Giáo án Sinh học 11 - Chủ đề: Quang hợp ở thực vật
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 11 - Chủ đề: Quang hợp ở thực vật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học 11 - Chủ đề: Quang hợp ở thực vật

CHỦ ĐỀ: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT I. TÊN CHỦ ĐỀ:QUANG HỢP Ở THỰC VẬT II. MẠCH KIẾN THỨC CỦA CHỦ ĐỀ: 1.Tìm hiểu khái quát về quang hợp. 2. Mối quan hệ của các bộ phận của cây trong quá trình quang hợp. 3. Quang hợp ở các nhóm thực vật. 4. Các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến quang hợp. 5 Quang hợp với năng suất cây trồng. 6. Thực hành phát hiện diệp lục và carôtenoit. III. THỜI LƯỢNG: 5 tiết. IV. MỤC TIÊU 1 . Kiến thức Sau khi học xong chủ đề này HS cần phải: - Nêu được khái niệm quang hợp. - Nêu được vai trò quang hợp ở thực vật. - Trình bày được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp. - Liệt kê được các sắc tố quang hợp. - Phân biệt được pha sáng và pha tối ở các nội dung sau: sản phẩm, nguyên liệu, nơi xảy ra. - Phân biệt được các con đường cố định CO2 trong pha tối ở các nhóm thực vật C3 . - Phân biệt được các con đường cố định CO2 trong pha tối ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM - Giải thích được phản ứng thích nghi của nhóm thực vật C4 và CAM đối với môi trường sống ở vùng nhiệt đới và hoang mạc - Nêu được ảnh hưởng của cường độ ánh sáng và quang phổ đến cường độ quang hợp. - Mô tả được mối phụ thuộc của cường độ quang hợp vào nồng độ CO2 - Nêu được vai trò của nước đối với quang hợp. - Trình bày được ảnh hưởng của nhiệt độ đến cường độ quang hợp. - Trình bày được vai trò quyết định của quang hợp đối với năng suất cây trồng. - Nêu được các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng thông qua sự điều tiết cường độ quang hợp. - Làm được thí nghiệm phát hiện diệp lục và carôtenôit. - Xác định được diệp lục trong lá, carôtenôit trong lá già, trong quả và trong củ. 2. Kĩ năng - Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp tự học. - Quan sát, thu nhận kiến thức từ sơ đồ, hình vẽ ; phân tích logich, so sánh. - Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng thực hành: khéo léo, cẩn thận, đối chứng... 3. Thái độ - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường đất và nước, tưới tiêu hợp lí, trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh. A. Hoạt động khởi động - Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu đối với thực vật? - Các nguyên tố khoáng tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể TV. Quá trình tạo vật chất hữu cơ và năng lượng từ các chất khoáng và ASMT để duy trì sự sống trên Trái Đất chỉ có ở TV thông qua quá trình QH. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1. TÌM HIỂU KHÁI QUÁT VỀ QUANG HỢP VÀ CƠ QUAN QUANG HỢP 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập cho học sinh GV yêu cầu HS quan sát H8.1, nghiên cứu SGK mục I để cho biết: - Quang hợp là gì? PTTQ của QH? - Tại sao nói quá trình quang hợp là một quá trình mà tất cả sự sống trên Trái Đất dều phụ thuộc vào nó ? 2. Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập - Cá nhân HS tự nghiên cứu SGK để giải quyết các vấn đề được giao - GV nhắc nhở HS thực hiện nhiệm vụ. 3. Báo cáo kết quả và thảo luận HS thảo luận nhóm để nêu được: - KN quang hợp : Là quá trình trong đó năng lượng ASMT được diệp lục hấp thụ để tạo ra cacbonhidrat và ôxi từ khí cácbonic và nước. - PT tổng quát ASMT 6CO2 + 12H2O C6H12O6 + 6O2 +6H2O - Vai trò QH đối với sự sống: + Sản phẩm của quá trình QH là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho mọi sinh vật trên hành tinh và là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu... + Quang năng đã được chuyển thành hoá năng trong các liên kết hoá học của sản phẩm QH. Đây là nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới. + Điều hoà không khí: giải phóng O 2 (là dưỡng khí cho SV hiếu khí) và hấp thụ CO 2 (góp phần ngăn chặn hiệu ứng nhà kính) 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và những ý kiến thảo luận của HS; chính xác hóa những kiến thức mà HS thu nhận được thông qua hoạt động. GV chính xác hóa, bổ sung, xác nhận, phê duyệt kết quả: I. Khái quát về quang hợp ở thực vật 1. Khái niệm - Là quá trình trong đó năng lượng ASMT được diệp lục hấp thụ để tạo ra cacbonhidrat và ôxi từ khí cácbonic và nước. PT tổng quát ASMT + Chất nền (Strôma): Có dạng lỏng, không chứa sắc tố Nơi diễn ra các phản ứng của pha tối. - Hệ sắc tố QH: + Nhóm sắc tố chính (Diệp lục): Tạo màu xanh của lá: Diệp lục a, Diệp lục b + Nhóm sắc tố phụ (carôtenôit): Tạo màu đỏ, da cam của lá, củ, quả: Carôten, Xantôphyl - Sơ đồ truyền năng lượng AS: Carôtenôit Diệp lục b Diệp lục a Diệp lục a ở trung tâm phản ứng (Chuyển quang năng thành hoá năng trong ATP, NADPH). 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Gv. Phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và những ý kiến thảo luận của các nhóm học sinh. GV. Chính xác hóa các kiến thức mà HS đã học được thông qua hoạt động: GV chính xác hóa, bổ sung, xác nhận, phên duyệt kết quả: II. Cơ quan quang hợp ở thực vật 2. Hình thái của lá thích nghi với chức năng quang hợp + Diện tích bề mặt lá lớn để hấp thụ các tia sáng. + Phiến lá mỏng thuận lợi cho khí khuếch tán vào ra được dễ dàng. + Trong lớp biểu bì của lá có khí khổng giúp cho CO 2 khuếch tán vào bên trong lá đến diệp lục. 2. Lục lạp là bào quan quang hợp + Hình bầu dục xoay để tiếp xúc với AS + Màng bao bọc bảo vệ: gồm màng ngoài và màng trong + Hệ thống màng quang hợp (màng tilacôit): gồm một tập hợp màng xếp chồng lên nhau tạo nên cấu trúc dạng hạt (grana), trên đó chứa các sắc tố và E quang hợp Nơi diễn ra pha sáng. + Chất nền (Strôma): Có dạng lỏng, không chứa sắc tố Nơi diễn ra các phản ứng của pha tối. 3. Hệ sắc tó quang hợp - Nhóm sắc tố chính (Diệp lục): Tạo màu xanh của lá + Diệp lục a (C 55H72O5N4Mg): Tham gia trực tiếp vào sự chuyển hoá năng lượng AS thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP, NADPH. + Diệp lục b (C55H70O6N4Mg): Hấp thụ và truyền năng lượng vào diệp lục a ở trung tâm phản ứng. - Nhóm sắc tố phụ (carôtenôit): Tạo màu đỏ, da cam của lá, củ, quả + Carôten (C40H56): Hấp thụ năng lượng, truyền năng lượng + Xantôphyl (C40H56On): Hấp thụ năng lượng AS, truyền năng lượng. * Sơ đồ truyền năng lượng AS: Carôtenôit Diệp lục b Diệp lục a Diệp lục a ở trung tâm phản ứng (Chuyển quang năng thành hoá năng trong ATP, NADPH). C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Vì sao QH có vai trò quyết định đối với sự sống trên trái đất? - Giải thích tại sao lá lại là cơ quan chủ yếu của quang hợp? Hs: - Báo cáo kết quả của nhóm, bổ sung cho các nhóm khác. - Tự đánh giá những gì đã học được. HS thảo luận nhóm để nêu được: - Diễn ra trên màng tilacôit, giống nhau ở các nhóm thực vật. - Trong pha sáng diễn ra quá trình quang phân li nước AS + - H2O 4H + 4e + O2 Diệp lục + Giải phóng O2 + Các e đến bù lại các e cho diệp lục a khi diệp lục a chuyền e cho các chất khác. + Các prôtôn (H+) đến khử NADP+ dạng khử (NADPH) + ADP + P ATP - Sản phẩm:ATP, NADPH, O2 -Phương trình tổng quát: + 12H2O + 18ADP + 18 P vô cơ + 12NADP 18ATP + 12NADPH + 6O2. - Vai trò: Pha sáng là pha chuyển hoá năng lượng AS đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP, NDPH và giải phóng O2. - Sự khác về môi trường sống và cấu trúc: + TV C3: Sống ở nơi ôn đới và á nhiệt đới. Chỉ có một loại lục lạp ở tế bào mụ dậu. Hiệu suất quuang hợp trung bỡnh; nhu cầu nước cao; có hô hấp sáng. + TV C4: Sống ở vùng khí hậu nhiệt đới; có 2 loại lục lạp (lục lạp tế bào mô dậu và lục lạp tế bào bao bó mạch); Hiệu suất quang hợp cao; nhu cầu nước thấp và không có hô hấp sáng. + TV CAM: Sống ở vùng sa mạc, điều kiện kho hạn kéo dài; có một loại lục lạp ở tế bào mô dậu; năng suất quang hợp thấp; nhu cầu nước thấp; không có hô hấp sáng. - Sự khác nhau cơ bản về pha tối: + TV C3: Chỉ có chu trình C3 với chất nhận CO2 đầu tiến là RiDP, sản phẩm cuối C6H12O6. + TV C4: Có 2 chu trình, chu trình C4 diễn ra trong tế bào mô dậu, chất nhận CO 2 đầu tiên là hợp chất 3C, tạo sản phẩm là hợp chất 4C và chu trình C3 diễn ra trong tế bào bao bó mạch: CO2 được tách từ hợp chất 4C đi vào lục lạp của tế bào bao bó mạch để thực hiện chu trình C3 , sản phẩm cuối cùng là C6H12O6. 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Gv. Phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và những ý kiến thảo luận của các nhóm học sinh. GV. Chính xác hóa các kiến thức mà HS đã học được thông qua hoạt động: GV chính xác hóa, bổ sung, xác nhận, phên duyệt kết quả: Nội dung so sánh TV C3 TV C4 TV CAM bao bó mạch để thực hiện chu trình C3 , sản phẩm cuối cùng là C6H12O6. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Phân biệt 3 loại thực vật C 3, C4, CAM về nơi sống, cấu trúc lục lạp, nhu cầu nước, hô hấp sáng và hiệu suất suất quang hợp. - Sự khác biệt trong pha tối của 3 nhóm TV D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG GV yeu cầu HS giải quyết các bài tập sau: Câu 1. Nêu các sản phẩm của pha sáng và pha tối và vai trò của chúng. Trình bày mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối trong quá trình quang hợp. Câu 2. So sánh sự đồng hóa CO 2 ở 2 loại thực vật C 3 và C4. Tại sao các loại họ hòa thảo nhiệt đới thường cho năng suất cao? Câu 3. Các loại lúa, khoai, sắn, rau, đậu thuộc nhóm thực vật A. CAM B. C4 C. C3* D. C4 và C3 Câu 4. Sản phẩm đầu tiên trong pha tối của nhóm thực vật C4 là A. ribulozo 5 photphat B. ribulozo1,5diphotphat C. axit oxalo axetic* D. axit photphoglixeric Câu 5. Trong chu trình Calvin, hợp chất quan trọng để tiến hành khử APG thành AlPG là A. NAPH B.NADPH* C. axit piruvic D. ADP E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG Phân tích mối liên quan giữa trao đổi nước và quá trình quang hợp. Hoạt động IV.TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP (1tiết) A. Hoạt động khởi động - Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa con đường C3, C4 và CAM - GV treo H8.1 và giới thiệu một số điều kiện cần để cho quá trình QH thực hiện được: AS, nước, CO2 Đó cũng là một trong những yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến QH. GV ghi tên bài lên bảng. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập cho học sinh Gv. Phân nhóm và yêu cầu mỗi nhóm học sinh hoàn thành từng nội dung sau: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục I, II, III, IV, quan sát H10.1, H10.2, H10.3 bài 10 để cho biết : - Cường độ AS ảnh hưởng như thế nào đến cường độ QH khi nồng độ CO 2 = 0,01 và =0,32? từ đó có nhận xét gì về ảnh hưởng của cường độ AS đến QH? - Thế nào là điểm bù AS? Điểm bảo hòa AS?Nên tăng cường độ AS vào khoảng nào để làm tăng cường độ QH? - Sự phụ thuộc CO2 không giống nhau ở các loài cây (Khi tăng CO 2 bí đỏ có cường độ QH tăng mạnh hơn) Khi tăng dần nồng độ CO 2, lúc đầu cường độ QH tăng tỉ lệ thuận, sau đó tăng chậm cho tới trị số bảo hoà CO 2 (nồng độ CO 2 để QH đạt cực đại), vượt qua trị số đó cường độ QH giảm. - Cây QH được ở nồng độ CO2 thấp nhất là 0,0080,01%.. Trị số bảo hoà CO 2 biến đổi phụ thuộc vào cường độ chiếu sáng, nhiệt độ và các điều kiện khác. Cây trồng có điểm bảo hoà CO2 từ 0,060,1%. - Biện pháp: bón phân hữu cơ, tăng cường xới đất để thúc đẩy sự hoạt động của VSV phân giải chất hữu cơ giải phóng CO2. - Vai trò của H2O : + Ảnh hưởng đến sự đóng mở kk : sự xâm nhập CO2. + Nước quyết định tốc độ vận chuyển các sản phẩm ra khỏi lá. Thiếu nước các sản phẩm QH bị tắc nghẽn ức chế QH. + Quá trình quang phân li nước cung cấp H + và e- Các sản phẩm này dùng trong pha sáng để tạo lực khử (NADPH) và ATP cần cho pha tối... Khi cây thiếu nước đến 40%, QH bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ. - Nhiệt độ: ảnh hưởng đến các phản ứng E trong pha sáng và pha tối của QH. Trong sản xuất : Bố trí thời vụ thích hợp cho từng loại cây trồng, cung cấp đủ nước. - Nguyên tố khoáng : + Tham gia cấu thành các E QH (N, P, S) và DL (N, Mg) + Điều tiết độ mở kk để cho CO2 vào lá (K) + Liên quan đến quá trình quang phân li nước (Mn, Cl..) 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Gv. Phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và những ý kiến thảo luận của các nhóm học sinh. GV. Chính xác hóa các kiến thức mà HS đã học được thông qua hoạt động: GV chính xác hóa, bổ sung, xác nhận, phên duyệt kết quả: I. Các nhân tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến quang hợp 1. Ánh sáng a. Cường độ ánh sáng Khi nồng độ CO 2 tăng, tăng cường độ AS sẽ làm tăng cường độ qung hợp (không tác động đơn lẽ mà trong mối tương tác với nhân tố khác). * Điểm bù AS: Cường độ AS mà tại đó cường độ quang hợp cân bằng với cường độ hô hấp. VD: Cây ưa bóng có điểm bù AS thấp hơn cây ưa sáng. * Điểm bảo hoà AS: Là trị số AS mà từ đó cường độ QH không tăng thêm cho dù cường độ AS tiếp tục tăng. b. Quang phổ của ánh sáng * Các tia sáng khác nhau ảnh hưởng không giống nhau đến cường độ quang hợp - QH chỉ xẩy ra ở miền ánh sáng xanh, tím, đỏ + Các tia sáng đỏ: xúc tiến quá trình hình thành cacbohiđrat + Các tia sáng xanh, tím kích thích sự tổng hợp các a. amin, Pr. * Biến động trong thành phần quang phổ của AS - Theo thời gian ngày: chiều và sáng sớm nhiều tia đỏ, trưa nhiều tia xanh tím. I. Thoát hơi nước ảnh hưởng tới sự đóng mở khí khổng, do đó ảnh hưởng đến lượng CO2 đi vào lục lạp. II. Nước ảnh hưởng tới tốc độ vận chuyển các chất đồng hóa. III. Nước ảnh hưởng tới tốc độ sinh trưởng nên ảnh hưởng tới kích thước bộ lá. IV. Nước trong tế bào ảnh hưởng đến độ hyđrat hóa của chất nguyên sinh nên ảnh hưởng đến hoạt động của enzim quang hợp. V. Nước là nguyên liệu trực tiếp cung cấp cho quá trình quang hợp. VI. Thoát hơi nước điều nhiệt cho lá, do vậy ảnh hưởng đến quang hợp. A. II, IV, V, VI. B. I, III, IV, V, VI. C. I, II, III, IV, V, VI.* I, II, III, V, VI. Câu 3. Điểm bù CO2 đối với quang hợp là A. nồng độ CO2 tại đó cây bắt đầu ngừng quang hợp. B. nồng độ tối thiểu của CO 2 trong khoảng gian bào để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.* C. nồng độ tối thiểu của CO2 có trong khoảng gian bào để cây có thể bắt đầu quang hợp. D. nồng độ tối đa của CO2 có trong khoảng gian bào. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG Từ kiến thức bài học hãy tìm các biện pháp kĩ thuật thích hợp để quá trình quang hợp ở cây trồng được tốt nhất? Hoạt động IV.TÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ GIỮA QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG (1tiết) A. Hoạt động khởi động - Phân tích ảnh hưởng các nhân tố ngoại cảnh đến năng suất cây trồng? - Quang hợp tạo ra vật chất hữu cơ trong cây hay tạo nên lượng chất khô trong cây nên quang hợp quyết định phấn chính đến năng suất cây trồng. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập cho học sinh GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung mục I, II SGK để cho biết: - Tại sao QH quyết định đến 90-95% năng suất cây trồng? - Phân biệt năng suất sinh học và năng suất kinh tế? - Vậy muốn tăng năng suất cây trồng con người cần làm gì? Bằng cách nào? - Tại sao tăng diện tích lá lại làm tăng năng suất cây trồng? Trong sản xuất sử dụng biện pháp kĩ thuật nào để tăng diện tích lá? - Cường độ QH là gì? Hiệu suất QH là gì? Tại sao phải tăng cường độ QH? Các biện pháp để nâng cao cường độ QH? - Muốn tăng hệ số kinh tế cần có những biện pháp gì? 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Cá nhân HS tự nghiên cứu SGK để giải quyết các vấn đề được giao - GV nhắc nhở HS thực hiện nhiệm vụ 3. Báo cáo kết quả và thảo luận HS thảo luận nhóm để nêu được: - Phân tích sản phẩm thu hoạch của cây trồng người ta thấy Nguyên tố C = 45% chất khô Nguyên tố O = 45% chất khô. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Tại sao nói quang hợp quyết định năng suất của thực vật? Phân biệt năng suất sinh học và năng suất kinhtees. Nêu các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua điều khiển quang hợp. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG GV yêu cầu HS giải quyết các bài tập sau: Câu 1. Năng suất kinh tế là gì? A. là phần chất khô tích lũy trong các cơ quan kinh tế. B. là phần chất khô trong toàn bộ cơ thể thực vật. C. là phần chất khô tích lũy trong thân. D. Cả A, B và C. Câu 2. Các chất hữu cơ của thực vật chủ yếu được hình thành từ A. H2O B. CO2* C. các chất khoáng D. O2 Câu 3. Có các biện pháp nào để nâng cao năng suất cây trồng? 1. Tăng cường độ và hiệu suất quang hợp bằng chọn gióng, lai tạo giống mới có khả năng quang hợp cao. 2. Điều khiển sự sinh trưởng của diện tích lá bằng các biện pháp kĩ thuật như bón phân, tưới nước hợp lí. 3. Nâng cao hệ số hiệu quả quang hợp và hệ số kinh tế bằng chọn giống và các biện pháp kĩ thuật thích hợp. 4. Chọn các giống cây trồng có thời gian sinh trưởng vừa phải hoặc trồng vào thời vụ thích hợp để cây trồng sử dụng tối đa ánh sáng mặt trời cho quang hợp. Tổ hợp đúng là: A. 1,3 B. 2,4 C. 1,4 D. Cả A và B.* Câu 4. Hệ số hiệu quả quang hợp là A. tỉ số giữa chất khô tích lũy trong cơ quan kinh tế và tổng chất khô quang hợp được.* B. tỉ số giữa phần chất khô trong lá và tổng số chất khô quang hợp được C. tỉ số giữa phần chất khô còn lại và tổng số chất khô quang hợp được. D. Cả A, B và C. Câu 5. Khả năng quang hợp bao gồm A. cường độ quang hợp và thế năng quang hợp B. hiệu suất quang hợp và tổng chất khô quang hợp. C. cường độ quang hợp và hiệu suất quang hợp.* D. Cả A và B. E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG Các nhà nông học đã thực hiện các biện pháp kĩ thuật gì để làm tăng hiệu quả quá trình quang hợp? Phân tích ý nghĩa của các biện pháp đó. HOẠT ĐỘNG VI: THỤC HÀNH PHÁT HIỆN DIỆP LỤC VÀ CAROTRENNOIT A. Hoạt động khởi động - GV kiểm tra bài cũ: So sánh số lượng khí khổng ở mặt trên và mặt dưới của lá? Nêu các con đường thoát hơi nước qua lá? Con đường nào là chủ yếu? - GV kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của học sinh: HS chuẩn bị theo nhóm, gồm: - Kiến thức về quang hợp. Màu sắc dịch chiết Dung môi chiết Cơ quan của cây Đỏ, da cam, vàng, vàng rút Xanh lục lục - Nước (đối chứng) Xanh tươi - Cồn (thí nghiệm) Lá - Nước (đối chứng) Vàng - Cồn (thí nghiệm) - Nước (đối chứng) Gấc - Cồn (thí nghiệm) Quả - Nước (đối chứng) Cà chua - Cồn (thí nghiệm) - Nước (đối chứng) Cà rốt - Cồn (thí nghiệm) Củ - Nước (đối chứng) Nghệ - Cồn (thí nghiệm) - Ghi kết quả quan sát được vào các ô tương ứng và rút ra nhận xét về: + Độ hòa tan của các sắc tố trong các dung môi. + Trong mẫu thực vật nào có sắc tố gì. Hs: - Báo cáo kết quả của nhóm, bổ sung cho các nhóm khác. - Ghi chép vào Phiếu thu hoạch và đưa ra kết luận về câu hỏi thảo luận. - Tự đánh giá những gì đã học được. 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Gv. Phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và những ý kiến thảo luận của các nhóm học sinh. GV. Chính xác hóa các kiến thức mà HS đã học được thông qua hoạt động: - Kết quả: + Các sắc tố (DL, carotenoit) chỉ tan trong cồn, không tan trong nước. + trong lá xanh có nhiều diệp lục, trong lá vàng, củ quả màu đỏ có nhiều carotenoit là tiền chất của VTM A, D. C. Hoạt động luyện tập + Vai trò của lá xanh và các loài rau, hoa, quả trong dinh dưỡng của con người D. Hoạt động vận dụng Vì sao phải tách chiết hỗn hợp sắc tố bằng dung môi hữu cơ? E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng Trong cây có nhiều loại sắc tố quang hợp có ý nghĩa gì với cây? Khi trong cây có tất cả các loại sắc tố mà không có diệp lục cây có quang hợp được không? Tại sao?
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_11_chu_de_quang_hop_o_thuc_vat.doc