Giáo án ôn thi THPT Quốc gia 2019 Địa lý Lớp 12 - Buổi 7: Thiên nhiên phân hóa đa dạng - Phan Thị Kim Oanh
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án ôn thi THPT Quốc gia 2019 Địa lý Lớp 12 - Buổi 7: Thiên nhiên phân hóa đa dạng - Phan Thị Kim Oanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án ôn thi THPT Quốc gia 2019 Địa lý Lớp 12 - Buổi 7: Thiên nhiên phân hóa đa dạng - Phan Thị Kim Oanh
Trêng THPT §óc Thä Gi¸o ¸n ¤n thi THPT Quèc gia 2019 Buổi 7: Ngày soạn: 20/ 12/ 2019 Chuyên đề 6: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh phải 1. Kiến thức: - Hiểu được sự phân hoá thiên nhiên theo vĩ độ là do sự thay đổi của khí hậu từ bắc vào nam mà ranh giới là dãy núi Bạch Mã. Sự phân hóa theo Đông sang Tây ở nước ta do địa hình và vị trí. - Biết được sự khác nhau về khí hậu và thiên nhiên phần phía Bắc và phía Nam lãnh thổ, giữa các dải từ Đông sang Tây 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và phân tích bảng số liệu để thấy được rõ sự phân hóa thiên nhiên nước ta theo chiều Bắc - Nam, Đông - Tây. 3. Thái độ: 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, NL hợp tác - Năng lực riêng: NL sử dụng bản đồ, NL sử dụng hình ảnh, NL học tập tại thực địa... Tiết 1: Thiên nhiên phân hoá theo Bắc - Nam: 1. Thiên nhiên phân hoá theo Bắc Nam: Chủ yếu thay đổi của khí hậu ranh giới là dãy Bạch Mã. a. Miền khí hậu miền Bắc: (từ dãy núi Bạch Mã trở ra) - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. - Nhiệt độ trung bình: 20 0C-250C, biên độ nhiệt trung bình năm lớn (10 0C-120C). Số tháng lạnh dưới 200C có 3 tháng. - Sự phân hoá theo mùa: mùa đông - mùa hạ. - Cảnh quan: Đới rừng nhiệt đới gió mùa. Các loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các cây cận nhiệt đới, ôn đới, các loài thú có lông dày. b. Miền khí hậu miền Nam: (từ dãy núi Bạch Mã trở vào) - Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nóng quanh năm. - Nhiệt độ trung bình: >25 0C, biên độ nhiệt trung bình năm thấp (3 0C-40C). Không có tháng dưới 200C. - Sự phân hoá theo mùa: mùa mưa-mùa khô. - Cảnh quan: đới rừng cận xích đạo gió mùa. Các loài động vật và thực vật thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới với nhiều loài. 2. Thiên nhiên phân hoá theo Đông - Tây: a. Vùng biển và thềm lục địa: - Thiên nhiên vùng biển đa dạng đặc sắc và có sự thay đổi theo từng dạng địa hình ven biển, thềm lục địa. b. Vùng đồng bằng ven biển: Thiên nhiên thay đổi theo từng vùng: - Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thiên nhiên trù phú. - Dải đ/bằng ven biển Trung Bộ hẹp ngang, bị chia cắt, bờ biển khúc khuỷu, các cồn cát, đầm phá phổ biến thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ, nhưng giàu tiềm năng du lịch và kinh tế biển. GV: Phan ThÞ Kim Oanh Tæ: §Þa – GDCD- ThÓ- QPAN GV: §inh ThÞ Sen Trêng THPT §óc Thä Gi¸o ¸n ¤n thi THPT Quèc gia 2019 kiến tạo nâng yếu. mạnh. dan - GMĐB xâm nhập mạnh - GMĐB giảm sút về - Khí hậu CXĐ gió mùa phía Tây và phía Nam Địa hình - Hướng vòng cung của - Núi TB và cao chiếm - Khối núi cổ Kon Tum, địa hình (4 cánh cung) ưu thế, dốc mạnh các núi, coa nguyên cao ở cực NTB và TN - Đồi núi thấp, độ cao TB - Hướng TB- ĐN, 600m nhiều bề mặt sơn - Hướng vòng cung các nguyên, cao nguyên, dãy núi, sườn đông - Nhiều ĐH đá vôi đồng bằng giữa núi dốc, tây thoải - Đồng bằng BB mở - ĐB thu nhỏ, chuyển - ĐBVB thu hẹp, ĐB NB rông, bờ biển phẳng, tiếp từ ĐBCT sang thấp, khá bằng phẳng, nhiều vịnh, quầu đảo ĐB VB, nhiều cồn mở rộng, bờ biển khuc cát, nhiều bãi biển khuỷu, nhiều vũng đẹp, đầm phá... vịnh, đảo... Khoáng - Giàu: Than, sắt, - Thiếc, sắt, apatit, Cr, - Dầu khí, Bôxit, sản thiếc,vônfram, VLXD. Ti, VLXD VLXD... Khí hậu - Có mùa đông lạnh ít - GMĐB suy yếu, biến - KH Cận XĐ, nóng mưa, mùa hạ nóng, tính, số tháng lạnh < quang năm, chia làm mưa nhiều... 2 tháng. hai mùa rõ rệt (mưa, khô) mưa và mừa hạ, - KH nhiều biến động, - BTB có gió phơn TN, riêng ven biển trung bộ bão bão mạnh, mùa mưa mùa mưa muộn hơn về thu đông. Sông ngòi - Dày đặc, hướn TB-ĐN - Hướng TB-TN và T- - Hệ thống sông lớn, và vòng cung Đ. hướng TB-ĐN, vên biển TB hướng T-Đ, - Độ dốc lớn, trữ năng ngắn dốc. lớn. - Các sông đông TS có lũ - Có lũ tiểu mãn vào tiểu mãn. đầu hè. TN – SV - Đai cận nhiệt đới hạ - Có đủ hệ thống đai - SV nhiệt đới, xích đạo thấp cao chiếm ưu thế, các luồng phía nam và phía - Trong thành phần rừng - Rừng còn nhiều ở tây. coa thêm các loài cây NA, HTĩnh GV: Phan ThÞ Kim Oanh Tæ: §Þa – GDCD- ThÓ- QPAN GV: §inh ThÞ Sen Trêng THPT §óc Thä Gi¸o ¸n ¤n thi THPT Quèc gia 2019 C. đới rừng ôn đới gió mùa. D. đới rừng cận xích đạo gió mùa Câu 12. Nguyên nhân dẫn đến vùng núi thấp của Tây Bắc ít lạnh hơn so với vùng núi thấp Đông Bắc về mùa đông là do A. vị trí và hướng địa hình. B. hướng và độ cao địa hình. C. ảnh hưởng của biển. D. vĩ độ địa lí. Câu 13. Biểu hiện của khí hậu đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta là A. mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi tùy nơi: từ khô đến ẩm ướt. B. khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 250C, độ ẩm tăng. C. khí hậu có tính chất khí hậu ôn đới, độ ẩm tăng. D. khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 250C, độ ẩm giảm. Câu 14. Giới hạn đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn miền Nam do A. ở lãnh thổ phía Bắc quanh năm nhận được lượng nhiệt và bức xạ lớn. B. ở lãnh thổ phía Nam chịu tác động mạnh mẽ của khối khí xích đạo. C. ở lãnh thổ phía Nam có lượng mưa trung bình năm lớn hơn lãnh thổ phía Bắc. D. ở lãnh thổ phía Bắc chịu tác động sâu sắc của gió mùa Đông Bắc. Câu 15. Ở đồng bằng Bắc Bộ, gió phơn xuất hiện khi : A. Khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương vượt qua hệ thống núi Tây Bắc. B. Áp thấp Bắc Bộ khơi sâu tạo sức hút mạnh gió mùa tây nam. C. Khối khí từ lục địa Trung Hoa đi thẳng vào nước ta sau khi vượt qua núi biên giới. D. Khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương vượt qua dãy Trường Sơn vào nước ta. Câu 16. Gió đông bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là : A. Gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã. B. Một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền. C. Gió tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm. D. Gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á. Câu 17. Nguyên nhân chủ yếu làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc - Nam là do nhân tố nào sau đây? A. Lãnh thổ kéo dài theo chiều kinh tuyến. B. Vị trí địa lí nằm kề Biển Đông. C. Hoạt động của gió mùa khác nhau ở các miền. D. Do nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. Câu 18. Đất chủ yếu ở đai ôn đới gió mùa trên núi là: A. phù sa. B. mùn thô. C. xám bạc màu. D. feralit có mùn Câu 19. Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa Đông Bắc ở nước ta A. Thổi liên tục trong suốt mùa đông. B. Chỉ hoạt động chủ yếu ở miền Bắc C. Hầu như kết thúc bởi bức chắn dãy Bạch Mã. D. Tạo nên mùa đông có 2 - 3 tháng lạnh ở miền Bắc Câu 20. Bản chất của gió mùa mùa đông là A. Khối khí xích đạo ẩm. B. Khối khí chí tuyến nửa cầu Nam C. Khối khí cực lục địa. D. Khối khí vịnh Bengan Câu 21. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ giàu các loại khoáng sản nào sau đây? A. Dầu khí, đá vôi, chì, kẽm, bôxit. B. Dầu khí, chì, kẽm, bôxi, apatit. C. Than, đá vôi, thiếc, chì, kẽm. C. Than, đá vôi, thiếc, sắt, vàng. Câu 22. Khí hậu được phân chia thành hai mùa khô và mưa rõ rệt là ở: GV: Phan ThÞ Kim Oanh Tæ: §Þa – GDCD- ThÓ- QPAN GV: §inh ThÞ Sen
File đính kèm:
- giao_an_on_thi_thpt_quoc_gia_2019_dia_ly_lop_12_buoi_7_thien.doc