Giáo án Sinh học 11 - Tiết 28, Bài 25: Thực hành Hướng động - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Huyền

doc 5 Trang tailieuthpt 16
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 11 - Tiết 28, Bài 25: Thực hành Hướng động - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học 11 - Tiết 28, Bài 25: Thực hành Hướng động - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Huyền

Giáo án Sinh học 11 - Tiết 28, Bài 25: Thực hành Hướng động - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Huyền
 Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-CN
 Tiết PPCT:28 Ngày soạn: 26/02/2021 
 Bài 25: THỰC HÀNH: HƯỚNG ĐỘNG
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức
 - Phân biệt các hướng động chính: hướng đất, hướng sáng, hướng nước, hướng hóa và 
hướng tiếp xúc.
 - Thực hiện thành công thí nghiệm về các tính hướng ở vườn nhà hay vườn trường 
(thực hiện trước khoảng 7 – 10 ngày).
 Học sinh phải làm được các thí nghiệm về tính hướng động và vận dụng lý thuyết để 
giải thích kết quả.
2. Kỹ năng
 - Rèn luyện kỹ năng thao tác tiến hành thí nghiệm; tính kiên trì, tỉ mỉ trong công việc.
 - Vận dụng lý thuyết để giải thích các kết quả thí nghiệm.
3. Thái độ: Hình thành thái độ hiểu biết về kiến thức, trồng và chăm sóc cây xanh một 
cách hợp lý.
4. Nội dung trọng tâm của bài: - thực hành các loại hướng động
5. Định hướng các năng lực hình thành
5.1 Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS lập được kế hoạch học tập
- Năng lực hợp tác thông qua hoạt động nhóm tìm hiểu kiến thức về phản ứng 
hướng động ở thực vật và thông qua hoạt động tổ chức thiết kế thí nghiệm và tìm 
hiểu thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp giữa HS với HS, HS với GV trong hoạt động nhóm tìm hiểu 
thực tiễn, báo cáo và phản biện.
- Năng lực sử dụng CNTT để tra cứu tài liệu, sưu tầm hình ảnh, ảnh chụp, thiết kế 
báo cáo. Quan sát tranh ảnh, hình vẽ và hiện tượng thực tế xác định được hình thức 
hướng động tương ứng
- NL thiết kế thí nghiệm: HS bố trí được các thí nghiệm về các kiểu hướng động ở 
thực vật. 
5.2 Năng lực chuyên biệt:
-Năng lực sử dụng kiến thức: vận dụng kiến thức để phân biệt các kiểu hướng động 
- Năng lực phương pháp: HS phân tích các ví dụ để rút ra kết luận sử dụng phương pháp 
làm thực nghiệm
-Năng lực trao đổi thông tin: HS trả lời các câu hỏi của GV HS thực hiện thí nghiệm để 
chứng minh tính hướng sáng, hướng trọng lực, hướng nước, hướng hóa 
II. Chuẩn bị dạy và học
Giáo viên
Chuẩn bị nội dung cách tiến hành thí nghiệm để hướng dẫn cho học sinh.
Giáo án sinh học 11 Gv: Nguyễn Thị Huyền Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-CN
 GV
 - Các nhóm trình bày thí nghiệm HS theo dõi trả lời - Đại diện các nhóm lần lượt 
 về hướng động. Báo cáo kết quả trình bày cách tiến hành thí 
 - Nhận xét về kết quả thí nghiệm. HS trả lời theo nghiệm hướng đất.
 - Gọi các nhóm khác nhận xét lẫn nhiều cách - Các nhóm lần lượt giới 
 nhau. khác nhau thiệu các hiện tượng thí 
 Cập nhập sản nghiệm của nhóm để lớp 
 GV: Nhận xét, đánh giá về: phẩm quan sát và ghi nhớ.
 - Kết quả thí nghiệm. Cập nhập thông - Thảo luận theo tổ về kết 
 - Vận dụng kiến thức đã học để tin sản phẩm và quả thí nghiệm.
 giải thích. nhận xét kết luận - Vận dụng kiến thức bài 23 
 - Cho lớp thảo luận về các điều của GV. để giải thích thí nghiệm.
 kiện của thí nghiệm khi có nhóm - Đại diện các nhóm trình 
 nào đó làm thí nghiệm không đạt bày, lớp nhận xét.
 yêu cầu.
Hướng dẫn báo cáo thu hoạch.
 Hướng Cách tiến hành Kết quả Giải thích
 động
 TN1: - Sau một thời - Ở chồi của thân sự phân bố 
 - Một chậu cây đã gian thân quay auxin không đồng đều, mặt 
 mọc rễ, thân, lá. lên. dưới nhiều hơn mặt trên sự 
 - Treo ngược chậu tăng trưởng ở phía dưới mạnh 
 cây để thân cây hơn nên thân cong quay lên.
 quay xuống đất. - Ở rễ và chồi ngọn có sự 
 Hướng đất - Rễ và thân mọc phân bố auxin không đồng 
 TN2: dài ra khỏi ống đều.
 - Cho hạt đậu đã nảy trụ. - Sự tăng trưởng không đều ở 
 mầm trong ống trụ - Rễ cong xuống mặt trên và mặt dưới.
 dài 2 cm. đất, thân quay lên.
 - Treo nằm ngang.
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1.Mục tiêu: Nắm các thí nghiệm về hướng nước, hướng hóa, hướng tiếp xúc..
2.Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thảo luận/Kĩ thuật tổ chức hoạt động nhóm
3.Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm
4.Phương tiện dạy học: Phiếu Bài tập
5.Sản phẩm: Báo cáo được các nội dung phần mục tiêu đề ra
 Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung
 GV
 - Các nhóm trình bày thí HS theo dõi trả lời - Đại diện các nhóm lần lượt 
Giáo án sinh học 11 Gv: Nguyễn Thị Huyền Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-CN
- Giáo viên nhận xét giờ thực hành.
- Đánh giá kết quả của các nhóm.
5. Củng cố, dặn dò: Củng cố bằng các câu hỏi kiểm tra đánh giá
IV.CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Bảng mô tả các mức độ nhận thức
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
Thực hành: Biết được Phân biệt Trình bày được Chứng minh được 
Hướng động các kiểu được các thí nghiệm các tính hướng sáng, 
 hướng động. kiểu hướng kiểu hướng động hướng nước, hướng 
 động của cây trọng lực, hướng 
 hóa ở cây.
Câu hỏi kiểm tra đánh giá
Câu 1: Cho các hiện tượng sau:
1. Hoa mười giờ nở vào khoảng 8-10 giờ sang. 2. Cây trinh nữ (cây xấu hổ) cụp lá 
 khi gió mạnh.
3. Khí khổng đóng khi tế bào lỗ khí mất nước. 4. Cây me chua cụp lá vào ban đêm, 
 xòe lá vào ban ngày.
5. Tua quấn của cây bầu, bí quấn quanh cọc rào.
Trong các hiện tượng trên, hiện tượng thuộc ứng động không sinh trưởng là:
a. 1,2,3,4. b. 2, 3, 5 c. 2,3 d. 1, 4
Câu 2: Vào rừng nhiệt đới, ta gặp rất nhiều dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn để 
vươn lên cao, đó là kết quả của:
A. Hướng nước. B. Hướng tiếp xúc C. Hướng hóa. D. Hướng đất
Câu 3: Hoa của cây bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối là kiểu ứng 
độngdưới tác động của:
A. năng lượng B. hoá chất. C. nhiệt độ. D. ánh sáng.
Câu 4 : Đặc điểm cảm ứng ở thực vật là :
 A. Xảy ra nhanh, dễ nhận thấy B. Xảy ra chậm, khó nhận thấy
 C. Xảy ra nhanh, khó nhận thấy D. Xảy ra chậm, dễ nhận thấy
Câu 5: Đâu là ứng động sinh trưởng?
A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hoa nghệ tây nở khi nhiệt độ tăng.
B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, lá cây trinh nữ khép lại khi có va chạm
C. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở.
D. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, cây bắt mồi.
Giáo án sinh học 11 Gv: Nguyễn Thị Huyền

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_11_tiet_28_bai_25_thuc_hanh_huong_dong_nam.doc