Giáo án Ngữ văn Lớp 10 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 10 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 10 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020

Ngày soạn: 3/1/2020 Tiết 55, 56, 57, 58, 59, 60, 61, 62: CHỦ ĐỀ: VĂN THUYẾT MINH I. Lý do chọn chủ đề - Chương trình Ngữ Văn 10 có nhiều bài học liên quan đến văn thuyết minh được tổ chức gián cách nhau. Trong khi đó các tiết học đều liên quan đến củng cố các kĩ năng làm văn thuyết minh đã được tìm hiểu từ lớp 8. Vì vậy, việc gộp những các tiết nói trên thành một chủ đề thống nhất, thiết nghĩ là một điều rất cần. Vì như vậy, học sinh sẽ được tìm hiểu một cách kĩ lưỡng các kĩ năng thực hiện văn thuyết minh kết hợp được trải nghiệm sáng tạo với những nội dung thuyết minh về các vấn đề gần gũi, gắn liền với việc ý thức quảng bá thương hiệu đặc sản quê hương. - Đồng thời, việc học tập theo chủ đề sẽ tạo điều kiện kích thích khả năng tự tìm tòi, chủ động, sáng tạo trong học tập cũng như phát triển các kĩ năng khác của các em. Vì tất cả những lý do trên, chúng tôi đã chủ động gộp nhóm những tiết có liên quan để tạo thành một chủ đề mới, đặt tên là: Chủ đề văn thuyết minh II. Nội dung chủ đề Thời gian dạy học: 8 tiết (Tiết 55, 56, 57, 58, 59, 60, 61, 62) Gồm các bài: Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh; Lập dàn ý bài văn thuyết minh; Tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết minh; phương pháp thuyết minh; Luyện tập viết đoạn văn thuyết minh; tóm tắt văn bản thuyết minh, hoạt động trải nghiệm sáng tạo, bài viết số 5. III. Mục tiêu chủ đề: 1.Kiến thức: – Hoàn thiện các kiến thức về văn bản thuyết minh: đặc điểm, yêu cầu và phương pháp thuyết minh, các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh. 2.Kĩ năng: – Biết cách tóm tắt văn bản thuyết minh, biết trình bày một văn bản thuyết minh trước tập thể. – Biết viết đoạn văn, bài văn thuyết minh có sự kết hợp các phương thức biểu đạt; biết điều chỉnh dung lượng của bài văn. – Biết viết bài thuyết minh về một tác phẩm, tác giả, thể loại văn học đã học ở lớp 10. 3.Thái độ: – Học tập nghiêm túc. – Thấy được vài trò quan trọng của văn bản thuyết minh trong cuộc sống 4.Hình thành năng lực : 1 viết đoạn văn thuyết văn bản thuyết minh khác về một tác giả, tác phẩm, thể loại minh với các văn bản tự sự, miêu văn học trong chương trình đã tả, biểu cảm, nghị luận được học. – Sử dụng các phương pháp thuyết minh một cách linh hoạt để tạo tính chuẩn xác và hấp dẫn để tạo lập được đoạn văn thuyết minh theo yêu cầu. – Vận dụng các kiến thức đã học – Nắm được yêu cầu – Biết cách xác định trình tự để tạo lập một văn bản thuyết tóm tắt văn bản cụ thể khi trình bày, giới minh chuẩn xác và hấp dẫn. thuyết minh thiệu một vấn đề. – Tự tìm hiểu và có những kiến giải riêng, phát khám phá về các đối tượng trong cuộc sống xung quanh. V. Tiến trình dạy học theo chủ đề ( 7 tiết) * Hoạt động 1: Khởi động Kể tên các loại văn bản em đã học? Để giới thiệu một số hình ảnh đẹp về Đất nước, con người Việt Nam tới bạn bè quốc tế em sẽ dùng loại văn nào? Vì sao? GV trình chiếu hoặc giới thiệu cho HS một số hình ảnh về Đất nước, con người Việt Nam. ( GV đã yêu cầu HS chuẩn bị ở nhà) GV nhấn mạnh HS đã dùng văn thuyết minh để đạt được yêu cầu và giới thiệu vào bài học * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới ( Tiết 55,56,57) Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 2.1: Tìm hiểu các khái niệm I. Khái niệm, hình thức kết cấu của vbtm 1. Văn thuyết minh là văn dùng để giới thiệu, trình GV yêu cầu HS nhắc lại khái bày chính xác, khách quan về cấu tạo, tính chất niệm về văn thuyết minh. của một sự vật, hiện tượng hoặc một vấn đề thuộc tự nhiên, xã hội, con người. Giáo viên chốt kt 2. Kết cấu của văn bản là cách thức tổ chức, sắp xếp Giáo viên cho học sinh tiến các thành tố của văn bản thành một đơn vị thống hành hoạt động nhóm nhất, hoàn chỉnh và có ý nghĩa. 3 Mỗi người ở nhóm mới sẽ là một Nên chọn cách 2 vì nó đơn giản, không trùng lặp và chuyên gia hoàn thành tất cả nội dễ theo dõi. dung học tập ở trên c. Kết bài – Nhấn mạnh lại đề tài thuyết minh. Hết thời gian thảo luận các nhóm ghép trình bày kết quả – Lưu lại cảm xúc lâu bền trong lòng người đọc. GV nhận xét và chốt kiến thức. III. Tính chuẩn xác trong văn bản thuyết minh 1. Tính chuẩn xác và một số biện pháp đảm bảo tính chuẩn xác. a. Khái niệm Tính chuẩn xác là các nội dung trình bày cần khoa học, khách quan , đáng tin cậy. b. Lí do: Kiến thức của VBTM là kiến thức thực tế, khách quan, không thể xuyên tạc. c. Biện pháp đảm bảo tính chuẩn xác – Tìm hiểu thấu đáo trước khi viết. – Thu thập đầy đủ tư liệu tham khảo (chú ý người viết, năm xuất bản) – Tham khảo ý kiến chuyên gia. IV. Tính hấp dẫn trong văn bản thuyết minh 1. Tính hấp dẫn và một số biện pháp tạo tính hấp dẫn: a. Lí do: văn bản thuyết minh cần phải hấp dẫn để Hoạt động 3: Luyện tập thu hút sự chú ý theo dõi của người đọc, người nghe. (Tiết 58,59) b. Biện pháp tạo tính hấp dẫn Giáo viên chia lớp làm 4 nhóm – Dùng chi tiết cụ thể sinh động, con số chính xác tiến hành bốc thăm và thảo luận để bài văn không trừu tượng, mơ hồ. để đưa ra tiến trình, lựa chọn phương pháp thuyết minh theo 4 – So sánh để làm nổi bật sự khác biệt, khắc sâu và trí chủ đề sau nhớ người đọc , người nghe. - Thuyết minh về một đặc – Sử dụng kết hợp các kiểu câu làm cho bài văn TM sản của địa phương biến hóa linh hoạt, không đơn điệu. - Thuyết minh về một địa – Phối hợp nhiều loại kiến thức để đối tượng TM 5 du lịch, lịch sử của di tích – Giống nhau: cấu trúc A là B + Nêu trách nhiệm vai trò bảo – Khác nhau : tồn di tích. + PP định nghĩa : nêu bản chất => chặt chẽ và chuẩn xác. - Thuyết minh về tác gia + PP chú thích : làm rõ thêm một phương diện => văn học hay một nhân vật linh hoạt, mềm dẻo. lịch sử b. Thuyết minh bằng cách giảng giải nguyên nhân – kết quả. + Giới thiệu tên, quê quán của Mục đích: giới thiệu ý nghĩa bút danh Ba-sô (Ba sô – nhân vật cây chuối). + Giới thiệu về cuộc đời của – Các ý trong đoạn văn có quan hệ giảng giải nguyên nhân vật nhân – kết quả: + Giới thiệu về đóng góp của + Nguyên nhân: Niềm say mê cây chuối của nhà thơ nhân vật cũng như ảnh hưởng + Kết quả: Nhà thơ đặt bút danh là Ba sô – Cây + Nêu cảm nhận về nhân vật chuối. được thuyết minh => Đối tượng TM hiện lên đầy đủ, cặn kẽ, có quá trình, nguồn gốc rõ ràng, hợp lí. - Thuyết minh về tác phẩm 4. Yêu cầu đối với việc vận dụng phương pháp văn học thuyết minh. + Giới thiệu tên, nguồn gốc, xuất – Căn cứ vào mục đích thuyết minh. xứ của tác phẩm – Mục đích vận dụng PPTM: + Giới thiệu về kết cấu, bố cục của tác phẩm + Cung cấp thông tin đầy đủ, khách quan. + Giới thiệu về giá trị nội dung + Giúp người đọc, người nghe tiếp nhận một cách dễ và nghệ thuật của tác phẩm dàng, hứng thú. + Nêu ý nghĩa và ảnh hưởng của VI. Cách viết đoạn văn thuyết minh tác phẩm 1. Khái niệm Đoạn văn là một bộ phận của văn bản, bắt đầu bằng chữ viết hoa lùi đầu dòng và kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng, thường biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh. 2. Yêu cầu 7 đối tượng thuyết minh hoặc về văn bản đó. 2. Yêu cầu – Văn bản tóm tắt cần ngắn gọn, rành mạch – Sát với nội dung cơ bản của văn bản gốc. 3. Cách tóm tắt – Xác định mục đích, yêu cầu. – Đọc VB gốc để tìm dữ liệu, có thể gạch dưới những ý quan trọng. – Diễn đạt các nội dung tóm tắt thành câu, đoạn và bài đáp ứng yêu cầu tóm tắt văn bản. – Đối chiếu với văn bản gốc, kiểm tra lại văn bản tóm tắt. Tiết 62 BÀI VIẾT SỐ 5 I Mục tiêu kiểm tra: 1.Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình từ tuần 20 – 21- 22 – 23 , môn Ngữ văn lớp 10 2. Đánh giá việc học sinh vận dụng kiến thức kĩ năng đã học; viết một bài văn thuyết minh về di tích lịch sự của địa phương Hà Tĩnh . 3. Kĩ năng làm văn thuyết minh về di tích lịch sử. II-Chuẩn bị của giáo viên, học sinh: 1-Giáo viên -Soạn giáo án: ra đề, đáp án. -Giao đề cho HS về nhà tự làm bài. 2-Học sinh: Ôn tập chuẩn bị kiến thức để kiểm tra. III-Hình thức đề kiểm tra: Tự luận IV-Ma trận đề kiểm tra: 1. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận 2. THIẾT LẬP MA TRẬN: Mức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng 9 VĂN chính tả, dùng từ, ngữ pháp; đảm bảo các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh và tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn thuyết minh; ngoài ra có sự kết hợp giữa yếu tố biểu cảm và tự sự. + Hiểu biết về di tích lịch sử của địa phương. Quan sát qua thực tế, tranh ảnh, sách báo, để thuyết minh nguồn gốc, quá trình hình thành di tích, sự kiện gắn với di tích mang tính lịch sự + Thuyế minh bằng cảm xúc chân thật trước di lịch lịch sử của địa phương. Tự hào trân trọng di tích lịch sử đó. A. MỞ BÀI 1,0 đ Giới thiệu di tích lịch sử khu mộ Trần Phú B. THÂN BÀI 8.0 đ - Giới thiệu nguồn gốc, vị trí địa lí, diện tích của di tích lịch sử khu mộ Trần Phú. - Giới thiệu đặc điểm của di tích lịch sử đó: + Quang cảnh từ bên ngoài, bên trong + Kiến trúc của di tích - Giới thiệu về nguyên nhân , lịch sử hình thành gắn với di tích - Gía trị di tích lịch sử địa phương với quê hương Đức Thọ, với tỉnh Hà Tĩnh. - Vai trò và tầm qua trọng của di tịch lịch sử đối với đời sống tinh thần của người Đức Thọ nói riêng và nhân dân cả nước nói chung C. KẾT BÀI 1.0 đ Suy nghĩ của bản thân về di tích lịch sử khu mộ Trần Phú. Nêu ý nghĩa giáo dục của di tích trong hiện tại và tương lai. * GHI CHÚ : - Cho điểm trọn đối với bài viết có sáng tạo và diễn đạt mạch lạc , có sức thuyết phục - Cho không quá 2 đ đối với những bài kể dài dòng, không theo trình tự kết cấu thuyết minh - Cho 1 điểm đối với những bài không đúng kĩ năng - Cho 0 đ đối với những bài chép rập khuôn trên báo, đài đã phát và chép lẫn nhau. KẾT LUẬN CHỦ ĐỀ I. Đặc điểm văn thuyết minh: – Nhằm giới thiệu trình bày chính xác, khách quan về cấu tạo, tính chất, quan hệ, giá trị, của một sự vật, hiện tượng, một vấn đề thuộc tự nhiên, xã hội và con người. – Vản bản thuyết minh phải được viết theo trình tự hợp lý, mạch lạc, chặt chẽ. 11 13
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_10_tuan_20_nam_hoc_2019_2020.doc