Giáo án ôn thi Địa lý Lớp 12 - Buổi 7: Dân số - Phạm Thị Ngọc Mai

doc 5 Trang tailieuthpt 16
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án ôn thi Địa lý Lớp 12 - Buổi 7: Dân số - Phạm Thị Ngọc Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án ôn thi Địa lý Lớp 12 - Buổi 7: Dân số - Phạm Thị Ngọc Mai

Giáo án ôn thi Địa lý Lớp 12 - Buổi 7: Dân số - Phạm Thị Ngọc Mai
 Tr­êng THPT NguyÔn ThÞ Minh Khai Gi¸o ¸n ¤n thi THPT Quèc gia 2019
Buổi: 07: Ngày soạn:05/11/2019
 Chủ đề: DÂN SỐ
I. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ
1. Việt Nam là nước đông dân, có nhiều thành phần dân tộc.
 - Năm 2006 dân số nước ta là 84,1 triệu người, thứ 3 Đông Nam Á, 13 trên thế giới.
 => Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Tuy nhiên khó khăn trong giải quyết việc 
làm, nâng cao chất lượng cuộc sống.
 - Có 54 dân tộc, đông nhất là người Kinh (86.2%)
 => Các dân tộc đoàn kết tạo nên sức mạnh dân tộc, sự đa dạng văn hoá, nhưng vẫn còn chênh lệch 
về trình độ phát triển kinh tế, nhất là đối với các dân tộc ít người, mức sống còn thấp.
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
 * Dân số tăng nhanh, đặc biệt là nửa cuối thế kỷ XX: 1965-75: 3%, 1979-89: 2.1%. Thời kỳ 2000-
2005 còn 1,32%: giảm đáng kể nhưng vẫn còn cao, mỗi năm tăng hơn 1 triệu người.
 * Dân số trẻ: 2005: nhóm 1: 27% ; nhóm 2: 64,0% ; nhóm 3: 9,0%
 - Thuận lợi: lực lượng lao động dồi dào, trẻ, có khả năng tiếp thu nhanh kĩ thuật và công nghệ tiên tiến.
 - Khó khăn: hằng năm có thêm hơn 1,1 triệu lao động mới, khó khăn về việc làm => Sức ép lên phát 
triển kinh tế, bảo vệ tài nguyên môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống.
3. Dân cư phân bố chưa hợp lí
 - Giữa đồng bằng và miền núi (đồng bằng chiếm 1/4 diện tích nhưng chiếm 80% dân số).
 - Giữa thành thị và nông thôn (thành thị ≈ 27%; nông thôn chiếm > 73% dân số).
 - Trong nội bộ từng vùng.
 * Nguyên nhân: ĐKTN, KT-XH, lịch sử khai thác lãnh thổ.
 * Hậu quả: Sử dụng sức lao động không hợp lý, khó khăn trong khai thác tài nguyên.
4. Chiến lược phát triển dân số hợp lý và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động
 - Tuyên truyền và thực hiện có hiệu quả chính sách kế hoạch hóa gia đình.
 - Phân bố dân cư, lao động hợp lý giữa các vùng.
 - Quy hoạch và có chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và 
thành thị.
 - Mở rộng thị trường xuất khẩu lao động, đẩy mạnh đào tạo người lao động có tay nghề cao, có tác 
phong công nghiệp.
 - Phát triển công nghiệp ở miền núi và ở nông thôn nhằm sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước.
II. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM; ĐÔ THỊ HOÁ
1. Lao động và việc làm
 a. Nguồn lao động
 - Mặt mạnh:
 - Năm 2005, dân số hoạt động kinh tế của nước ta là 42,53 triệu người, chiếm 51,2% tổng số dân => 
Nguồn lao động dồi dào, mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động.
 => Là lực lượng quyết định phát triển kinh tế đất nước.
 - Người lao động cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất gắn với truyền thống dân tộc.
 - Chất lượng lao động ngày được nâng cao, nguồn lao động đã qua đào tạo chiếm 25,0%.
 - Hạn chế:
 - Vẫn chưa đáp ứng yêu cầu hiện nay, nhất là lao động có trình độ cao, cán bộ quản lí, công nhân kĩ 
thuật lành nghề còn thiếu nhiều.
 - Chất lượng lao động giữa các vùng; giữa thành thị và nông thôn còn chênh lệch nhiều.
 b. Cơ cấu lao động (nêu đặc điểm và sự thay đổi)
 - Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế
 + Tỉ trọng lao động trong ngành nông lâm ngư nghiệp cao nhất, chiếm trên 50%.
 + đang thay đổi theo hướng: giảm tỉ trọng lao động trong ngành nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỉ trọng 
lao động trong ngành công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.
 - Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế
 + Lao động nước ta tập trung phần lớn trong thành phần kinh tế ngoài nhà nước.
 + Đang thay đổi theo hướng: giảm tỉ trọng lao động ngoài nhà nước, tăng tỉ trọng lao động
 - Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn
 c. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết
GV: Ph¹m ThÞ Ngäc Mai Tæ: §Þa – GDCD
 1 Tr­êng THPT NguyÔn ThÞ Minh Khai Gi¸o ¸n ¤n thi THPT Quèc gia 2019
C. Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người dân D. Tạo ra môi trường tự nhiên trong lành
 PHẦN I. THÔNG HIỂU
Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng về việc làm ở nước ta hiện nay?
A. Tỷ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp hơn thành thị.
B. Tình trạng thiếu viêc làm và thất nghiệp còn gay gắt.
C. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn ở nông thôn.
D. Là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm chủ yếu của nguồn lao động nước ta?
A. Tính kỷ luật của người lao động rất cao. B. Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng lên.
C. Có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp. D. Lực lượng lao động trình độ cao còn ít.
Câu 3. Tuy gia tăng tự nhiên dân số giảm, nhưng số dân nước ta vẫn còn tăng nhanh là do nguyên nhân 
nào sau đây?
A. Quy mô dân số lớn. B. Tuổi thọ ngày càng cao.
C. Cơ cấu dân số già. D. Gia tăng cơ học cao.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân tộc của nước ta?
A. Các dân tộc sống tập trung chủ yếu ở đồng bằng.
B. Mức sống của một bộ phận dân tộc ít người còn thấp.
C. Dân tộc Kinh chiếm tỉ lệ lớn nhất trong tổng dân số.
D. Có nhiều thành phần dân tộc, bản sắc văn hóa đa dạng.
Câu 5. Dân cư nước ta phân bố không đều giữa các vùng gây khó khăn lớn nhất cho việc:
A. nâng cao tay nghề cho lao động. B. bảo vệ tài nguyên và môi trường.
C. nâng cao chất lượng cuộc sống. D. sử dụng có hiệu quả nguồn lao động.
Câu 6. Mật độ trung bình của Đồng bằng sông Hồng lớn gấp 2,8 lần Đồng bằng sông Cửu Long được giải 
thích bằng nhân tố:
A. điều kiện tự nhiên. B. trình độ phát triển kinh tế.
C. tính chất của nền kinh tế. D. lịch sử khai thác lãnh thổ.
Câu 7. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nhằm
A. hạ tỉ lệ tăng dân số ở khu vực này.
B. phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
C. tăng dần tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số.
D. phát huy truyền thống sản xuất của các dân tộc ít người.
Câu 8. Thành phần dân tộc của Việt Nam phong phú và đa dạng là do:
A. loài người định cư khá sớm. B. nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư lớn trong lịch sử.
C. có nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc dân tộc. D. tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa của thế giới.
Câu 9. Tỉ lệ dân đô thị nước ta chiếm chưa đến 1/3 dân số nước ta đã chứng tỏ:
A. nông nghiệp phát triển mạnh mẽ. B. điều kiện sống ở thành thị thấp.
C. quá trình đô thị hóa diễn ra chậm. D. điều kiện sống ở nông thôn khá cao.
Câu 10. Biểu hiện rõ rệt nhất về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống là:
A. cạn kiệt tài nguyên. B. làm ô nhiễm môi trường.
C. giảm tốc độ phát triển kinh tế. D. giảm GDP bình quân đầu người.
 PHẦN III. VẬN DỤNG THẤP
Câu 1. Nguyên nhân nào chủ yếu nhất làm giảm tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp trong cơ cấu lao động ở 
nước ta hiện nay?
A. Tác động của công nghiệp hóa, hiện đại hóa. B. Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh.
C. Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới. D. Cơ sở hạ tầng ngày càng được hoàn thiện.
Câu 2. Năng suất lao động xã hội của nước ta còn thấp, chủ yếu là do
A. trình độ lao động chưa cao. B. cơ sở hạ tầng còn hạn chế.
C. cơ cấu kinh tế chậm thay đổi. D. phân bố lao động không đồng đều.
Câu 3. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp, nguyên nhân chính là do
A. kinh tế chính của nước ta là nông nghiệp thâm canh lúa nước.
B. trình độ phát triển công nghiệp của nước ta chưa cao.
C. dân ta thích sống ở nông thôn hơn vì mức sống thấp.
D. nước ta không có nhiều thành phố lớn.
GV: Ph¹m ThÞ Ngäc Mai Tæ: §Þa – GDCD
 3 Tr­êng THPT NguyÔn ThÞ Minh Khai Gi¸o ¸n ¤n thi THPT Quèc gia 2019
D. ngành dịch vụ còn kém phát triển.
GV: Ph¹m ThÞ Ngäc Mai Tæ: §Þa – GDCD
 5

File đính kèm:

  • docgiao_an_on_thi_dia_ly_lop_12_buoi_7_dan_so_pham_thi_ngoc_mai.doc