Giáo án ôn thi THPT QG Địa lí 12 - Buổi 10: Khu vực Đông Nam Á (Đảo) - Đinh Thị Sen
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án ôn thi THPT QG Địa lí 12 - Buổi 10: Khu vực Đông Nam Á (Đảo) - Đinh Thị Sen", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án ôn thi THPT QG Địa lí 12 - Buổi 10: Khu vực Đông Nam Á (Đảo) - Đinh Thị Sen
Trường THPT Đức Thọ Giáo án ôn thi THPTQG Buổi 10 Ngày soạn: 22/ 12/ 2019 Chuyên đề 13: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á (ĐẢO) 1. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh (HS) phải: 1.1. Kiến thức: - Biết được vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, TNTN và phân tích được những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với sự phát triển KT. - Phân tích được đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của dân cư tới kinh tế. 1.2. Kỹ năng: - Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày được vị trí của các nước thành viên, đặc điểm chung về địa hình, khoáng sản của khu vực. 1.3 Thái độ - Có thái độ đúng đắn trong việc lựa chọn con đường phù hợp với đất nước mình trong cảnh chung của khu vực, nhất là xu hướng phát triển dân số. - Nhận thức được tác động của tự nhiên và đánh giá được tác động của tự nhiên đối với môi trường và có các giải pháp hợp lý để BVMT và sử dụng nguồn năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. 1.4 Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, NL hợp tác - Năng lực riêng: NL sử dụng BSL... 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 2.1. Chuẩn bị của giáo viên: Hình 11.1, Bản đồ TN châu Á, bản đồ ĐNA. Một số hình ảnh về TN, dân cư và xã hội của vùng. 2.2. Chuẩn bị của học sinh: Tìm hiểu trước về đặc điểm tự nhiên, dân cư và xã hội của vùng Đông Nam Á. 3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: Tiết 1: Lí thuyết: I. Tự nhiên 1. Vị trí địa lí và lãnh thổ: - Nằm ở đông nam châu Á. - Tiếp giáp với Trung Quốc, Ấn Độ, nằm giữa TBD và AĐD. - Diện tích: 4,5 triệu km2, bao gồm 11 quốc gia. - Bao gồm hai bộ phận: ĐNÁ lục địa, ĐNÁ biển đảo. *Ý nghĩa: + Là cầu nối giữa lục địa Á-Âu với Ô-xtrây-li-a, nằm trên tuyến đường biển quốc tế quan trọng. + Có vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng để phát triển kinh tế biển. + Nằm trong vùng pt KT năng động. + Khó khăn: Có nhiều thiên tai, dễ xảy ra tranh chấp, cạnh tranh 2. Đặc điểm tự nhiên: - Gồm hai bộ phận: Đặc điểm ĐNÁ lục địa ĐNÁ biển đảo Địa hình - Đồi núi chiếm 60%, ĐH chia cắt - Nhiều đồi núi - Ít đồng bằng. mạnh. - Có nhiều núi lửa. - Nhiều ĐB lớn SN Có nhiều sông lớn Dày đặc, sông nhỏ, ngắn, dốc Khí hậu Nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa Khí hậu xích đạo và nhiệt đới gió mùa đa dạng. ẩm. TN KS Giàu khoáng sản: Than đá, sắt, thiếc, Giàu khoáng sản: Dầu mỏ, than, thiếc, GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án ôn thi THPTQG - CN điện lực: Sản lượng điện cao nhưng BQ điện/người thấp. 2. Dịch vụ: - Đang có xu hướng phát triển mạnh dựa trên nhiều lợi thế về VTĐL, TNTN, VH đa dạng - Cơ sở hạ tầng từng bước được hoàn thiện. - Xuất hiện nhiều ngành mới. - Thu hút lao động, đầu tư nước ngoài. 3. Nông nghiệp: a. Trồng lúa nước: - Lúa nước là cây lương thực truyền thống và quan trọng của ĐNÁ. - Sản lượng lúa tăng liên tục (Từ 103 triệu tấn năm 1985 lên 161 triệu tấn năm 2004). - Phân bố tập trung nhiều ở các nước: In-đô-nê-xi-a, Thái lan, Việt Nam b. Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả: - Có nhiều cây CN nhiệt đới: + Cao su, cà phê, hồ tiêu có nhiều ở Thái Lan, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam. + Cây lấy dầu, lấy sợi được trồng nhiều nơi. - Cây ăn quả nhiệt đới được trồng nhiều ở hầu hết các nước. - Chủ yếu để xuất khẩu. c. Chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trông thuỷ, hải sản: - Chăn nuôi: Có cơ cấu đa dạng số lượng lớn nhưng chưa trở thành ngành chính. - Thuỷ sản: Ngành truyền thống, sản lượng liên tục tăng. - Các loại vật nuôi chính: Trâu, bò, lợn, gia cầm, thuỷ sản Phân bố: Mianma, Indonexia, VN, Philippin, Thái Lan,,, V. MỤC TIÊU VÀ CƠ CHẾ HỢP TÁC CỦA ASEAN 1. Sự ra đời và phát triển: - Ra đời 8/8/1967 tại Băng Cốc (Thái Lan), gồm 5 nước: Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi- a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po. - Số lượng thành viên của ASEAN ngày càng tăng: Năm 1984 kết nạp thêm Bru-nây, năm 1995: Việt Nam, năm 1997: Mi-an-ma và Lào, năm 1999: Cam-pu-chia. - Hiện nay, ASEAN gồm 10 nước thành viên. 2. Mục tiêu chính của ASEAN: - Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước thành viên. - Xây dựng một khu vực hoà bình, ổn định và có nền kt-xh phát triển. - Giải quyết các mâu thuẫn nội bộ và khác biệt giữa nội bộ với bên ngoài. => Mục tiêu tổng quát: Đoàn kết hợp tác vì một ASEAN hoà bình, ổn định, cùng phát triển. 3. Cơ chế hợp tác của ASEAN: ASEAN có cơ chế hợp tác rất đa dạng, thông qua nhiều lĩnh vực: - Thông qua các hội nghị, các diễn đàn, các hoạt động chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá, thể thao. - Thông qua kí kết các hiệp ước song phương và đa phương. - Thông qua các dự án, chương trình phát triển. - Xây dựng khu vực thương mại tự do. => Đảm bảo cho ASEAN đạt được mục tiêu hoà bình, ổn định và cùng phát triển. VI. THÀNH TỰU VÀ THÁCH THỨC CỦA ASEAN 1. Thành tựu: *Về kinh tế: Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, GDP và giá trị XNK liên tục tăng. * Về đời sống: Đời sống nhân dân đã được cải thiện, bộ mặt các nước có sự thay đổi. GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án ôn thi THPTQG - Khu vực này còn có lịch sử phát triển cây công nghiệp từ lâu đời; người dân có nhiều kinh nghiệm trong việc trồng và chế biến cây cao su, cà phê, hồ tiêu. Câu 4. Điền tiếp vào ô trống và nối gạch nối vào sơ đồ thể hiện cơ cấu ngành nông nghiệp khu vực Đông Nam Á sao cho hợp lí: Nông nghiệp Đông Nam Á Trồng cây Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả lương thực Lúa Ngô, Cây ăn Chăn Đánh Nuôi nương khoai, quả nuôi bắt cá trồng sắn thuỷ, hải sản Hướng dẫn trả lời Nông nghiệp Đông Nam Á . Chăn nuôi, đánh bắt cá, nuôi trồng thuỷ, Trồng cây lương Trồng cây công hải sản thực nghiệp, cây ăn quả Nuôi trồng Lúa Lúa Ngô, Cây Cây ăn Chăn Đánh thuỷ, nước nương khoai, công quả nuôi bắt cá hải sắn nghiệp sản Cao su Cà phê Hồ tiêu GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án ôn thi THPTQG C. Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn. D. Người dân Đông Nam Á có nhiều nét tương đồng trong sinh hoạt và sản xuất. Câu 14. Những yếu tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á là A. dân số trẻ. B. nguồn lao động dồi dào. C. dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào. D. thị trường tiêu thụ lớn. Câu 15: Quốc gia nào ở Đông Nam Á vừa có lãnh thổ ở bán đảo và ở đảo? A. Thái Lan. B. Ma-lai-xi-a. C. In-đô-nê-xia-a. D. Lào. Câu 16: Nền kinh tế của các nước Đông Nam Á phát triển khá nhanh, song: A. chưa vững chắc. B. vững chắc. C. rất vững chắc. D. rất ổn định. Câu 17: Nửa đầu thế kỉ XX, hầu hết các nước Đông Nam Á có nền kinh tế: A. rất phát triển. B. phát triển. C. đang phát triển . D. lạc hậu. Câu 18: Điểm nào sau đây không đúng với các nước Đông Nam Á? A. Nguồn nhân công dồi dào. B. Tài nguyên thiên nhiên và nguồn nông phẩm nhiệt đới phong phú. C. Tranh thủ được nguồn vốn và công nghệ của nước ngoài. D. Chủ yếu nhập nguyên liệu và khoáng sản Câu 19: Các ngành sản xuất của các nước Đông Nam Á tập trung chủ yếu tại vùng: A. đồng bằng ven biển. B. ven biển và trung du. C. trung du và miền núi. D. miền núi và ven biển. Câu 20: Việc bảo vệ môi trường của nhiều nước Đông Nam Á chưa được quan tâm đúng mức trong quá trình phát triển kinh tế đã làm cho : A. tài nguyên khoáng sản bị cạn kiệt. B. cảnh quan thiên nhiên bị phá hoại. C. thất nghiệp ngày càng tăng. D. sản xuất công nghiệp bị trì tệ. Câu 21 : Để đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế thì một số quốc gia Đông Nam Á đang tiến hành : A. giảm tỉ trong ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ. B. giảm tỉ trong ngành công nghiệp, tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp và dịch vụ. C. giảm tỉ trong ngành dịch vụ, tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp. D. giảm tỉ trong ngành nông nghiệp và dịch vụ, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp. Câu 22 : Dựa vào bảng sản lượng lúa năm 2000, cho thấy sản lượng lúa ở Đông Nam Á chiếm tỉ lệ % so với thế giới là : Lãnh thổ Lúa (triệu tấn) Đông Nam Á 157 Châu Á 427 Thế giới 599 A. 16% B. 26% C. 36% D. 46% GV: §inh ThÞ Sen
File đính kèm:
- giao_an_on_thi_thpt_qg_dia_li_12_buoi_10_khu_vuc_dong_nam_a.doc