Giáo án Sinh học 11 - Tiết 20, Bài 18: Tuần hoàn máu - Nguyễn Thị Huyền

doc 7 Trang tailieuthpt 20
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 11 - Tiết 20, Bài 18: Tuần hoàn máu - Nguyễn Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học 11 - Tiết 20, Bài 18: Tuần hoàn máu - Nguyễn Thị Huyền

Giáo án Sinh học 11 - Tiết 20, Bài 18: Tuần hoàn máu - Nguyễn Thị Huyền
 Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-CN
Tiết ppct: 20 Soạn ngày: 16/1/2021 
 Bài 18. TUẦN HOÀN MÁU
I. Mục tiêu bài học 
1. Kiến thức:
 - Nêu được cấu tạo và chức năng của HTH
 - Trình bày được cấu tạo HTH hở và HTH kín
 - Phân biệt hệ TH hở và HTH kín, HTH đơn và HTH kép
 - Nêu được chiều hướng tiến hóa của HTH
 - Nêu được ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kép với hệ 
tuần hoàn đơn.
 - Giải thích được mối liên quan giữa hệ hô hấp và tuần hoàn
2. Kĩ năng
 - Rèn luyện được kĩ năng tư duy, kĩ năng giải quyết vấn đề
 - Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh hình, 
 - Rèn luyện kĩ năng học tập: năng lực tự nghiên cứu, năng lực tự học, năng lực hợp tác 
3. Thái độ 
 - Yêu khoa học, có ý thức bảo vệ môi trường sống cho con người và động.
4. Nội dung trọng tâm của bài
 - Cấu tạo và hoạt động của các dạng tuần hoàn
5. Định hướng các năng lực hình thành
 5.1 Năng lực chung:
 -Năng lực tự học:Hs độc lập nghiên cứu SGK và các nguồn tài liệu để nêu cấu tạo của HTH 
hở và kín, HTH đơn và kép
 -Năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng kiến thức để phân biệt cấu tạo HTH ở các nhóm ĐV 
 Nêu được chiều hướng tiến hóa của HTH
 - Năng lực hợp tác: Thông qua làm việc trong nhóm để hòan thành nhiệm vụ của nhóm được 
giao
 -Năng lực quan sát: Thông qua việc quan sát tranh hình trong bài để thu nhận thông tin
 -Năng lực sử dụng CNTT: Thông qua việc khai thác thông tin trên internet
 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Thông qua việc trình bày sản phẩm của nhóm , trả lời câu hỏi 
đặt ra cho nhóm mình và đặt ra câu hỏi cho nhóm khác.
 5.2 Năng lực chuyên biệt:
 -Năng lực sử dụng kiến thức:Tái hiện kiến thức cấu tạo của hệ tuần hoàn ở động vật. Phân 
biệt các dạng hệ tuần hoàn hở -kín, đơn - kép. 
 - Năng lực phương pháp: HS phân tích hình để rút ra đặc điểm các dạng hệ tuần hoàn.
 -Năng lực trao đổi thông tin: HS trả lời các câu hỏi của GV.
 - Năng lực cá thể: HS rút ra được chiều hướng tiến hóa củ các dạng hệ tuần hoàn.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
 Chuẩn bị của GV
 - Phân công nhiệm vụ cho từng nhóm ( đã tiến hành giao về nhà từ tiết trước)
 Nhiệm vụ cụ thể của từng nhóm
 Nhóm Nhiệm vụ
 Nhóm 1 - Trình bày cấu tạo chung và chức năng của HTH
Giáo án sinh học 11 Gv: Nguyễn Thị Huyền Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-CN
 (2)Theo dõi, hướng dẫn, (3)Cập nhập sản sau khi được tiêu 
 giúp đỡ học sinh thực phẩm hóa, vận chuyển các 
 hiện nhiệm vụ Cập nhập thông tin chất trong quá trình 
 GV kiểm tra thực hiện sản phẩm và nhận hô hấp, vận chuyển 
 nhiệm vụ của học sinh xét kết luận của GV. các chất bài tiết, nội 
 (3)Đánh giá kết quả thực tiết đảm bảo các cơ 
 hiện nhiệm vụ của học chế điều hòa và cân 
 sinh. bằng môi trường 
 Nhận xét và bổ sung thông trong cơ thể nhằm 
 tin duy trì sự sống và 
 hoạt động bình 
 thường của cơ thể.
 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 Hoạt động 2: Tìm hiểu: cấu trúc và chức năng của hệ tuần hoàn
 1.Mục tiêu: Nêu được cấu trúc của hệ tuần hoàn và ý ngĩa của tuần hoàn máu.
 2.Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm.
 3.Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
 4.Phương tiện dạy học: SGK.
 5.Sản phẩm: Báo cáo cấu trúc và chức năng của hệ tuần hoàn
Dự Các năng Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung cần đạt
kiến lực HS
thời 
gian
8 - Năng lực (1)Chuyển giao nhiệm vụ (1)Thực hiện I. Cấu tạo và chức 
phút tìm tài liệu học tập: nhiệm vụ học năng của hệ tuần hoàn.
 và xử lí - Giáo viên yêu cầu học tập 1. Cấu tạo chung.
 thông tin sinh báo cáo sản phẩm về HS hoạt động - Hệ tuần hoàn gồm :
 - Năng lực cấu tạo và chức năng hệ nhóm thảo luận. + Dịch tuần hoàn.
 hợp tác tuần hoàn (2)Báo cáo kết + Tim.
 - Năng lực GV hướng dẫn HS trả lời quả + Hệ thống mạch 
 trình bày câu lệnh trong SGK - Báo cáo về cấu máu.
 - Năng lực (2)Theo dõi, hướng dẫn, tạo và chức năng 2. Chức năng của hệ 
 giao tiếp giúp đỡ học sinh thực của hệ tuần hoàn. tuần hoàn.
 -Năng lực hiện nhiệm vụ - Vận chuyển các chất 
 tư duy GV kiểm tra thực hiện từ bộ phận này đến bộ 
 -Năng lực nhiệm vụ của học sinh (3)Cập nhập sản phận khác của cơ thể
 quan sát (3)Đánh giá kết quả thực phẩm
 - Năng lực hiện nhiệm vụ của học Cập nhập thông 
 giải thích, sinh. tin sản phẩm và 
 so sánh. Nhận xét và bổ sung thông nhận xét kết luận 
 tin của GV
 Hoạt động 3: Tìm hiểu các dạng tuần hoàn
 Giáo án sinh học 11 Gv: Nguyễn Thị Huyền Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-CN
Dự Các Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung cần đạt
kiến năng HS
thời lực
gian
 về tim. phân biệt HTH hở - Máu xuất phát từ tim được tim 
 + Máu chỉ đi một và HTH kín bơm liên tục trong mạch kín. từ 
 vòng và Cấu tạo tim ĐM qua MM đến TM.
 HTH kép: của cá, lưỡng cư, - Máu có sắc tố hô hấp la 
 * Vòng tuần hoàn lớn: bod sát, chim và hêmôglôbin( nhân Fe 2+ nên máu 
 Máu giàu oxi được tim thú có đỏ)
 bơm từ TTT vào ĐM Trinh bày chiều -Máu không tiếp xúc trực tiếp 
 chủ và các ĐM nhỏ hướng tiến hóa với các tế bào mà thông qua dịch 
 hơn và đến mao mạch của hệ tuần hoàn. mô.
 các cơ quan, bộ phận - Máu chảy trong động mạch 
 để thực hiện trao đổi dưới áp lực cao hoặc trung bình, 
 chất và khí. Sau đó tốc độ máu chảy nhanh.
 máu giàu CO2 theo 3. Các dạng hệ tuần hoàn kín
 tĩnh mạch về tim (theo (3)Cập nhập sản a. Hệ tuần hoàn đơn: Có ở cá
 TNP đến TTP ) phẩm Số vòng tuần hoàn: 1
 * Vòng tuần hoàn nhỏ: Cập nhập thông Tim: 2 ngăn
 Máu giàu CO2 được tin sản phẩm và b.Hệ tuần hoàn kép
 tim bơm từ TTP lên nhận xét kết luận + Có ở lưỡng cư, bò sát, chim và 
 ĐMP phổi để trao đổi của GV thú. 
 khí và trở thành máu + Bao gồm hai vòng tuần hoàn:
 giàu oxi sau đó theo + Tim: 3 ngăn, 4 ngăn chưa hoàn 
 TM phổi quay trở lại chỉnh và 4 ngăn hoàn chỉnh
 tim.(theo TNT đến + Máu ở các loài có tim hai 
 TTT) ngăn, vách ngăn hụt thì pha trộn 
 nên máu đi nuôi cơ thể là máu 
 pha, còn ở him và thú thì có vách 
 ngăn hoàn toàn nên máu đi nuôi 
 cơ thể là máu đỏ tươi.
 D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức sinh học để phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín, hệ 
tuần hoàn đơn và kép. Giải thích vì sao Đv có HTH ở kích thước cơ thể thường nhỏ hơn Đv có 
HTH kín. Liên hệ với quá trình vận chuyển các chất trong cây.
2.Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thảo luận/Kĩ thuật tổ chức hoạt động nhóm
3.Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm
4.Phương tiện dạy học: Phiếu Bài tập
5.Sản phẩm: Báo cáo được các nội dung phần mục tiêu đề ra
Giáo án sinh học 11 Gv: Nguyễn Thị Huyền Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-CN
Cấu tạo và Trình bày được - Giải thích được 
chức năng cấu tạo chung và chức mối quan hệ 
của HTH chức năng của giữa HTH với hệ 
 HTH: dịch tuần tiêu hóa và hệ hô 
 hoàn, Tim và hệ hấp
 thống mạch máu.
Các dạng Trình bày được - Trình bày Phân biệt được HTH -Giải thích được tại 
HTH ở ĐV cấu tạo HTH hở đặc điểm hở và kín, HTH đơn sao HTH kép với 
 và kín: đại diện, của HTH hở và kép tim 4 ngăn là tiến 
 đường đi của máu, và kín Nêu được chiều hóa nhất
 sắc tố hô hấp, khả hướng TH của HTH - 
 năng điều hòa và Nêu ưu điểm hệ tuần 
 phân phối máu. hoàn kín so hở, kép 
 so với đơn.
Câu hỏi kiểm tra đánh giá
Câu 1: Diễn biến của hệ tuần hoàn hở diễn ra như thế nào?
a/ Tim Động mạch Khoang máu trao đổi chất với tế bào Hỗn hợp dịch mô – máu 
 tĩnh mạch Tim.
b/ Tim Động mạch trao đổi chất với tế bào Hỗn hợp dịch mô – máu Khoang máu 
 tĩnh mạch Tim.
c/ Tim Động mạch Hỗn hợp dịch mô – máu Khoang máu trao đổi chất với tế bào 
 tĩnh mạch Tim.
d/ Tim Động mạch Khoang máu Hỗn hợp dịch mô – máu tĩnh mạch Tim.
Câu 2: Vì sao nồng độ O2 khi thở ra thấp hơn so với hít vào phổi?
a/ Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế nang.
b/ Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế quản.
c/ Vì một lượng O2 đã ô xy hoá các chất trong cơ thể.
d/ Vì một lượng O2 đã khuếch tán vào màu trước khi ra khỏi phổi.
Câu 3: Máu chảy trong hệ tuần hoàn hở như thế nào?
a/ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực lớn, tốc độ máu chảy cao.
b/ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
c/ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
d/ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
Câu 4: Diễn biến của hệ tuần hoàn kín diễn ra như thế nào?
a/ Tim Động Mạch Tĩnh mạch Mao mạch Tim.
b/ Tim Động Mạch Mao mạch Tĩnh mạch Tim.
c/ Tim Mao mạch Động Mạch Tĩnh mạch Tim.
d/ Tim Tĩnh mạch Mao mạch Động Mạch Tim.
Giáo án sinh học 11 Gv: Nguyễn Thị Huyền

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_11_tiet_20_bai_18_tuan_hoan_mau_nguyen_thi.doc