Giáo án Sinh học 11 - Tiết 17+18 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 11 - Tiết 17+18 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học 11 - Tiết 17+18 - Năm học 2020-2021

Tiết CHỦ ĐỀ Số tiết Ngày soạn:02/01/2021 PPCT TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT 17,18 2 I. Yêu cầu cần đạt của chủ đề/bài học - Trình bày được quá trình dinh dưỡng bao gồm: lấy thức ăn; tiêu hoá thức ăn; hấp thu chất dinh dưỡng và đồng hoá các chất - Dựa vào sơ đồ (hoặc hình ảnh), trình bày được hình thức tiêu hoá ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá; động vật có túi tiêu hoá; động vật có ống tiêu hoá. - Giải thích được vai trò của việc sử dụng thực phẩm sạch trong đời sống con người. - Thực hiện tìm hiểu được các bệnh về tiêu hoá ở người và các bệnh học đường liên quan đến dinh dưỡng như béo phì, suy dinh dưỡng. II. Xác định nội dung dạy học - Khái niệm tiêu hóa. - Các hình thức tiêu hoá ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá; động vật có túi tiêu hoá; động vật có ống tiêu hoá. - Điểm khác nhau giữa tiêu hóa của thú ăn thịt và thú ăn thực vật. - Hướng tiến hóa của tiêu hóa ở động vật. - Các bệnh liên quan đến tiêu hóa nói chung và các bệnh học đường liên quan đến chế độ dinh dưỡng như béo phì, suy dinh dưỡng từ đó xây dựng chế độ dinh dưỡng hợp lý. III. Mục tiêu bài học/chủ đề 1. Năng lực chuyên biệt (từng thành tố)/năng lực thành phần 1.1 Nhận biết sinh học: - Tiêu hóa là gì? - Quá trình tiêu hóa ở sinh vật diễn ra như thế nào? - Cấu tạo cơ quan tiêu hóa khác nhau như thế nào giữa thú ăn thịt và thú ăn thực vật và giải thích được vì sao có sự khác nhau đó. 1.2 Tìm hiểu thế giới sống: - Tiêu hóa là quá trình quan trọng trong quá trình chuyển hóa vật chất của sinh vật, giúp sinh vật sinh trưởng và phát triển. 1.3 Vận dụng kiến thức: - Vận dụng được hiểu biết về dinh dưỡng trong xây dựng chế độ ăn uống và các biện pháp dinh dưỡng phù hợp ở mỗi lứa tuổi và trạng thái cơ thể. 1 Hoạt động 4. Đặc điểm tiêu - Hoạt động Nhận thức Trắc nghiệm hóa thú ăn động vật và thú ăn nhóm. sinh học thực vật (10 phút) Luyện tập – Hoạt động 5: 10 phút Trực quan Nhận thức Trắc nghiệm củng cố sinh học Vận dụng, Hoạt động 6: Vận dụng các Thảo luận Nhận thức Trắc nghiệm tìm tòi mở kiến thức trong thực tiễn (25 nhóm sinh học rộng phút). 4.2. Thiết kế các hoạt động dạy học cụ thể 1. Hoạt động khởi động Quan sát 2 bức tranh, quá trình nào làm cho 2 em bé nhau như vậy? Quá trình này diễn ra như thế nào? Bài mới sẽ giúp chúng ta giải thích câu hỏi trên. 3 - Trong cơ thể sinh vật, thức ăn được biến đổi như thế nào? Từ đó cho biết tiêu hóa là gì? - Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình tiêu hóa ở các nhóm động vật Yêu cầu HS quan sát các hình sau: Tiêu hóa ở ĐV chưa có cơ quan tiêu hóa( H. 1),tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa(H.2) và tiêu hóa trong ống tiêu hóa ở người (H.3) từ đó hoàn thành bảng sau: Hình 1: Tiêu hóa ở trùng giàyHình 2: Tiêu hóa ở thủy tức 5 Theo kiểu thực bào Nhờ các tua xung Nhờ răng, lưỡi, mỏ ... ở quanh miệng miệng Cách lấy thức ăn Lizoxôm tiết ra enzim Các TB tuyến trên Các enzim tiết vào ống tiêu thuỷ phân thức ăn thành túi tiết enzim hóa, ngoài tế bào. Thức ăn thành chất đơn giản vào lòng túi tiêu hoá được biến đổi cơ học và hoá Quá trình biến đổi thức ăn trong túi tiêu học nhờ enzim thành các chất thức ăn hoá, thức ăn được đơn giản và được hấp thụ vào biến đổi tiếp trong tế máu bào Nội bào Ngoại bào và Ngoại bào Kiểu tiêu hoá nội bào Nêu hướng tiến hóa của cơ quan tiêu hóa? Hoàn thành bảng 15. Tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của Ổng tiêu hóa ở người trang 65 SGK Sinh học 11 Đáp án: STT BỘ PHẬN TIÊU HÓA Cơ HỌC TIÊU HÓA HÓA HỌC 1 Miệng X ..X 2 Thực quản X 3 Dạ dày X X 4 Ruột non X X 5 Ruột già X Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật. Yêu cầu HS q/s hình 16.1, 16.2 và đọc thông tin ở mục V.1, V.2 tr 67, 68, 69 sgk.dể hoàn thành Phiếu học tập số 2 Tên bộ phận Thú ăn thịt Thú ăn thực vật Răng Dạ dày 7 b/ Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học và hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu. c/ Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu. d/ Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào mọi tế bào. Câu 3. Ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá như thế nào? a/ Tiêu hóa ngoại bào. b/ Tiêu hoá nội bào. c/ Tiêu hóa ngoại bào tiêu hoá nội bào. d/ Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào. Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt. a/ Dạ dày đơn. b/ Ruột ngắn. c/ Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hoá cơ học, hoá học và được hấp thụ. d/ Manh tràng phát triển. Câu 5: Diều ở các động vật được hình thành từ bộ phận nào của ống tiêu hoá? a/ Diều được hình thành từ tuyến nước bọt. b/ Diều được hình thành từ khoang miệng. c/ Diều được hình thành từ dạ dày. d/ Diều được hình thành từ thực quản. Câu 6: Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có 4 ngăn? a/ Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò. b/ Ngựa, thỏ, chuột. c/ Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê. d/ Trâu, bò cừu, dê. Câu 7: Sự tiến hoá của các hình thức tiêu hoá diễn ra theo hướng nào? a/ Tiêu hoá nội bào Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào tiêu hoá ngoại bào. b/ Tiêu hoá ngoại bào Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào tiêu hoá nội bào. c/ Tiêu hoá nội bào tiêu hoá ngoại bào Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào. d/ Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào Tiêu hoá nội bào tiêu hoá ngoại bào. 4. Hoạt động vận dụng Kể tên một số bệnh liên quan đến chế độ dinh dưỡng. Từ đó đề xuất biện pháp giúp cơ thể phát triển cân đối, khỏe mạnh. 9 Mỗi tuần bạn nên ăn 1 chén rưỡi đến 2 chén các loại rau này, hãy chế biến thành salad, cuốn đồ ăn hoặc ăn kèm bánh sandwich. Nếu bạn không thích vị đắng khi ăn nhiều rau xanh cùng một lúc thì hãy pha chúng cùng sinh tố hoa quả, cách này vừa mang lại hương vị thơm ngon, vừa đảm bảo dinh dưỡng. Nhóm đậu: Đậu nấu chín Đậu gà, đậu đen và đậu cúc (đậu pinto) là một trong những loại thực phẩm rất tốt cho bữa ăn lành mạnh của bạn, đặc biệt khi kết hợp với ngũ cốc nguyên hạt và các loại rau khác. Các loại đậu có lợi cho sức khoẻ bởi chúng rất giàu chất xơ và đạm thực vật. Hơn nữa, đậu còn có tác dụng làm giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính và béo phì. Bạn có thể tự chế biến hoặc ăn kèm đậu nấu chín đóng hộp với salad, các món súp và hầm. Không như những loại rau đóng hộp khác, đậu đóng hộp lại chứa rất nhiều dưỡng chất – bạn nên rửa qua chúng với nước trước khi chế biến để loại bỏ lượng Natri thừa. Nhóm hoa quả: Bơ Đốt cháy calo, giảm cân hiệu quả với 10 thực phẩm hàng ngày Bơ chứa nhiều chất béo nhưng lại rất tốt cho tim, được gọi là axit béo không bão hòa đơn (MUFA), và rất nhiều vitamin E, B, chất xơ, kali. Thái lát một phần tư quả bơ vào đĩa salad sẽ cung cấp nguồn năng lượng tuyệt vời cho một ngày. Các loại dâu 11 Đậu phộng Loại hạt nhỏ bé này rất giàu chất béo, chất đạm, vitamin và các khoáng chất tốt cho tim. Nhưng bạn không nên sử dụng đậu phộng đóng gói hoặc đã được rang với dầu, hãy ăn đậu phộng tươi hay rang khô mà không thêm muối. Trứng Trứng có rất nhiều chất bổ dưỡng mà không chỉ ở mỗi lòng trắng. Mặc dù, các chuyên gia dinh dưỡng đã từng cảnh báo rằng trứng có thể làm tăng cholesterol trong máu và gây tổn thương cho tim, nhưng một số nghiên cứu khoa học cho thấy ăn các loại thực phẩm có hàm lượng cholesterol cao không có nghĩa là hầu hết mọi người sẽ bị ảnh hưởng. Lòng đỏ trứng chứa nhiều vitamin E và chất choline, một loại chất dinh dưỡng có lợi cho não và sự điều hòa trao đổi chất. Bạn nên ăn 3 quả một tuần hoặc có thể nhiều hơn, luộc trứng để ăn nhẹ hoặc chế biến thành món trứng ốp lết ăn cùng các loại rau sống. Nhóm làm từ sữa: Sữa chua Hy Lạp Sữa chua Hy Lạp chứa lượng protein gấp đôi so với sữa chua thông thường và là một nguồn cung cấp canxi dồi dào. Đây là một món ăn nhẹ thơm ngon, đặc biệt khi ăn cùng với đậu phộng hoặc các loại sinh tố. Phô mai Cottage Phô mai Cottage rất giàu protein và chứa ít cacbonhydrat, là một sự lựa chọn tuyệt vời cho những ai đang có chế độ ăn hạn chế carb. Bạn có thể pha cùng sinh tố hoặc bánh Protein Pancake cho bữa sáng, vẫn no mà không có lượng carb thừa. Nhóm chất béo: Dầu ôliu nguyên chất Dầu ôliu nguyên chất có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim, đột quỵ, tiểu đường tuýp 2 và loãng xương. Dầu ôliu chứa chất chống oxy hóa, và hơn nữa, chế biến các món ăn với dầu ôliu làm tăng khả năng hấp thu các chất chống oxy hóa từ rau. Một điều nữa là, các nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng, thực hiện chế độ ăn Địa Trung Hải - chế độ ăn sử dụng nhiều dầu ôliu – sẽ làm tăng tuổi thọ và sức khỏe của bạn. 13
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_11_tiet_1718_nam_hoc_2020_2021.docx