Giáo án Sinh học 11 - Tiết 44, Bài 41: Sinh sản vô tính ở thực vật - Nguyễn Thị Huyền

doc 5 Trang tailieuthpt 5
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 11 - Tiết 44, Bài 41: Sinh sản vô tính ở thực vật - Nguyễn Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học 11 - Tiết 44, Bài 41: Sinh sản vô tính ở thực vật - Nguyễn Thị Huyền

Giáo án Sinh học 11 - Tiết 44, Bài 41: Sinh sản vô tính ở thực vật - Nguyễn Thị Huyền
 Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-CN
Tiết
PPCT Ngày 
 Bài 41: sinh sản vô tính ở thực vật
 soạn:20/4/2021
44
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh hiểu được:
- Khái niệm sinh sản và các hình thức sinh sản vô tính (SSVT) ở thực vật (TV);
- Cơ sở sinh học của phương pháp nhân giống vô tính và vai trò của SSVT đối với đời sống TV và 
con người.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, khái quát kiến thức.
3. Thái độ: Biết cách nhân giống một số cây ăn quả trồng trong vườn.
4. Phát triển năng lực
a/ Năng lực kiến thức: 
- HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập
b/ Năng lực sống: 
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt 
động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập 
như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô
- Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề...
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập...
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1.Phương pháp dạy học
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề
- Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng
2.Kĩ thuật dạy học
-Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não.
III. CHUẨN BỊ
- Tranh phóng to các hình ở SGK: H41.1, H41.2, H41.3, bản trong, máy chiếu; các phiếu học tập.
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. ổn định lớp: 
2. Giảng bài mới:
 Mở bài: Sinh sản (SS) là một trong các đặc trưng cơ bản của cơ thể sống. SS là gì? Có những hình 
 thức
 SS nào và sinh sản có ý nghĩa gì đối với cơ thể sinh vật, ta sẽ nghiên cứu qua bài học hôm nay.
 Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung 
Giáo án sinh học 11 Gv: Nguyễn Thị Huyền Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-CN
 Phiếu học tập số 1 truyền), con cái giống nhau 
 Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật và giống mẹ
 Các hình Một số 
 thức SS vô ví dụ ở Đặc 
 tính ở thực thực điểm
 vật vật
 Giản đơn
 Bào tử
 Sinh Rễ
 dưỡn Thân
 g Lá
 2. Các hình thức sinh sản 
 Ưu điểm vô tính ở thực vật:
 Nhận xét
 Nhược điểm a. Sinh sản giản đơn:
 b. Sinh sản bào tử:
 - Cho HS phân tích các hình thức sinh sản c. Sinh sản sinh dưỡng:
 vô tính ở thực vật thông qua mẫu vật có - Sinh sản SD tự nhiên
 chuẩn bị ở nhà như: rêu, dương xỉ, cỏ gấu, - Sinh sản SD nhân tạo
 khoai lang, mía, cây thuốc bỏng.....để hoàn 
 thành phiếu hoc tập số 1.
 - GV: tổ chức cho HS thảo luận, sau đó 3. Phương pháp nhân 
 giúp HS hoàn chỉnh phiếu học tập số 1. giống vô tính (nhân giống 
 -GV: Cơ chế của sinh sản vô tính? sinh dưỡng)
 * Hoạt động 3. 
 GV: giới thiệu sinh sản sinh dưỡng nhân - Giữ nguyên các đặc tính di 
 tạo còn gọi là nhân giống vô tính. truyền của cây mẹ nhờ cơ 
 - Cơ sở sinh học và lợi thế của nhân chế nguyên phân.
 giống sinh dưỡng so với cây mọc từ hạt? - Rút ngắn được thời gian 
 (Vì sao muốn nhân giống cam, chanh và phát triển của cây, sớm cho 
 nhiều loại cây ăn quả khác người ta thường thu hoạch.
 chiết, hoặc giâm cành chứ không trồng 
 bằng hạt? )
 GV: Phát phiếu học tập số 2 cho học 
 sinh. Nếu có điều kiện thì cho HS xem băng a. Ghép chồi và ghép cành: 
 hình về giâm, chiết, ghép....
 b. Chiết và giâm cành ;
 GV: - Vì sao phải cắt bỏ hết lá ở cành c. Nuôi cấy tế bào và mô 
 ghép? Vì sao phải buộc chặt mắt ghép?
 4. Vai trò của SSVT đối 
 với đời sống TV và con 
Giáo án sinh học 11 Gv: Nguyễn Thị Huyền Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-CN
 D: VẬN DỤNG (8’)
 Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh 
 mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
 -Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích.
 Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết 
 trình; sử dụng đồ dung trực quan
 Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng 
 lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
 Vì sao muốn nhân giống cam, chanh và nhiều loại cây khác, người ta thường chiết hoặc giâm chứ 
 không trồng bằng hạt
 E: MỞ RỘNG (2’)
 Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
 Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
 Định hướng phát triển năng lực:tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề
 Tự tìm hiểu thêm kiến thức trong thực tế
4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút)
 Đáp án phiếu học tập số 1
 Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật
Các hình thức SS vô tính 
 Đặc điểm Một số ví dụ ở thực vật
 ở thực vật
 Cơ thể mẹ tự phân thành các phần, Loài tảo Chlorella sp tế bào mẹ 
Giản đơn mỗi phần cá thể mới 4 tế bào con
 Cơ thể mới được sinh ra từ bào tử, 
Bào tử bào tử lại được hình thành trong túi Rêu, dương xỉ 
 bào tử từ thể bào tử.
 Rễ Khoai lang (rẽ củ) 
 Thân củ (khoai tây), thân rễ (cỏ 
Sinh dưỡng Cơ thể mới đựơc sinh ra từ một bộ 
 Thân gấu), thân bò (rau má), căn hành 
tự nhiên phận (rễ, thân, lá) của cơ thể mẹ
 (hành, tỏi...)
 Lá Lá thuốc bỏng
 Ưu điểm: cơ thể con giữ nguyên tính di truyền của cơ thể mẹ nhờ quá 
 trình nguyên phân.
Nhận xét
 Nhược điểm: không có sự tổ hợp các đặc tính di truyền của bố mẹ nên cá 
 thể con kém thích nghi khi điền kiện sống thay đổi.
Giáo án sinh học 11 Gv: Nguyễn Thị Huyền

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_11_tiet_44_bai_41_sinh_san_vo_tinh_o_thuc_v.doc