Giáo án ôn thi THPT Quốc gia 2019 Địa lý Lớp 12 - Buổi 6: Các vấn đề biển đảo Việt Nam - Phan Thị Kim Oanh

docx 5 Trang tailieuthpt 14
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án ôn thi THPT Quốc gia 2019 Địa lý Lớp 12 - Buổi 6: Các vấn đề biển đảo Việt Nam - Phan Thị Kim Oanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án ôn thi THPT Quốc gia 2019 Địa lý Lớp 12 - Buổi 6: Các vấn đề biển đảo Việt Nam - Phan Thị Kim Oanh

Giáo án ôn thi THPT Quốc gia 2019 Địa lý Lớp 12 - Buổi 6: Các vấn đề biển đảo Việt Nam - Phan Thị Kim Oanh
 Tr­êng THPT §óc Thä Gi¸o ¸n ¤n thi THPT Quèc gia 2019
 Buổi :06 Ngày soạn:15/12/2019
 Chủ đề 3: CÁC VẤN ĐỀ BIỂN ĐẢO VIỆT NAM
 NỘI DUNG
 Tiết 1: Biển Đông và ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên nước ta
 Tiết 2: Thiên nhiên phân hoá đa dạng
 Tiết 3: Một số dạng câu hỏi trắc nghiệm
 1. MỤC TIÊU: Sau buổi học về nội dung này, HS phải:
 1.1 Kiến thức:
 - Hệ thống hóa được kiến thức thiên nhiên phân hoá đa dạngcủa nước ta.
 - Hiểu được đặc điểm của Biển Đông và ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên nước ta.
 1.2. Kĩ năng:
 Rèn luyện các kĩ năng về hệ thống hóa, kĩ năng khai thác kiến thức từ Atlat ĐLVN, bảng số liệu, 
biểu đồ và vận dụng vào làm các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến hai nội dung trên.
 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 2.1. Chuẩn bị của giáo viên:
 - Tài liệu về thiên nhiên phân hoá đa dạng; Biển Đông và ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên 
nhiên nước ta.
 - Một số bài tập trắc nghiệm liên quan tới nội dung buổi học.
 2.2. Chuẩn bị của học sinh:
 - Sưu tầm và giải các bài tập liên quan đến nội dung thiên nhiên phân hoá đa dạng; Biển Đông và 
ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên nước ta.
 - Sưu tầm một số đề thi THPT Quốc gia các năm gần đây về nội dung của buổi học.
 3. TỔ CHỨC HỌC TẬP
 GV hướng dẫn HS hệ thống hóa kiến thức và các bài tập trắc nghiệm liên quan.
 Tiết 1: Biển Đông và ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên nước ta
 I. Khái quát về Biển Đông:
 - Biển Đông là một vùng biển rộng (3,477triêụ km2).
 - Là biển tương đối kín. (CM)
 - Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.(CM)
 => Ảnh hưởng đến thiên nhiên nước ta.
 II. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam
 1. Khí hậu
 a. Thuận lợi:
 - Biển Đông chứa một lượng nước lớn với nguồn nhiệt, ẩm phong phú làm cho độ ẩm không khí 
 của nước ta cao > 80%.
 - Biển Đông mang lại cho nước ta một lượng mưa lớn. TB: 1500 – 2000mm/năm, có nơi lên tới 
 3500 – 4000mm/năm.
 - Các luồng gió từ biển thổi vào mang luồng không khí qua biển vào mang luồng không khí qua 
 biển vào nước ta làm dịu bớt nóng bức, giảm đi tính khắc nghiệt của lục địa.
 - Các khối khí bị biến tính khi qua Biển Đông làm giảm đi tính khắc nghiệt của mủa Đông, tính 
 nóng bức của mùa Hạ.
 => Như vậy, nhờ Biển Đông mà nước ta có KH hải dương, điều hoà hơn không giống như các 
 nước cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi có KH khô hạn.
 b. Khó khăn:
 - Chịu nhiều hậu quả của thiên tai: Bão, lũ lụt... Hàng năm có 8 – 10 cơn bão đổ bộ vào Biển 
 Đông trong đó có 3 – 4 cơn bão đổ bộ trực tiếp vào nước ta. Bão kèm theo mưa lớn gây thiệt hại to 
 lớn về người và của cải, đặc biệt là dân cư ở ven biển.
 2. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển
 a. Địa hình:
 - Thuận lợi: 
 GV: Phan ThÞ Kim Oanh Tæ: §Þa – GDCD- ThÓ- QPAN
 1 Tr­êng THPT §óc Thä Gi¸o ¸n ¤n thi THPT Quèc gia 2019
Câu 1. Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở Biển Đông nước ta là :
A. Dầu khí. B. Muối biển. C. Cát trắng. D. Titan.
Câu 2. Khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp trên Biển Đông thuộc vùng :
A. Vịnh Bắc Bộ. B. Vịnh Thái Lan.
C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ
Câu 3. Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ :
 A. Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.
B. Địa hình 85% là đồi núi thấp.
C. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa.
D. Tiếp giáp với Biển Đông (trên 3260 km bờ biển).
Câu 4. Quá trình chủ yếu chi phối địa mạo của vùng ven biển của nước ta là :
A. Xâm thực. B. Mài mòn.
C. Bồi tụ. D. Xâm thực - bồi tụ.
Câu 5. Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông là :
A. Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
B. Nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa.
C. Có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm.
D. Có các luồng gió theo hướng đông nam thổi vào nước ta gây mưa.
Câu 6. Điểm cuối cùng của đường hải giới nước ta về phía nam là :
A. Móng Cái. B. Hà Tiên. C. Rạch Giá. D. Cà Mau.
Câu 7. Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là :
A. Tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng.
B. Thường xuyên hình thành các cơn bão nhiệt đới.
C. Hiện tượng sóng thần do hoạt động của động đất núi lửa.
D. Tác động của các cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc.
Câu 8. Vân Phong và Cam Ranh là hai vịnh biển thuộc tỉnh (thành) :
A. Quảng Ninh. B. Đà Nẵng. C. Khánh Hoà. D. Bình Thuận.
Câu 9. Ở nước ta, nghề làm muối phát triển mạnh tại :
A. Của Lò (Nghệ An). B. Thuận An (Thừa Thiên - Huế).
C. Sa Huỳnh (Quảng Ngãi). D. Mũi Né (Bình Thuận).
Câu 10. Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là :
A. Vịnh Bắc Bộ. B. Vịnh Thái Lan.
C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 11. Hai bể trầm tích có diện tích lớn nhất nước ta là :
A. Sông Hồng và Trung Bộ. B. Cửu Long và Sông Hồng.
C. Nam Côn Sơn và Cửu Long. D. Nam Côn Sơn và Thổ Chu - Mã Lai.
Câu 12. Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là :
A. Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
B. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km².
C. Biển kín với các hải lưu chạy khép kín.
GV: Phan ThÞ Kim Oanh Tæ: §Þa – GDCD- ThÓ- QPAN
 3 Tr­êng THPT §óc Thä Gi¸o ¸n ¤n thi THPT Quèc gia 2019
Câu 10. Quần đảo Côn Đảo còn gọi là quần đảo
A. Côn Sơn. B. Nam Du. C. Vân Đồn. D. Cô Tô.
Câu 11. Tổng trữ lượng hải sản vùng biển nước ta là:
A. 1,9 triệu tấn. B. 3 triệu tấn. C. 3,9 triệu tấn. D. 4 triệu tấn Câu 12. Cảng Vũng Áng 
thuộc tỉnh/ thành phố nào của nước ta?
A. Thanh Hóa. B. Hà Tĩnh. C. Nghệ An. D. Quảng Ngãi 
Câu 13. Hiện nay ngành du lịch biển nước ta còn hạn chế và khó khăn do:
A. Ô nhiễm môi trường biển. B. Chi phí đầu tư vào du lọc còn hạn chế
C. Chưa khai thác triệt để ngành du lịch biển. D. Tất cả ý trên đều đúng
Câu 14. Vùng biển Đông nước ta chiếm bao nhiêu phần trăm trữ lượng cá biển?
A. 90% B. 95,5% C. 96,5% D. Hơn 50% Câu 15. Nước ta phát triển 
đồng bộ các hệ thống cảng biển đến 2010 là:
A. 240 triệu tấn B. 300 triệu tấn. C. 500 triệu tấn. D. 540 triệu tấn.
Câu 16. Huyện đảo Cô Tô thuộc tỉnh/thành phố nào của nước ta?
A. Hải Phòng. B. Thanh Hóa. C. Quảng Ninh. D. Đà Nẵng 
Câu 17: Ý nghĩa của các đảo và quần đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là:
A. có nhiểu tài nguyên hải sản. B. có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch.
C. thuận lợi cho phát triển giao thông. D. là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo?
A. hạn chế đánh bắt xa bờ để tránh thiệt hại do bão gây ra.
B. tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ.
C. tránh khac thác quá mức các đối tượng có giá trị kinh tế cao.
D. cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt huỷ diệt nguồn lợi.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng với nghề làm muối ở nước ta?
A. phát triển mạnh nhất ở Bắc Trung Bộ B. phát triển mạnh ở nhiều địa phương.
C. là nghề truyền thống. D. hiện nay, sản xuất muối công nghệp đã được tiến hành.
Câu 20: Hiện nay, khí tự nhiên ta chưa được sử dụng cho
A. công nghiệp làm lỏng hoá khí. B. hoá dầu.
C. làm phân bón. D. sản xuất điện.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động du lịch biển của nước ta trong những năm gần đây?
A. trung tâm du lịch biển đã được nâng cấp.
B. nhiều vung biển, đảo mới được đua vào khai thác.
C. có nhiều khu du lịch nổi tiếng cả bắc, trung, nam.
D. Du khách nước ngoài đến nước ta chủ yếu là du lịch biển.
Câu 22: Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là?
A. hệ thống căn cứ để tiến ra biển và đại dương trong thời đại mới.
B. nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất muối.
C. cơ sở khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa nước ta.
D. là hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta.
 .
GV: Phan ThÞ Kim Oanh Tæ: §Þa – GDCD- ThÓ- QPAN
 5

File đính kèm:

  • docxgiao_an_on_thi_thpt_quoc_gia_2019_dia_ly_lop_12_buoi_6_cac_v.docx