Giáo án Sinh học 10 (Kết nối tri thức) - Bài 2: Phương pháp nghiên cứu học tập môn Sinh học (Tiết 2)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 10 (Kết nối tri thức) - Bài 2: Phương pháp nghiên cứu học tập môn Sinh học (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học 10 (Kết nối tri thức) - Bài 2: Phương pháp nghiên cứu học tập môn Sinh học (Tiết 2)
Tiết : 4 Tên bài dạy: BÀI 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU HỌC TẬP MÔN SINH HỌC(tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ: - Trình bày và vận dụng được các kĩ năng trong tiến trình nghiên cứu: - Giới thiệu được phương pháp tin sinh học (Bioinfomatics) như là công cụ trong nghiên cứu và học tập sinh học. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung: * Tự chủ và tự học: Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học tập môn Sinh học. Từ đó, biết tự điều chỉnh cách học. * Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đánh giá được hiệu quả của việc áp dụng nhiều phương pháp khác nhau để nghiên cứu một vấn đề. 2.2. Năng lực sinh học: * Nhận thức sinh học: - Trình bày và vận dụng được các kĩ năng trong tiến trình nghiên cứu: + Quan sát: logic thực hiện quan sát; thu thập, lưu giữ kết quả quan sát; lựa chọn hình thức biểu đạt kết quả quan sát. + Xây dựng giả thuyết. + Thiết kế và tiến hành thí nghiệm. + Điều tra, khảo sát thực địa. + Làm báo cáo kết quả nghiên cứu. - Trình bày và vận dụng được một số phương pháp nghiên cứu sinh học. - Giới thiệu được phương pháp tin sinh học (Bioinformotics) như là công cụ trong nghiên cứu và học tập sinh học. 3. Phẩm chất - Yêu nước: Tích cực, chủ động vận động người khác tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên. - Nhân ái: Biết tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của mọi người, đấu tranh với những hành vi vi phạm đạo đức sinh học. - Trung thực: Nhận thức được phẩm chất trung thực rất quan trọng trong học tập và nghiên cứu khoa học. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Dạy học hợp tác - Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi SGK. - Dạy học trực quan. - Kĩ thuật động não, khăn trải bàn. - Kĩ thuật phòng tranh III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án. - Một số tranh, ảnh, phim tư liệu về các thiết bị, dụng cụ, phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học. - Bảng hướng dẫn HS thực hiện nghiên cứu vấn đề thực tiễn ở địa phương. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - Giấy A4. - bút lông. 1 - Phiếu học tập - Bảng báo cáo kết quả nghiên cứu vấn đề thực tiễn ở địa phương. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học mới. 2. Nội dung: GV đưa ra tình huống mở đầu: Để nghiên cứu sự tác động của nguyên tố nitrogen lên sự sinh trưởng của cây trồng các nhà khoa học cần tiến hành những bước nào 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đưa ra tình huống dẫn dắt vấn đề: Để nghiên cứu sự tác động của nguyên tố nitrogen lên sự sinh trưởng của cây trồng các nhà khoa học cần tiến hành những bước nào? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS dựa vào hiểu biết cá nhân, suy nghĩ và đưa ra dự đoán về các bước Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS chia sẻ hiểu biết cá nhân cho GV và cả lớp. - Các HS còn lại nêu ra ý kiến khác (nếu có). * quan sát, đặt câu hỏi, đưa ra giả thuyết, làm thí nghiệm kiểm chứng..... Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Để biết được các bước trong quy trình nghiên cứu khoa học. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay – Bài 2: Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học. (Tiết 2) B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Tiết 2 Hoạt động 1: Tìm hiểu các kĩ năng trong tiến trình nghiên cứu môn Sinh học 1. Mục tiêu: - Trình bày và vận dụng được một số phương pháp nghiên cứu sinh học. + Phương pháp quan sát. + Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm (các kĩ thuật phòng thí nghiệm). + Phương pháp thực nghiệm khoa học. - Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học tập môn Sinh học. Từ đó, biết tự điều chỉnh cách học. - Nhận thức được phẩm chất trung thực rất quan trọng trong học tập và nghiên cứu khoa học. 2. Nội dung: - GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát sơ đồ hình 2.4 trong III (SGK tr.14 – 15). - GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp nêu vấn đề để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung SGK, phương pháp hợp tác khi thao luận nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn và kĩ thuật phòng tranh. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học - GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát sơ đồ tập hình 2.4 trong phần III (SGK tr.14 -15), sau đó trả - HS đọc thông tin và quan sát hình ảnh lời các câu hỏi của GV. trong SGK, thảo luận và trả lời các câu - GV đặt câu hỏi để HS thảo luận(trong 7 phút): hỏi của GV. (Chia lớp thành 4 nhóm) 2 + Có thể lưu giữ kết quả quan sát bằng những cách nào? + Việc đặt câu hỏi nghiên cứu và xây dựng giả Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thuyết trong nghiên cứu khoa học có ý nghĩa như và thảo luận thế nào? - Các nhóm xung phong trả lời các câu - GV hướng dẫn HS đọc phần tóm tắt kiến thức hỏi của GV. (SGK tr.17) để ghi nhớ thông tin. Các bước trong - GV mời các nhóm khác nhận xét, quy trình nghiên cứu khoa học. hoàn thiện câu trả lời của nhóm trước -GV đưa lại ví dụ đầu bài : đó. “Để nghiên cứu sự tác động của nguyên tố nitroge lên sự sinh trưởng của cây trồng các nhà khoa học cần tiến hành những bước nào?”. GV yêu cầu các nhóm thảo luận (trong 7 phút) thoàn thành phiếu học tập số 1 “Sắp xếp các nội dung thí nghiệm nghiên cứu sự tác động của nguyên tố nitroge lên sự sinh trưởng của cây trồng cho đúng với quy trình nghiên cứu khoa học” - GV: yêu cầu các nhóm treo phiếu học tập lên -HS: các nhóm treo phiếu học tập lên bảng, cử đại diện lên chấm dựa vào đáp án của gv. bảng, cử đại diện lên chấm dựa vào đáp Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ án của gv. học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang hoạt động tiếp theo. DỰ KIẾN SẢN PHẨM II. CÁC KỸ NĂNG TRONG TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Các nhà sinh học luôn tuân theo một quy trình nghiên cứu khoa học bao gồm các bước theo trình tự: Quan sát → đặt câu hỏi →hình thành giả thuyết → thiết kế và tiến hành thí nghiệm kiểm chứng → phân tích kết quả thí nghiệm → rút ra kết luận (chấp nhận hoặc bác bỏ giả thuyết). Hoạt động 2: Tìm hiểu tin sinh học 1. Mục tiêu: - Giới thiệu được phương pháp tin sinh học như một công cụ trong nghiên cứu và học tập môn Sinh học. - Đánh giá được hiệu quả của việc áp dụng nhiều phương pháp khác nhau để nghiên cứu một vấn đề. 2. Nội dung: - GV yêu cầu các nhóm học tập đọc thông tin mục II (SGK tr.15) và thực hiện yêu cầu của GV. - GV sử dụng phương pháp hỏi – đáp nêu vấn đề để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - GV yêu cầu các nhóm HS đọc thông tin mục học tập IV(SGK tr.16) và thảo luận (trong 7 phút) để trả lời - HS đọc thông tin SGK, thảo luận các câu hỏi: và trả lời các câu hỏi của GV. + Tin sinh học là gì và có ứng dụng như thế nào? + Tại sao tin sinh học được xem như công vụ trong Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động 3 nghiên cứu và học tập môn Sinh học? và thảo luận + Hãy đưa ra nhận xét về tầm quan trọng của tin sinh - GV mời đại diện các nhóm trả lời học trong đời sống ngày nay. câu hỏi. - GV hướng dẫn HS đọc phần tóm tắt kiến thức - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý (SGK tr.17) để ghi nhớ thông tin. kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp theo. DỰ KIẾN SẢN PHẨM IV. TIN SINH HỌC – CÔNG CỤ NGHIÊN CỨU VÀ HỌC TẬP MÔN SINH HỌC Tin sinh học là ngành khoa học sử dụng các phần mềm máy tính chuyên dụng, các thuật toán, mô hình để lưu trữ, phân loại, phân tích các bộ dữ liệu sinh học ở quy mô lớn nhằm sử dụng chúng một cách có hiệu quả trong nghiên cứu khoa học và trong đời sống. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về các phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học. 2. Nội dung: GV cho HS làm việc cá nhân trả lòi câu hỏi trắc nghiệm, tự luận ngắn. Thông qua trò chơi rung chuông vàng. 3. Sản phẩm học tập: Bài làm của HS. 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV cho HS làm việc cá nhân trả lòi câu hỏi trắc nghiệm, tự luận ngắn . Thông qua trò chơi rung chuông vàng. Câu hỏi trắc nhiệm. Câu 1. Quan sát hình thái của hạt, chọn hai loại hạt đậu xanh. Từ đó, câu hỏi đặt ra là “Hình thái của hạt đậu xanh có liên quan đến khả năng nảy mầm của hạt đậu xanh không”.Đây là bước nào trong tiến trình nghiên cứu khoa học? A. Quan sát và đặt câu hỏiB. Hình thành giả thuyết khoa học C. Kiểm tra giả thuyết khoa họcD. Làm báo cáo kết quả nghiên cứu Câu 2. Phương pháp thu nhận thông tin được thực hiện trong không gian giới hạn của phòng thí nghiệm, gồm ba bước chuẩn bị, tiến hành và báo cáo kết quả còn được gọi là? A. Quan sátB. Làm việc trong phòng thí nghiệm C. Phân tích số liệuD. Thực nghiệm khoa học Câu 3. Đâu là tiến trình theo đúng các bước của phương pháp nghiên cứu quan sát. A. Xác định mục tiêu → Tiến hành→Báo cáo B. Ghi chép→Tiến hành→Xác định mục tiêu→Báo cáo C. Tiến hành →Ghi chép→Báo cáo D. Xác định mục tiêu→Ghi chép→Báo cáo→Tiến hành. Câu 4. Sắp xếp các kĩ năng dưới đây sao cho phù hợp với tiến trình nghiên cứu khoa học. 1. Làm báo cáo kết quả nghiên cứu 2. Quan sát và đặt câu hỏi 3. Kiểm tra giải thuyết khoa học 4. Hình thành giả thuyết khoa học A. 1→2→3→4B. 1→3→2→4 C. 1→4→3→2D. 2→4→3→1 Câu 5. Khái niệm phương pháp tin sinh học là. A. Là phương pháp thu thập , xử lí và phân tích thông tin, dữ liệu sinh học bằng phần mềm máy tính, từ đó xây dựng cơ sở dữ liệu và cho phép thực hiện các liên kết giữa chúng. B. Là phương pháp thu thập , xử lí và phân tích thông tin, dữ liệu sinh học bằng tính toán và ghi chép, giúp lưu trữ và giữ gìn những cơ sở dữ liệu sinh học. 4 C. Là ghi chép và thống kê các thông tin sinh học giúp xây dựng cơ sở và dữ liệu và cho phép thực hiện các liên kết giữa chúng. D. Là phương pháp thu thập dữ liệu sinh học bằng phần mềm máy tính, từ đó xây dựng cơ sở dữ liệu và cho phép thực hiện các liên kết giữa chúng. Tự luận ngắn 1. Các nhà pháp y có thể sử dụng phương pháp quan sát hoặc phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm. Ví dụ: Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm thảo luận, sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ - Phân trắc nghiệm học sinh sử dụng bảng giơ đáp án của mình, bạn nào trả lời sai bị đứng dậy. - Phần tự luận dành cho các hs đã trả lời đúng các câu hỏi trắc nghiệm, học sinh nào giơ tay nhanh nhất, trả lời đúng sẽ chiến thắng . - GV khuyến khích HS đóng góp ý kiến, tranh luận để tìm ra câu trả lời đầy đủ nhất. * Gợi ý: 1. Các nhà pháp y có thể sử dụng phương pháp quan sát hoặc phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm. Ví dụ: - Phương pháp quan sát: khám nghiệm tử thi thể xác định các vết thương, quan sát các vật chứng ở hiện trường,... - Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm: xét nghiệm DNA từ mẫu máu, tóc,... từ hiện trường hoặc trên hung khí gây án,... Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức và chuyển sang hoạt động tiếp theo. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện năng lực tự học, năng lực thu thập, xử lí và trình bày thông tin. 2. Nội dung: GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Hãy chọn một vấn đề cần nghiên cứu ở địa phương em và áp dụng tiến trình nghiên cứu để làm rõ vấn đề đó. 3. Sản phẩm học tập: Bài báo cáo của HS. 4. Tổ chức hoạt động: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS - GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Hãy chọn một vấn đề cần nghiên cứu ở địa phương em và áp dụng tiến trình nghiên cứu để làm rõ vấn đề đó. - GV gợi ý và hướng dẫn cho HS lựa chọn vấn đề cần nghiên cứu tại địa phương và vận dụng kiến thức đã học về tiến trình nghiên cứu để nghiên cứu vấn đề đó. (Cần đảm bảo HS thực hiện đầy đủ các bước trong tiến trình, đặc biệt là tính chính xác của các nguồn thông tin.) Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện ngoài giờ học. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận HS trình bày bài báo cáo vào tiết học sau. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học. * Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại kiến thức đã học. - Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10. 5 - Đọc và tìm hiểu trước Bài 3: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống. IV. Phụ lục PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Sắp xếp các nội dung thí nghiệm nghiên cứu sự tác động của nguyên tố nitroge lên sự sinh trưởng của cây trồng cho đúng với các bước trong quy trình nghiên cứu khoa học” Nội dung thí nghiệm Các bước quy trình nghên cứu khoa học A. Quan sát sự sinh trưởng của cây nhận thấy cây thiếu khoáng sẽ Bước 1: Quan sát biểu hiện ở màu sắc lá, sự sinh trưởng giảm, năng suất thấp. B. N là nguyên tố thiết yếu với cây trồng. Bước 2: Đặt câu hỏi - Thiếu N thì cây có biểu hiện triệu chứng như lá vàng, thân nhỏ, chậm lớn, năng suất giảm. - Liều lượng N hợp lí giúp cây sinh trưởng tốt, năng suất cao. C. Tìm mối liên hệ giữa liều lượng bón N với sự tăng trưởng của Bước 3: Hình thành giả cây (số lá, chiều cao cây). thuyết D. Ngâm hạt đậu xanh vào nước sạch trong khoảng 3 giờ ở nhiệt Bước 4: Thiết kế và độ thường. tiến hành thí nghiệm - Gieo mỗi 100g hạt đậu vào lần lượt 2 chậu chứa cát sạch. kiểm chứng - Quan sát, hạt đậu xanh nảy mầm ở mỗi lô thí nghiệm sau 5 ngày, tỉa cây và để lại số cây như nhau ở mỗi chậu. - Tưới nước chứa P, K với nồng độ ion K+, H2PO4- là 4%. - Chậu 1 bón bổ sung N với liều lượng ion NO3- là 3%. Chậu 2 không bổ sung N. - Sau mỗi 2 ngày, quan sát, ghi chép số liệu về màu sắc của lá cây, số lá, chiều cao cây ở hai chậu cây. E. Khi cây không được cung cấp N cây sẽ chết. Bước 5: Phân tích kết - Khi cây thiếu N thì lá có màu vàng, cây nhỏ, năng suất thấp. quả thí nghiệm - Khi cây có đủ N sẽ sinh trưởng mạnh, năng suất cao. F. Đặt câu hỏi: Ảnh hưởng của nguyên tố N đến sinh trưởng của Bước 6 :Rút ra kết luận thực vật như thế nào? (chấp nhận hoặc bác bỏ giả thuyết). Đáp án: Bước 1 – A, Bước 2 – F, Bước 3 – E, Bước 4 – D, Bước 5 – C, Bước 6 – B 6
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_10_ket_noi_tri_thuc_bai_2_phuong_phap_nghie.doc