Giáo án Sinh học 11 - Tiết 41, Bài 37: Sinh trưởng và phát triển ở động vật - Nguyễn Thị Huyền

doc 8 Trang tailieuthpt 5
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 11 - Tiết 41, Bài 37: Sinh trưởng và phát triển ở động vật - Nguyễn Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học 11 - Tiết 41, Bài 37: Sinh trưởng và phát triển ở động vật - Nguyễn Thị Huyền

Giáo án Sinh học 11 - Tiết 41, Bài 37: Sinh trưởng và phát triển ở động vật - Nguyễn Thị Huyền
 Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-CN
Tiết PPCT:41 Ngày soạn: 13/04/2021 
 BÀI 37: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm biến thái, ST, PT, mối quan hệ ST-PT
- Phân biệt được phát triển qua biến thái và không qua biến thái.
- Phân biệt được phát triển qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ: Hiểu biết về ST, PT của 1 số loài côn trùng để có biện pháp tiêu diệt các 
loài có hại
4. Nội dung trọng tâm của bài: 
-Các kiểu phát triển của động vật
5. Định hướng các năng lực hình thành
5.1 Năng lực chung:
- Năng lực tự học: Lập được kế hoạch học tập của bài học
- Năng lực giải quyết vấn đề: Tìm hiểu phát triển qua biến thái và không qua biến thái
- Năng lực hợp tác thông qua hoạt động nhóm tìm hiểu kiến thức về phát triển qua biến 
thái và không qua biến thái và thông qua hoạt động thảo luận nhóm tìm hiểu thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp giữa HS với HS, HS với GV trong hoạt động nhóm tìm hiểu thực 
tiễn, báo cáo và phản biện.
- Năng lực sử dụng CNTT để tra cứu tài liệu, sưu tầm hình ảnh, ảnh chụp, thiết kế báo 
cáo. Quan sát tranh ảnh, hình vẽ và hiện tượng thực tế xác định được phát triển qua biến 
thái và không qua biến thái
5.2 Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng kiến thức:Tái hiện kiến thức khái niệm phát triển, các hình thức phát 
triển ở ĐV, ứng dụng được các kiến thức thức về phát triển
- Năng lực nghiên cứu: Năng lực nghiên cứu về các kiểu phát triển ở động vật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Chuẩn bị của GV
- Giáo án 
- Phân công nhiệm vụ cho từng nhóm ( đã tiến hành giao về nhà từ tiết trước)
Nhiệm vụ cụ thể của từng nhóm
 Nhóm Nhiệm vụ
Nhóm 1 - Khái niệm sinh trưởng phát triển ở động vật
Nhóm 2 - Phát triển không qua biến thái
Nhóm 3 - Phát triển qua biến thái hoàn toàn
Nhóm 4 - Phát triển qua biến thái không hoàn toàn
Giáo án sinh học 11 Gv: Nguyễn Thị Huyền Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-CN
 kiến thức, dẫn dắt đi vào bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu khái niệm sinh trưởng phát triển ở động vật.
(1) Mục tiêu: HS nêu được khái niệm sinh trưởng phát triển ở động vật.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
(4) Phương tiện dạy học: SGK, hình ảnh.
(5) Sản phẩm: HS nêu được khái niệm sinh trưởng phát triển ở động vật.
 Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung kiến thức
 HS
 (1 )Chuyển giao nhiệm vụ (1) Thực hiện I. KHÁI NIỆM ST, PT Ở ĐV 
 học tập nhiệm vụ học - Sinh trưởng là quá trình gia tăng khối 
 - GV yêu cầu nhóm 1 tập lượng, kích thước cơ thể do tăng số 
 nghiên cứu SGK, trả lời câu HS hoạt động lượng, kích thước tế bào động vật.
 hỏi nhóm thảo luận. - Phát triển là sự biến đổi hình thái, sinh lí 
 + Cho VD về sự sinh từ hợp tử đến giai đoạn trưởng thành, bao 
 trưởng? (2) Báo cáo kết gồm giai đoạn phôi và hậu phôi.
 + Cho VD về sự phát triển? quả Mối quan hệ: có quan hệ mật thiết. ST 
 + ST và PT có quan hệ như HS: Các nhóm tạo tiền đề cho PT. ST là thành phần của 
 thế nào? trình bày PT. PT thúc đẩy ST
 + STPT ở động vật chia làm HS nhóm khác * PT ở ĐV thường chia làm 2 gđ: phôi 
 mấy giai đoạn? theo dõi, nhận và hậu phôi
 + Biến thái là gì? xét, bổ sung - Biến thái là sự thay đổi đột ngột về 
 (3) Cập nhập hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật 
 (2 )Theo dõi, hướng dẫn, sản phẩm sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra. Biến 
 giúp đỡ học sinh thực hiện Cập nhập thông thái diễn ra ở gđ hậu phôi
 nhiệm vụ tin sản phẩm và 
 GV kiểm tra thực hiện nhận xét kết luận 
 nhiệm vụ của học sinh của GV.
 (3)Đánh giá kết quả thực 
 hiện nhiệm vụ của học 
 sinh
 Nhận xét, đánh giá câu hỏi 
 của hs, bổ sung kiến thức
HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu Phát triển không qua biến thái. 
(1) Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm phát triển không qua biến thái. 
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
(4) Phương tiện dạy học: SGK, hình ảnh.
(5) Sản phẩm: HS nêu được đặc điểm phát triển không qua biến thái.
Giáo án sinh học 11 Gv: Nguyễn Thị Huyền Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-CN
 phát triển nào và con HS: Các nhóm - KN: là kiểu PT mà con non (ấu trùng) có 
 nòng nọc (giai đoạn ấu trình bày các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí rất 
 trùng) có những đặc HS nhóm khác khác con trưởng thành
 điểm gì về hình dạng và theo dõi, nhận 
 sinh lí khác với ếch xét, bổ sung * Ý nghĩa biến thái: mang tính thích nghi 
 trưởng thành? (3) Cập nhập giúp sinh vật 
 + Nêu đại diện, khái sản phẩm 2. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn
 niệm kiểu phát triển qua Cập nhập thông - ĐD: 1 số côn trùng: châu chấu, cào cào, 
 biến thái hoàn toàn? tin sản phẩm và gián, tôm, cua, ve sầu, bọ ngựa...
 nhận xét kết luận - KN: là kiểu PT mà ấu trùng PT chưa hoàn 
 - GV yêu cầu nhóm 4 của GV. thiện, phải trải qua nhiều lần lột xác mới biến 
 nghiên cứu SGK, trả lời đổi thành con trưởng thành
 câu hỏi
 + Quan sát kiểu phát 
 triển châu chấu và cho 
 biết châu chấu non có 
 đặc điểm gì khác so với 
 con trưởng thành?
 + Nêu đại diện, khái 
 niệm kiểu phát triển qua 
 biến thái hoàn toàn?
 (2 )Theo dõi, hướng 
 dẫn, giúp đỡ học sinh 
 thực hiện nhiệm vụ
 GV kiểm tra thực hiện 
 nhiệm vụ của học sinh
 (3)Đánh giá kết quả 
 thực hiện nhiệm vụ 
 của học sinh
 Nhận xét, đánh giá câu 
 hỏi của hs, bổ sung kiến 
 thức
 C. LUYỆN TẬP
 HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố kiến thức phát triển ở động vật.
 (1) Mục tiêu: củng cố kiến thức về phát triển ở động vật.
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm
 (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
 (4) Phương tiện dạy học: bài tập 
 (5) Sản phẩm:HS làm được bài tập.
Giáo án sinh học 11 Gv: Nguyễn Thị Huyền Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-CN
 sinh
 Nhận xét, đánh giá câu hỏi 
 của hs, bổ sung kiến thức
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
 - Ôn lại bài học hôm nay
 - Chuẩn bị bài mới
IV.CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
 Bảng mô tả mức độ nhận thức
 Cấp độ Vận dụng
 Nội dung Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao
 Sinh Biết các -Phân biệt các hình thức -Xác định được các Vận dụng hiểu 
 trưởng hình thức phát triển ở ĐV hình thức phát triển biết về phát 
 và phát phát triển ở ĐV triển ở ĐV để 
 triển ở ở ĐV -Nêu được một số nâng cao năng 
 ĐV ứng dụng hiểu biết suất chăn nuôi
 về phát triển ở ĐV 
 vào thực tiễn sản 
 xuất 
 Câu hỏi kiểm tra đánh giá
Câu 1: Phát triển của động vật là quá trình biến đổi gồm:
1. Sinh trưởng 2. Phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể
3. Phân hoá tế bào 4.Tạo ra thế hệ mới
Đáp án đúng là
A. 1,3,4 B. 1,2,3 C. 1,2,4 D. 2,3,4.
Câu 2: Sinh trưởng của động vật là hiện tượng
A. Tăng kích thước và khối lượng cơ thể B. Đẻ con
C. Phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể D. Phân hoá tế bào
Câu 3: Sinh trưởng của cơ thể động vật là:
A. Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể.
B.Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.
C.Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể.
D. Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể.
Câu 4 : Quá trình nào sau đây không phải là của quá trình phát triển ở động vật.
A. Sinh trưởng B. Phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể
C. Phân hoá tế bào D.Tạo ra thế hệ mới
Câu 5: Phát triển là quá trình 
A. Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể.
B.Quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái.
C.Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể.
D. Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trọng cơ thể.
Giáo án sinh học 11 Gv: Nguyễn Thị Huyền

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_11_tiet_41_bai_37_sinh_truong_va_phat_trien.doc