Giáo án ôn thi THPT QG Địa lí 12 - Buổi 3: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đinh Thị Sen
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án ôn thi THPT QG Địa lí 12 - Buổi 3: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đinh Thị Sen", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án ôn thi THPT QG Địa lí 12 - Buổi 3: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đinh Thị Sen
Trường THPT Đức Thọ Giáo án ôn thi THPTQG Buổi 3: Ngày soạn: 08/ 10/ 2019 Chuyên đề 2: VỊ TRÍ ĐẠI LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh phải 1. Kiến thức: - Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ nước ta: các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của các phần đất liền, vùng biển, vùng trời, diện tích lãnh thổ. - Phân tích để thấy được vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có ý nghĩa quan trọng đối với đặc điểm địa lí tự nhiên, đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và vị thế của nước ta trên thế giới. 2. Kĩ năng: Xác định được trên bản đồ đặc điểm vị trí và lãnh thổ nước ta 3. Thái độ: Củng cố lòng yêu quê hương đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ tổ quốc 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, NL hợp tác - Năng lực riêng: NL sử dụng bản đồ, NL sử dụng hình ảnh, NL học tập tại thực địa... II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Tiết 1: Khái quát về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ 1. Kiến thức trọng tâm: a.Vị trí địa lý: - Nằm ở rìa Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực ĐNA. - Hệ toạ độ địa lý: + Vĩ độ: 23023’B - 8034’B (trên biền: 23023’B - 6050’B) + Kinh độ: 102009’Đ - 109024’Đ (trên biển: 1010’Đ - 117020’Đ) - Nằm ở múi giờ thứ 7. b. Phạm vi lãnh thổ: * Vùng đất: - Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2. - Biên giới có hơn 4600 km, tiếp giáp các nước Trung Quốc, Lào, Campuchia. - Đường bờ biển dài 3260 km, có 28 tỉnh, thành giáp biển. - Nước ta có 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có 2 quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà), Hoàng Sa (Đà Nẵng). * Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu km 2 gồm nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa. * Vùng trời: khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ. c. Ý nghĩa của vị trí địa lý: * Ý nghĩa về tự nhiên - Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. - Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. - Đa dạng về động – thực vật và có nhiều tài nguyên khoáng sản. - Có sự phân hoá đa dạng về tự nhiên: phân hoá Bắc – Nam, miền núi và đồng bằng - Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán *Ý nghĩa về KT, VH, XH và quốc phòng - Về kinh tế: + Có nhiều thuận lợi để phát triển giao thương với các nước trên thế giới. Là cửa ngõ ra biển thuận lợi cho Lào, Đông Bắc Thái Lan, Tây Nam Trung Quốc. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới. + Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế biển (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch) - Về văn hóa- xã hội: thuận lợi cho nước ta chung số hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực ĐNA. - Về chính trị quốc phòng: vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng ĐNA. GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án ôn thi THPTQG • Vùng đặc quyền kinh tế là vùng Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn để các nước khác đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không như công ước quốc tế quy định. Vùng đặc quyền kinh tế của nước ta có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. • Thềm lục địa nước ta là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu 200 m hoặc hơn nữa. Nhà nước ta có quyền hoàn toàn về mặt thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên thiên nhiên ở thềm lục địa Việt Nam. + Vùng trời nước ta là khoảng không gian không giới hạn độ cao bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta ; trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo. Câu 5: Vị trí địa lí đã ảnh hưởng đến các đặc điểm của tự nhiên nước ta như thế nào ? Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất NĐAGM + Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc nên khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới, có nền nhiệt độ cao ; lại nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của chế độ gió mùa châu Á nên khí hậu nước ta có hai mùa rõ rệt : mùa đông bớt nóng và khô còn mùa hạ nóng và mưa nhiều ; đặc biệt nước ta tiếp giáp với Biển Đông nên khí hậu chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, biển là nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt ẩm, vì thế mà khí hậu nước ta ôn hoà và mát mẽ hơn so với nhiều nước cùng vĩ độ. + Do nằm trong vùng nhiệt đới với nhiệt ẩm dồi dào nên tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú và đa dạng. Nước ta nằm trong vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật nên có nhiều tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật vô cùng quý giá. Vị trí địa lí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hoá đa dạng của tự nhiên giữa các vùng miền (giữa miền Bắc và miền Nam, giữa vùng phía đông và vùng phía tây,). Ngoài ra vị trí địa lí của nước ta cũng mang lại những điều kiện tự nhiên không thuận lợi như bão, lũ lụt, hạn hán, Câu 6: Tại sao nói vị trí địa lí đã mang đến cho nước ta những thuận lợi lớn cho quá trình phát triển kinh tế ? Vị trí địa lí đã mang đến cho nước ta những thuận lợi lớn cho quá trình phát triển kinh tế, đặc biệt trong xu thế hội nhập toàn cầu thì vị trí đó càng trở nên quan trọng hơn. Với vị trí vừa gắn liền với lục địa Á - Âu vừa tiếp giáp với Thái Bình Dương ; lại nằm trên các đường hàng hải, đường bộ và đường hàng không quốc tế quan trọng nên nước ta dễ dàng giao lưu, trao đổi hàng hoá với nhiều nước trên thế giới. Cùng với vị trí đó, hệ thống cảng nước sâu ven biển là điều kiện hấp dẫn nhiều nhà đầu tư nước ngoài. Nước ta nằm trong khu vực Đông Nam Á, nơi có các hoạt động kinh tế diễn ra sôi động, điều đó giúp nước ta có thể trao đổi và học hỏi kinh nghiệm từ các nước trong khu vực. Biển Đông giàu có đã mang lại cho nước ta một nguồn tài nguyên quý giá (hải sản, khoáng sản,...), là cơ sở quan trọng để phát triển các ngành kinh tế. Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển vừa làm cho cơ cấu kinh tế nước ta đa dạng vừa mang lại nguồn thu lớn cho nền kinh tế. Nằm trong vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương, trên đường di lưu và di cư của các loài động, thực vật nên nước ta có nguồn khoáng sản và sinh vật phong phú, giàu có. Đó là cơ sở quan trọng để phát triển nhiều ngành kinh tế. Vị trí địa lí đã mang lại cho nước ta những đặc điểm khí hậu thuận lợi : nhiệt độ cao quanh năm, lượng mưa và độ ẩm lớn. Đặc điểm khí hậu đó rất thuận lợi cho sự phát triển các ngành kinh tế như ngư nghiệp, du lịch, đặc biệt là nông nghiệp. Câu 7: Hãy cho biết nước ta tiếp giáp với các nước nào trên đất liền và trên biển ? Trên đất liền nước ta giáp với các nước: Lào, Campuchia, Trung Quốc. Trên biển nước ta giáp với các nước : Thái Lan, Malaixia, Xingapo, Inđônêxia, Philíppin, GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án ôn thi THPTQG Câu 15. Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới - ẩm - gió mùa của nước ta là do : A. Vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy định. B. Ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa từ phương bắc xuống và từ phía nam lên. C. Sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biển. D. Ảnh hưởng của Biển Đông cùng với các bức chắn địa hình. Câu 17. Việt Nam có chung đường biên giới trên đất liền và trên biển với những nước nào? A. Trung Quốc, Thái Lan. B. Lào, Cămpuchia. C. Trung Quốc, Cămpuchia. D. Trung Quốc, Lào. Câu 18. Vùng nào sau đây thuộc chủ quyền quốc gia trên biển? A. Vùng lãnh hải. B. Vùng đặc quyền kinh tế. C. Vùng tiếp giáp lãnh hải. D. Vùng thềm lục địa. Câu 19. Việt Nam không có vùng biển chung với A. Philippin. B. Đông Timo. C. Brunây. D. Malaixia. Câu 20. Phần biên giới trên đất liền nước ta nằm ở khu vực A. đồng bằng. B. miền núi. C. gò đồi. D. cao nguyên. Câu 21. Việc thông thương qua lại giữa nước ta với các nước láng giềng chỉ có thể tiến hành thuận lợi ở một số cửa khẩu vì: A. thuận tiện cho việc đảm bảo an ninh quốc gia. B. phần lớn biên giới nước ta nằm ở miền núi. C. phần lớn biên giới chạy theo các hẻm núi, đỉnh núi. D. là nơi có địa hình thuận lợi cho qua lại. Câu 22. Căn cứ Atslat địa lí Việt Nam trang 4- 5 cho biết tỉnh nào sau đây giáp Trung Quốc cả trên đất liền và trên biển A. Quảng Ninh. B. Cao Bằng. C. Hà Giang. D. Lạng Sơn. Câu 23. Nước ta nằm ở A. trung tâm của bán đảo Đông Dương. B. trong vùng cận nhiệt đới bán cầu Bắc. C. khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa. D. vùng không có các thiên tai như bão, lũ lụt. Câu 24. Do nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở BCB nên lãnh thổ nước ta có A. tổng lượng mưa lớn. B. hoạt động của gió mùa. C. nền nhiệt cao. D. ảnh hưởng của biển. Câu 25. Nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ là nhờ: A. nằm ở phía đông nam lục địa Á - Âu. B. nằm kề với biển đông rộng lớn. C. chịu tác động của các khối khí qua Biển Đông. D. ở trong khu vực gió mùa châu Á. Câu 26. Do chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển nên thảm thực vật ở nước ta A. xanh tốt quanh năm. B. đa dạng về loài. C. đa dạng về gen. D. có nhiều tầng cây. Câu 27. Tài nguyên sinh vật nước ta vô cùng phong phú là do nước ta nằm ở A. vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương. B. liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương. C. liền kề với vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải. D. trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật. Câu 28. Do nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở BCB nên A. khí hậu có 2 mùa rõ rệt. B. cán cân bức xạ quanh năm dương. C. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá. D. có sự phân hóa tự nhiên theo lãnh thổ. Câu 29. nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không nên nước ta có điều kiện thuận lợi để A. giao lưu với các nước. B. chung sống hòa bình với các nước. C. trở thành trung tâm của khu vực. D. phát triển nhanh hơn các nước. Câu 30. Do lãnh thổ nước ta kéo dài trên nhiều vĩ độ, nên tự nhiên nước ta có sự phân hóa rõ rệt A. giữa miền Bắc với miền Nam. B. giữa miền núi với đồng bằng. C. giữa đất liền và biển. D. giữa đồi núi với ven biển. GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án ôn thi THPTQG Câu 3. Nhận định nào sau đây không đúng về thiên tai từ biển A. mỗi năm trung bình có 9- 10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông. B. mỗi năm trung bình có 3 - 4 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông. C. mỗi năm có 3- 4 cơn bão trực tiếp đổ vào nước ta. D. hiện tượng sạt lở bờ biển đã và đang đe dọa nhiều đoạn bờ biển nước ta. Câu 4. Hiện tượng sạt lở bờ biển xảy ra mạnh nhất ở ven biển của khu vực A. Bắc Bộ. B. Trung Bộ. C. Nam Bộ. D. Vịnh Thái Lan. Câu 5. Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, có ít sông đổ ra biển thuận lợi cho nghề A. khai thác thủy, hải sản. B. nuôi trồng thủy sản. C. làm muối. D. chế biến thủy sản. Câu 6. Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là : A. Vịnh Bắc Bộ. B. Vịnh Thái Lan. C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 7. Hai bể trầm tích có diện tích lớn nhất nước ta là : A. Sông Hồng và Trung Bộ. B. Cửu Long và Sông Hồng. C. Nam Côn Sơn và Cửu Long. D. Nam Côn Sơn và Thổ Chu - Mã Lai. Câu 8. Nước ta có ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí A. nằm trong múi giờ số 7, cửa ngỏ mở lối ra Thái Bình Dương B. nằm trong vành đai sinh khoáng châu Á-Thái Bình Dương. C. nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loại động thực vật. D. nằm ở khu vực hoạt động gió mùa điển hình nhất thế giới. Câu 9. Vị trí địa lí nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho việc A. phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. B. phát triển nền nông nghiệp cận nhiệt và ôn đới. C. phát triển nền nông nghiệp ôn đới và hàn đới. D. bảo vệ chủ quyền quốc gia III. CÂU HỎI MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THẤP Câu 1. Do nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm, gió mùa nên thiên nhiên nước nước ta có A. khí hậu ôn hoà, dễ chịu. B. sinh vật đa dạng. C. khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn. D. đất đai rộng lớn và phì nhiêu. Câu 2. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ A. lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng. B. nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa. C. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới. D. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật. Câu 3. Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển A. tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong đường cơ sở. B. được quy định nhằm đảm bảo việc thực hiện chủ quyền quốc gia trên biển. C. thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở. D. nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế. Nước ngoài được tự do về hàng hải. Câu 4. Hiện nay, rừng ngập mặn bị thu hẹp không phải là do A. Phá để nuôi tôm. B. Mở rộng diện tích nuôi cá. C. Cháy rừng. D. Chiến tranh. Câu 5. Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho nuôi trồng thủy, hải sản? A. Các tam giác châu với bãi triều rộng. B. Vịnh cửa sông, tam giác châu. C. Các đảo ven bờ, vịnh cửa sông. D. Các rạn san hô, đảo ven bờ. Câu 6. Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho xây dựng cảng biển? A.các bãi triều thấp, phẳng.. B. Các bờ biển mài mòn C. Các vũng, vịnh nước sâu. D. Các đảo ven bờ. GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án ôn thi THPTQG BÀI TẬP VỀ NHÀ Câu 1. Biên giới trên đất liền của nước ta với nước nào dài nhất A. Lào B. Trung Quốc C. Campuchia D. Thái Lan Câu 2. Vùng nào được xem như lãnh thổ quốc gia trên đất liền A. Lãnh hải B. Nội thủy C. Tiếp giáp lãnh hải D. Vùng đặc quyền kinh tế Câu 3. Quần đảo Trường Sa thuộc : A. Tỉnh Khánh Hoà. B. Thành phố Đà Nẵng. C. Tỉnh Quảng Ngãi. D. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Câu 4. Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có nghĩa vụ và quyền lợi nào dưới đây ? A. Có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí các tất cả các nguồn tài nguyên, không cho phép nước nào được hoạt động hàng hải, hàng không B. Cho phép các nước tự do hàng hải, hàng không, khai thác dầu khí. C. Cho phép các nước được tự do thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát tài nguyên biển. D. Nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác được phép hoạt động hàng hải, hàng không Câu 5. Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta là do : A. Vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy định. B. Ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa từ phương bắc xuống và từ phía nam lên. C. Sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biển. D. Ảnh hưởng của Biển Đông cùng với các bức chắn địa hình. Câu 6. Thiên tai xuất hiện nhiều ở biển và ven biển nước ta không bao gồm A. Bão nhiệt đới B. Sạt lở bờ biển C. Cát bay, cát chảy D.Sóng thần Câu 7. Hai bể trầm tích có diện tích lớn nhất nước ta là : A. Sông Hồng và Trung Bộ. B. Cửu Long và Sông Hồng. C. Nam Côn Sơn và Cửu Long. D. Nam Côn Sơn và Thổ Chu - Mã Lai. Câu 8. Nguồn tài nguyên quý giá ven các đảo thuộc quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa nước ta là: A. Dầu mỏ, khí đốt. B. Rừng ngập mặn. C. Sinh vật phù du D. Rạn san hô Câu 9. Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì : A. Không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc. B. Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển. C. Có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu. D. Có thềm lục địa thoai thoải kéo dài sang tận Ma-lai-xi-a. Câu 10. Hệ sinh thái vùng ven biển nước ta chiếm ưu thế nhất là: A. Hệ sinh thái rừng ngập mặn B. Hệ sinh thái trên đất phèn C. Hệ sinh thái rừng trên đất, đá pha cát ven biển D. Hệ sinh thái rừng trên đảo và rạn san hô Câu 11: Biển Đông là biển kín được bao bọc với các vòng cung đảo phía A. Nam B. Đông Nam C. Đông và Đông Nam D. Đông Câu 12: Lãnh thổ đất liền nước ta trải dài: A. Trên 12º vĩ. B. Khoảng 15º vĩ. C. Gần 17º vĩ. D. Khoảng 18º vĩ. Câu 13. Đặc điểm của vị trí địa lí nước ta tạo điều kiện mở rộng giao lưu kinh tế với các nước trên thế giới là: A. Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa. B. Nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương. GV: §inh ThÞ Sen Trường THPT Đức Thọ Giáo án ôn thi THPTQG A. Vịnh Cam Ranh và vịnh Hạ Long B. Vịnh Cam Ranh và Vịnh Thái Lan C. Vịnh Bắc Bộ và Vịnh Thái Lan D. Vịnh Bắc Bộ và Vịnh Hạ Long Câu 28. Khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp trên Biển Đông thuộc vùng : A. Vịnh Bắc Bộ. B. Vịnh Thái Lan. C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ Câu 29. Hạn chế số ngày ra khơi của ngư dân nước ta là: A. sạt lở bờ biển B. tàu công suất nhỏ C. gió mùa Tây Nam D. Bão nhiệt đới Câu 30. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 6 và 7, hãy cho biết ở nước ta vùng biển nào sau đây là vùng biểN nông và có thềm lục địa rộng A. Duyên hải mền Trung. B. Phía Bắc và Phía Nam C. Duyên hải Bắc Trung Bộ D. Duyên hải Nam Trung Bộ A. Vịnh Bắc Bộ. B. Vịnh Thái Lan. C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 31. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục trang 25, Các bãi tắm từ Bắc vào Nam là: A. Sầm Sơn, Nha Trang, Đà Nẵng, Bạch Long Vĩ B. Đà Nẵng, Nha Trang, Mũi Né, Vân Phong C. Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng Cô, Mũi Né D. Hạ Long, Đà Nẵng, Nha Trang, Cửa Lò. Câu 32. Hạn chế nào không phải do hình dạng kéo dài và hẹp ngang của lãnh thổ Việt Nam mang lại. A. Việc bảo vệ an ninh và chủ quyền lãnh thổ khó khăn B. Khí hậu phân hóa phức tạp. C. Khoáng sản nước ta đa dạng nhưng trữ lượng không lớn D. Giao thông Bắc- Nam trắc trở Câu 33. Thách thức lớn nhất của nền kinh tế nước ta khi nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động là: A. Phải nhập khẩu nhiều hàng hóa, công nghệ, kĩ thuật tiên tiến. B. Gia công hàng xuất khẩu với giá rẻ. C. Nhiều lao động có tay nghề cao đi tham gia lao động hợp tác quốc tế. D. Cạnh tranh quyết liệt trên thị trường khu vực và quốc tế. Câu 34: Trên các vùng biển nước ta, các dòng hải lưu có đặc điểm: A. gồm các dòng nóng và dòng lạnh hoạt động quanh năm không đổi hướng B. thay đổi theo hướng gió mùa. C. có các dòng biển nóng hoạt động quanh năm D. các dòng nóng hoạt động ở phía Nam, các dòng lạnh hoạt động ở phía Bắc Câu 35: Ý nào sau đây không đúng với vùng biển nước ta? A. Biển có độ sâu trung bình. B. Vịnh Bắc Bộ là vùng biển sâu. C. Biển nhiệt đới ấm quanh năm. D. Độ muối trung bình khoảng 30-33%0. GV: §inh ThÞ Sen
File đính kèm:
- giao_an_on_thi_thpt_qg_dia_li_12_buoi_3_vi_tri_dia_li_va_pha.doc