Giáo án Sinh học 11 - Tiết 30, Bài 27+28+29 - Nguyễn Thị Huyền

doc 16 Trang tailieuthpt 7
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 11 - Tiết 30, Bài 27+28+29 - Nguyễn Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học 11 - Tiết 30, Bài 27+28+29 - Nguyễn Thị Huyền

Giáo án Sinh học 11 - Tiết 30, Bài 27+28+29 - Nguyễn Thị Huyền
 Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-CN
Tiết PPCT: 30 Ngày soạn: 3/3/2021
 Bài 27. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT(tiếp theo)
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
+ Nêu được cấu tạo của hệ thần kinh dạng ống.
+ Giải thích được sự chuyên hoá của hệ thần kinh
+ Nắm và giải thích rõ phản xạ
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ: Giải thích được các hiện tượng trong đời sống thực tiễn
4. Nội dung trọng tâm của bài: Sự ưu việt trong hoạt động của HTK dạng ống
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học: Lập được kế hoạch học tập của bài học
- Năng lực giải quyết vấn đề: Tìm hiểu giải quyết một số vấn đề các hiện tượng cảm 
ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống
- Năng lực hợp tác thông qua hoạt động nhóm tìm hiểu kiến thức về cảm ứng ở thực 
vật và thông qua hoạt động thảo luận nhóm và tìm hiểu thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp giữa HS với HS, HS với GV trong hoạt động nhóm tìm hiểu 
thực tiễn, báo cáo và phản biện.
- Năng lực sử dụng CNTT để tra cứu tài liệu, sưu tầm hình ảnh, ảnh chụp, thiết kế 
báo cáo. Quan sát tranh ảnh, hình vẽ và hiện tượng thực tế xác định được hình thức 
cảm ứng tương ứng
* Năng lực chuyên biệt:
-Năng lực sử dụng kiến thức:Tái hiện kiến thức cấu tạo hệ thần kinh dạng ống, vận dụng 
kiến thức để phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện, đơn giản với 
phức tạp Xác định được loại phản xạ thông qua ví dụ cụ thể
- Năng lực phương pháp: HS phân tích hình để rút ra các bộ phận của cung phản xạ
-Năng lực trao đổi thông tin: HS trả lời các câu hỏi của GV 
- Năng lực cá thể: HS trả lời câu lệnh SGK 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
 Chuẩn bị của GV
 Phân công nhiệm vụ cho từng nhóm (đã tiến hành giao về nhà từ tiết trước)
Nhiệm vụ cụ thể của từng nhóm
 Nhóm Nhiệm vụ
 Nhóm 1 - Tìm hiểu đại diện, cấu tạo của hệ thần kinh dạng ống
 Nhóm 2 - Tìm hiểu hoạt động của hệ thần kinh dạng ống và nêu chiều hướng 
 tiến hóa của hệ thần kinh
 Nhóm 3 - Phân biệt phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện. Nêu 
 ví dụ
 Nhóm 4 - Phân biệt phản xạ đơn giản với phản xạ phức tạp. Ví dụ?
Giáo án sinh học 11 Gv: Nguyễn Thị Huyền Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-CN
4.Phương tiện dạy học: Hình 27.1 SGK.
5.Sản phẩm:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản
 (1)Thực hiện 3. Cảm ứng ở động vật có hệ thần 
 1.Chuyển giao nhiệm nhiệm vụ học tập kinh dạng ống
 vụ học tập: HS quan sát và a. Cấu trúc của Hệ TK dạng ống 
 - Giáo viên giới thiệu hoạt động nhóm - Động vật: Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, 
 thí nghiệm thảo luận cảm ứng thú.
 GV hướng dẫn HS trả đv. - Cấu tạo gồm 2 phần:
 lời câu hỏi (2)Báo cáo kết * Thần kinh trung ương.
 (2)Theo dõi, hướng quả + Não: não ttrước, não trung gian, não 
 dẫn, giúp đỡ học sinh HS trả lời theo giữa, não sau và hành não.
 thực hiện nhiệm vụ nhiều cách khác + Tủy sống: nằm trong cột sống.
 GV kiểm tra thực hiện nhau * Thần kinh ngoại biên: Dây thần kinh 
 nhiệm vụ của học sinh (3)Cập nhập sản và hạch thần kinh.
 (3)Đánh giá kết quả phẩm → Hệ thần kinh dạng ống có cấu tạo 
 thực hiện nhiệm vụ Cập nhập thông tin phức tạp và hoàn thiện dần nên các 
 của học sinh. sản phẩm và nhận hoạt động của động vật ngày càng 
 Nhận xét và bổ sung xét kết luận của hoàn thiện và chính xác hơn.
 thông tin GV. b. Hoạt động của hệ thần kinh dạng 
 ống.
 Hệ thần kinh dạng ống hoạt động 
 HS: Nhóm 1 cử đại theo nguyên tắc phản xạ bao gồm:
 diện trình bày nội - Phản xạ không điều kiện: Do một số 
 dung đã chuẩn bị. tế bào thần kinh nhất định tham gia, 
 Các nhóm còn lại không phải qua học tập.Mang tính 
 nghe, góp ý bổ bẩm sinh, đặc trưng cho loài
 sung và chất vấn - Phản xạ có điều kiện: Do một số 
 . lượng lớn tế bào thần kinh tham gia, 
 đặc biệt là tế bào thần kinh võ não. 
 Hình thành trong đời sống cá thể, 
 mang tính cá thể.
 Cùng với sự tiến hóa của hệ thần kinh 
 dạng ống, số lượng các phản xạ ngày 
 càng nhiều, đặc biệt là các phản xạ có 
 điều kiện ngày càng tăng → động vật 
 ngày càng thích nghi tốt hơn với môi 
 trường sống.
 Ưu điểm: Phản ứng mau lẹ, chính xác 
 và tinh tế hơn, ít tiêu tốn năng lượng 
 hơn hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
Giáo án sinh học 11 Gv: Nguyễn Thị Huyền Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-CN
 - Đọc mục” Em có biết” và đọc bài 28
IV.CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
 Bảng mô tả mức độ nhận thức
 Nội Các mức độ nhận thức
 dung Nhận biết Thông Vận dụng thấp Vận dụng 
 hiểu cao
 Cảm - Kể tên được các loài Phân biệt Xác định được Giải thích 
 ứng ở động vật có hệ thần kinh phản xạ đơn dạng cảm ứng được bản chất 
 động dạng ống giản với của các động vật cảm ứng ở 
 vật -Trình bày được các hình phản xạ và các hiện tương động vật.
 thức cảm ứng ở các nhóm phức tạp. gặp trong thực tế.
 động vật. có hệ thần kinh Nêu được ví 
 dạng ống dụ
 Câu hỏi kiểm tra đánh giá
Câu 1: Phản xạ phức tạp thường là:
a/ Phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số ít tế bào thần kinh trong đó 
có các tế bào vỏ não.
b/ Phản xạ không điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh trong 
đó có các tế bào vỏ não.
c/ Phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh 
trong đó có các tế bào tuỷ sống.
d/ Phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh 
trong đó có các tế bào vỏ não.
Câu 2: Bộ phận của não phát triển nhất là:
a/ Não trung gian. b/ Bán cầu đại não. c/ Tiểu não và hành não. d/ Não 
giữa.
Câu 3: Hệ thần kinh ống gặp ở động vật nào?
a/ Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. b/ Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt.
c/ Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm. d/ Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, 
thú, giun tròn.
Câu 4: Ý nào không đúng với đặc điểm của phản xạ co ngón tay?
a/ Là phản xạ có tính di truyền. b/ Là phản xạ bẩm sinh.
c/ Là phản xạ không điều kiện. d/ Là phản xạ có điều kiện.
Câu 5: Hệ thần kinh ống được tạo thành từ hai phần rõ rệt là:
a/ Não và thần kinh ngoại biên. b/ Não và tuỷ sống.
c/ Thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên. d/ Tuỷ sống và thần 
kinh ngoại biên.
Tuần:24 Ngày soạn: 
Tiết :29 Ngày dạy :
Giáo án sinh học 11 Gv: Nguyễn Thị Huyền Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-CN
- Các nhóm sử dụng SGK, tham khảo tài liệu sách báo khác hoặc thông tin trên mạng 
Internet để hoàn thành nhiệm vụ, sản phẩm được trình bày trên bảng phụ. Đến tiết học 
nhóm cử đại diện trình bày sản phẩm của nhóm trước tập thể lớp. 
Chuẩn bị của HS
- Theo nhóm về nhiệm vụ được giao
- Nghiên cứu trước các câu hỏi sẽ thảo luận và câu hỏi SGK
- Một số câu hỏi để chất vấn các nhóm về nội dung trình bày
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
 2. Kiểm tra bài cũ;
 3. Bài mới.
A. KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: 
a/ Cấu tạo của Hệ TK dạng ống ? Hoạt động của Hệ TK dạng ống được thực hiện dựa 
trên nguyên tắc nào và nhờ yếu tố nào?
b/ Phân biệt phản xạ đơn giản với phản xạ phức tạp? Nêu ví dụ?
2. Phương pháp/Kỹ thuật dạy học: Kĩ thuật quan sát, đặt câu hỏi.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận theo nhóm 
4. Phương tiện dạy học: SGK
5. Sản phẩm:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung kiến thức
 sinh
 (1)Chuyển giao nhiệm vụ học (1)Thực hiện nhiệm - Cấu trúc của Hệ TK 
 tập: vụ học tập dạng ống 
 - Giáo viên kiểm tra bài cũ HS quan sát và hoạt - Động vật: Cá, lưỡng cư, 
 1/ Cấu tạo của Hệ TK dạng ống động nhóm thảo luận bò sát, chim, thú.
 ? Hoạt động của Hệ TK dạng (2)Báo cáo kết quả - Cấu tạo gồm 2 phần:
 ống được thực hiện dựa trên HS trả lời theo nhiều * Thần kinh trung ương.
 nguyên tắc nào và nhờ yếu tố cách khác nhau + Não: não ttrước, não 
 nào? (3)Cập nhập sản trung gian, não giữa, não 
 2/ Phân biệt phản xạ đơn giản phẩm sau và hành não.
 với phản xạ phức tạp? Nêu ví Cập nhập thông tin + Tủy sống: nằm trong cột 
 dụ? sản phẩm và nhận xét sống.
 kết luận của GV. * Thần kinh ngoại biên: 
 GV hướng dẫn HS trả lời câu Dây thần kinh và hạch thần 
 hỏi kinh.
 (2)Theo dõi, hướng dẫn, giúp → Hệ thần kinh dạng ống 
 đỡ học sinh thực hiện nhiệm có cấu tạo phức tạp và hoàn 
 vụ thiện dần nên các hoạt động 
 GV kiểm tra thực hiện nhiệm vụ của động vật ngày càng 
 của học sinh hoàn thiện và chính xác 
Giáo án sinh học 11 Gv: Nguyễn Thị Huyền Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-CN
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức sinh học để trả lời các câu hỏi: vai trò của K+ trong 
điện thế nghỉ
2.Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Thảo luận/Kĩ thuật tổ chức hoạt động nhóm
3.Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo nhóm
4.Phương tiện dạy học: Phiếu Bài tập
5.Sản phẩm: Báo cáo được các nội dung phần mục tiêu đề ra
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản
 (1)Thực hiện nhiệm -K+ đóng vai trò quan trọng 
 1.Chuyển giao nhiệm vụ vụ học tập trong cơ chế hình thành điện 
 học tập: HS quan sát và hoạt thế nghỉ là vì K+ mang điện 
 GV hướng dẫn HS trả lời động nhóm thảo luận tích dương đi từ trong ra ngoài 
 câu hỏi phần mục tiêu. (2)Báo cáo kết quả màng do nồng độ bên trong 
 HS trả lời theo màng cao hơn và nằm lại sát 
 Nêu chiều hướng tiến hóa nhiều cách khác màng tế bào, làm cho mặt 
 hệ thần kinh? nhau ngoài mang điẹn tích dương 
 (2)Theo dõi, hướng dẫn, (3)Cập nhập sản so với mặt trong mang điện 
 giúp đỡ học sinh thực hiện phẩm âm. Bơm Na-K có vai trò 
 nhiệm vụ Cập nhập thông tin sản chuyển K+ từ ngoài tế bào trả 
 GV kiểm tra thực hiện phẩm và nhận xét kết vào trong giúp duy trì nồng độ 
 nhiệm vụ của học sinh luận của gv K+ bên trong luôn cao hơn 
 (3)Đánh giá kết quả thực bên ngoài.
 hiện nhiệm vụ của học 
 sinh.
 Nhận xét và bổ sung thông 
 tin
4. Củng cố:
 - Điện thế nghỉ là gì? Điện thế nghỉ xuất hiện khi nào?
 - Học sinh đọc mục tóm tắt cuối bài.
5. Dặn dò:
 - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
 - Đọc mục “ Em có biết” và đọc bài 29
IV.CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
 Bảng mô tả mức độ nhận thức
 Nội Các mức độ nhận thức
dung Nhận biết Thông Vận dụng thấp Vận dụng cao
 hiểu
Giáo án sinh học 11 Gv: Nguyễn Thị Huyền Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-CN
- Vẽ được đồ thị điện thế hoạt động và giải thích rõ từng giai đoạn xuất hiện điện thế 
hoạt động.
-Nêu khái niệm điện thế hoạt động? Nguyên nhân hình thành điện thế hoạt động?
-Cách lan truyền xung thần kinh trên các sợi thần kinh.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ: Hiểu được bản chất của điện tế bào - là cơ sở giải thích các hiện tượng sinh 
lí
4. Nội dung trọng tâm: Cơ chế hình thành điện thế hoạt động; cách lan truyền xung 
thần kinh trên sợi thần kinh
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học: Lập được kế hoạch học tập của bài học
- Năng lực giải quyết vấn đề: Tìm hiểu giải quyết một số vấn đề về điện sinh học, 
điện thế hoạt động
- Năng lực hợp tác thông qua hoạt động nhóm tìm hiểu kiến thức về điện thế hoạt 
động và thông qua hoạt động thảo luận nhóm tìm hiểu thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp giữa HS với HS, HS với GV trong hoạt động nhóm tìm hiểu 
thực tiễn, báo cáo và phản biện.
- Năng lực sử dụng CNTT để tra cứu tài liệu, sưu tầm hình ảnh, ảnh chụp, thiết kế 
báo cáo. Quan sát tranh ảnh, hình vẽ và hiện tượng thực tế xác định được điện thế 
hoạt động.
- Năng lực tính toán: Tính toán được thời gian lan truyền xung thần kinh.
* Năng lực chuyên biệt:
-Năng lực sử dụng kiến thức:Tái hiện kiến thức khái niệm điện thế hoạt động, vận dụng 
kiến thức để xác định điều kiện xuất hiện điện thế hoạt động, sự lan truyền xung thần 
kinh. Xác định nguyên nhân hình thành điện thế hoạt động
- Năng lực phương pháp: HS phân tích hình để rút ra các giai đoạn hình thànhđiện thế 
nghỉ .
-Năng lực trao đổi thông tin: HS trả lời các câu hỏi của GV .
- Năng lực cá thể: HS rút ra được đặc điểm điện thế hoạt động
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
 Chuẩn bị của GV
 Phân công nhiệm vụ cho từng nhóm (đã tiến hành giao về nhà từ tiết trước)
Nhiệm vụ cụ thể của từng nhóm
 Nhóm Nhiệm vụ
 Nhóm 1 - Vẽ đồ thị ĐTHĐ
 - Nhắc lại nội dung điện thế nghỉ
 Nhóm 2 - Nguyên nhân hình thành ĐTHĐ 
 Nhóm 3 - Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục không có bao mielin
 Nhóm 4 - Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục không có bao mielin
Giáo án sinh học 11 Gv: Nguyễn Thị Huyền Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-CN
2.Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm.
3.Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
4.Phương tiện dạy học: Hình 29.1,2 SGK.
5.Sản phẩm: hoàn thành phần mục tiêu
 Hoạt động của Hoạt động của trò Nội dung cơ bản
 thầy 
 (1)Thực hiện nhiệm I. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG
 1.Chuyển giao vụ học tập 1. Khái niệm
 nhiệm vụ học tập: HS quan sát và hoạt - Khi tế bào thần kinh bị kích thích: 
 - Giáo viên giới động nhóm thảo luận Điện thế nghỉ → Điện thế hoạt động.
 thiệu thí nghiệm (2)Báo cáo kết quả - Điện thế hoạt động: là sự thay đổi 
 GV hướng dẫn HS HS trả lời theo điện thế giữa trong và ngoài màng khi 
 trả lời câu hỏi nhiều cách khác nơron bị kích thích.
 (2)Theo dõi, nhau * Nguyên nhân: Do sự thay đổi tính 
 hướng dẫn, giúp (3)Cập nhập sản thấm của màng đối với các ion thay 
 đỡ học sinh thực phẩm đổi, gay nên sự mất phân cực (khử cực) 
 hiện nhiệm vụ Cập nhập thông tin (khi Na+ từ ngoài vào tế bào) – đảo cực 
 GV kiểm tra thực sản phẩm và nhận (Na+ tiếp tục vào) – tái phân cực (khi 
 hiện nhiệm vụ của xét kết luận của GV. K+ từ trong ra ngoài tế bào)
 học sinh - Điện thế hoạt động là sự biến đổi điện 
 (3)Đánh giá kết thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực 
 quả thực hiện HS: Nhóm 1 cử đại sang mất phân cực, đảo cực và tái phân 
 nhiệm vụ của học diện trình bày nội cực.
 sinh. dung đã chuẩn bị. 2. Cơ chế hình thành điện thế hoạt 
 Nhận xét và bổ sung Các nhóm còn lại động
 thông tin nghe, góp ý bổ sung (không học)
 và chất vấn II. LAN TRUYỀN XUNG THẦN 
 . KINH TRÊN SỢI THẦN KINH
 1. Sự lan truyền xung thần kinh trên 
 sợi thần kinh không có bao miêlin.
 - Xung thần kinh lan truyền liên tục từ 
 vùng này sang vùng khác do mất phân 
 cực, đảo cực và tái phân cực liên tiếp 
 hết trên sợi thần kinh.
 - Vận tốc lan truyền chậm.
 2. Sự lan truyền xung thần kinh trên 
 sợi thần kinh có bao miêlin
 - Cấu tạo sợi thần kinh: Bao miêlin 
 bao bọc không liên tục, ngát quãng tạo 
 thành eo ranviê, bao miêlin có bản chất 
Giáo án sinh học 11 Gv: Nguyễn Thị Huyền Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-CN
 dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng 
 cao
 Điện Trình bày -Hiểu được điện -Vẽ được đồ thị điện thế Tình thời gian 
 thế hoạt được khái thế hoạt động xuất hoạt động và các giai lan lantruyền 
 động niệm điện hiện khi nào đoạn biến đổi từ điện xung thần kinh 
 thế hoạt -Phân biệt các lan thế nghỉ thành điện thế từ đầu đến chân 
 động truyền xung thần hoạt động của người có 
 kinh trên sợi thần -Nguyên nhân hình chiều cao cho 
 kinh. thành điện thế hoạt trước
 động
 Câu hỏi kiểm tra đánh giá
 1/ Nêu khái niệm điện thế hoạt động?
 2/ Điện thế hoạt động xuất hiện khi nào?
 3/ Phân biệt sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin và không 
 có bao miêlin?
 4/ Tìm các nguyên nhân hình thành điện thế hoạt động
Câu 5: Điện thế hoạt động là:
a/ Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và 
tái phân cực.
b/ Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực.
c/ Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực, mất phân cực và 
tái phân cực.
d/ Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực và tái phân cực.
Câu 6: Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so 
với sợi trục không có bao miêlin là:
a/ Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm và ít tiêu tốn năng lượng.
b/ Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm chạp và tiêu tốn nhiều năng lượng.
c/ Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.
d/ Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và tiêu tốn nhiều năng lượng.
Câu 7: Phương án nào không phải là đặc điểm của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi 
trục có bao miêlin?
a/ Dẫn truyền theo lối “Nhảy cóc” từ eo Ranvie này chuyển sang eo Ranvie khác.
b/ Sự thay đổi tính chất màng chỉ xảy ra tại các eo.
c/ Dẫn truyền nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.
d/ Nếu kích thích tại điểm giữa sợi trục thì lan truyền chỉ theo một hướng.
Câu 8: Xung thần kinh là:
a/ Thời điểm sắp xuất hiện điện thế hoạt động. b/ Sự xuất hiện điện thế hoạt 
động.
c/ Thời điểm sau khi xuất hiện điện thế hoạt động.
d/ Thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động.
Giáo án sinh học 11 Gv: Nguyễn Thị Huyền

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_11_tiet_30_bai_272829_nguyen_thi_huyen.doc