết minh về kiến trúc, nguồn gốc, tiện 
 29 khích. đền Ngọc Sơn ở thủ đô Hà Nội.
 – Bố cục:
 + Đoạn 1: Đền Ngọc Sơn  bài thơ trữ tình: Vị 
 trí và đặc điểm bao trùm kiến trúc đền Ngọc Sơn.
 + Đoạn 2: Huyền thoại  cái thiện: Giới thiệu cụ 
 thể về quá trình xây dựng , tôn tạo, quy mô, kiên 
 trúc một danh thắng vừa mang dấu ấn tâm linh 
 vừa thể hiện tihnf yêu cái đẹp và cái thiện của 
 người Hà Nội.
 + Đoạn 3: còn lại: nhấn mạnh vẻ đẹp trữ tình thơ 
 mộng, cổ kính, khơi nguồn cảm hứng không vơi 
 cạn của đền Ngọc Sơn.
 – Viết đoạn tóm tắt giới thiệu Tháp Bút, Đài 
 Nghiên.
 Hoạt động 4: Vận dụng; sáng tạo 
và mở rộng 
*** KẾT LUẬN CHỦ ĐỀ
Đặc điểm văn thuyết minh:
– Nhằm giới thiệu trình bày chính xác, khách quan về cấu tạo, tính chất, quan hệ, giá 
trị, của một sự vật, hiện tượng, một vấn đề thuộc tự nhiên, xã hội và con người.
– Vản bản thuyết minh phải được viết theo trình tự hợp lý, mạch lạc, chặt chẽ.
– Văn bản thuyết minh cần phải có tính chuẩn xác và hấp dẫn. Muốn thế, tri thức trong 
văn bản phải có tính khách quan, khoa học, tin cậy, hữu ích; sử dụng nhiều hình tượng 
sinh động, nhiều so sánh cụ thể
Cách làm bài văn thuyết minh.
– Lựa chọn kết cấu phù hợp
– Tìm ý và lập dàn ý đề xác định các ý chính
– Lựa chọn tri thức khoa học, tin cậy, hữu ích và có tính hấp dẫn cao.
 31 Tiết 62
 BÀI VIẾT SỐ 5
I Mục tiêu kiểm tra: 
 1.Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương 
trình từ tuần 20 – 21- 22 – 23 , môn Ngữ văn lớp 10 
 2. Đánh giá việc học sinh vận dụng kiến thức kĩ năng đã học; viết một bài văn thuyết 
minh về di tích lịch sự của địa phương Hà Tĩnh .
3. Kĩ năng làm văn thuyết minh về di tích lịch sử.
II-Chuẩn bị của giáo viên, học sinh:
1-Giáo viên
-Soạn giáo án: ra đề, đáp án.
-Giao đề cho HS về nhà tự làm bài.
2-Học sinh:
Ôn tập chuẩn bị kiến thức để kiểm tra.
III-Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
IV-Ma trận đề kiểm tra:
1. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận
2. THIẾT LẬP MA TRẬN:
 Mức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
độ Bậc Bậc cao Cộng
 thấp
Chủ đề
Làm Nhận biết đặc Hiểu kiến thức Tích hợp kiến 
văn: điểm yêu cầu về văn bản thức, kĩ năng đã 
 Bài văn phương pháp thuyết minh ( học để viết đoạn 
thuyết thuyết minh, các đặc điểm, yêu văn, bài văn 
minh hình thức kết cầu và phương thuyết minh về 
 cấu bài văn pháp thuyết nhân vật di tích 
 thuyết minh minh , các lịch sử địa 
 hình thức kết phương . Bài 
 cấu của văn viết có sử dụng 
 bản thuyết kết hợp các 
 minh) Biết phương thức biểu 
 cách tóm tắt đạt, biết điều 
 văn bản thuyết chỉnh dung lượng 
 minh, trình của bài văn)
 bày miệng một 
 văn bản thuyết 
 minh trước tập 
 thể
Số câu :1 0 0 0 Số câu :1 Số câu:1 
Số điểm Số điểm:10 đ 10 điểm
:10 đ = 100 % 
 33 chung
 C. KẾT BÀI 1.0 đ
 Suy nghĩ của bản thân về di tích lịch sử khu mộ Trần Phú. Nêu ý 
 nghĩa giáo dục của di tích trong hiện tại và tương lai.
 * GHI CHÚ : 
 - Cho điểm trọn đối với bài viết có sáng tạo và diễn đạt mạch lạc , có sức 
 thuyết phục
 - Cho không quá 2 đ đối với những bài kể dài dòng, không theo trình tự 
 kết cấu thuyết minh
 - Cho 1 điểm đối với những bài không đúng kĩ năng 
 - Cho 0 đ đối với những bài chép rập khuôn trên báo, đài đã phát và chép 
 lẫn nhau.
Củng cố
Dặn dò
– Soạn bài: Phú sông Bạch Đằng.
 35

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_10_tiet_55_62_van_thuyet_minh_nam_hoc_20.doc