Giáo án Sinh học 11 - Tiết 49, Bài 44: Sinh sản vô tính ở động vật - Nguyễn Thị Huyền

doc 8 Trang tailieuthpt 27
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 11 - Tiết 49, Bài 44: Sinh sản vô tính ở động vật - Nguyễn Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học 11 - Tiết 49, Bài 44: Sinh sản vô tính ở động vật - Nguyễn Thị Huyền

Giáo án Sinh học 11 - Tiết 49, Bài 44: Sinh sản vô tính ở động vật - Nguyễn Thị Huyền
 Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-CN
Tiết PPCT:49 Ngày soạn: 8/05/2021 
 BÀI 44: SINH SẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS định nghĩa được sinh sản vô tính (SSVT) ở động vật. 
- Phân biệt được các hình thức SSVT ở động vật. 
- Nêu được bản chất của SSVT. 
- Trình bày được ưu điểm và nhược điểm của SSVT. 
2. Kĩ năng:
- Quan sát, phân tích, so sánh. 
- Làm việc với SGK. 
- Vận dụng kiến thúc vào thực tế. 
3. Thái độ: 
- Tập trung nghe giảng. 
- Tích cực tham gia xây dựng bày.
4. Nội dung trọng tâm của bài: 
- Khái niệm SSVT, các hình thức SSVT, ưu và nhược điểm của SSVT ở ĐV.
5. Định hướng các năng lực hình thành
5.1 Năng lực chung:
- Năng lực tự học: Lập được kế hoạch học tập của bài học
- Năng lực giải quyết vấn đề: Tìm hiểu khái niệm về sinh sản vô tính
- Năng lực hợp tác thông qua hoạt động nhóm tìm hiểu kiến thức về các hình thức 
sinh sản vô tính ở ĐV và thông qua hoạt động thảo luận nhóm tìm hiểu thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp giữa HS với HS, HS với GV trong hoạt động nhóm tìm hiểu 
thực tiễn, báo cáo và phản biện.
- Năng lực sử dụng CNTT để tra cứu tài liệu, sưu tầm hình ảnh, ảnh chụp, thiết kế 
báo cáo. Quan sát tranh ảnh, hình vẽ và hiện tượng thực tế xác định được các hình 
thức sinh sản vô tính.
5.2 Năng lực chuyên biệt:
-Năng lực sử dụng kiến thức:Tái hiện kiến thức về sinh sản ở ĐV, ứng dụng được các 
kiến thức về sinh sản.
- Năng lực phương pháp:HS phân tích các ví dụ để rút ra kết luận.
-Năng lực trao đổi thông tin: HS trả lời các câu hỏi của GV.
- Năng lực cá thể: HS rút ra được ứng dụng từ các ví dụ. Tự nêu được một số ứng dụng 
thực tế
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Chuẩn bị của GV
- Giáo án 
Chuẩn bị của HS
- Tìm hiểu trước bài học.
Giáo án sinh học 11 Gv: Nguyễn Thị Huyền Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-CN
 - GV yêu cầu HS thảo luận tập hoặc nhiều cá thể giống hệt mình, không 
 nhóm để chọn phương án HS hoạt động có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào 
 đúng về khái niệm SSVT ở nhóm thảo luận. trứng.
 ĐV
 (2 )Theo dõi, hướng dẫn, (2) Báo cáo kết 
 giúp đỡ học sinh thực hiện quả
 nhiệm vụ HS: Các nhóm 
 GV kiểm tra thực hiện trình bày
 nhiệm vụ của học sinh HS nhóm khác 
 (3)Đánh giá kết quả thực theo dõi, nhận 
 hiện nhiệm vụ của học xét, bổ sung
 sinh (3) Cập nhập 
 Nhận xét, đánh giá câu hỏi sản phẩm
 của hs, bổ sung kiến thức Cập nhập thông 
 tin sản phẩm và 
 nhận xét kết luận 
 của GV.
HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu các hình thức SSVT ở ĐV. 
(1) Mục tiêu: HS nêu được các hình thức SSVT ở ĐV. 
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
(4) Phương tiện dạy học: SGK, hình ảnh.
(5) Sản phẩm: HS nêu được các hình thức SSVT ở ĐV, Ưu - nhược điểm của sinh sản 
vô tính.
 Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung kiến thức
 HS
 (1 )Chuyển giao (1) Thực hiện II. Các hình thức SSVT ở ĐV
 nhiệm vụ học tập nhiệm vụ học Hình Nội dung Nhóm 
 - GV chia lớp thành 4 tập thức sinh sinh vật
 nhóm, giao nhiệm vụ HS hoạt động sản
 cho mỗi nhóm tìm nhóm thảo luận. Phân Cơ thể mẹ tự co thắt Động 
 hiểu 1 hình thức đôi tạo thành 2 phần giống vật 
 SSVT ở ĐV (2) Báo cáo kết nhau, mỗi phần sẽ phát nguyên 
 - GV Nêu ưu nhược quả triển thành một cá thể. sinh, 
 điểm của các hình HS: Các nhóm Sự phân đôi có thể theo giun 
 thức SSVT ở ĐV ? trình bày chiều dọc, ngang hoặc dẹp.
 (2 )Theo dõi, hướng HS nhóm khác nhiều chiều.
 dẫn, giúp đỡ học theo dõi, nhận Nảy Một phần của cơ thể Ruột 
 sinh thực hiện nhiệm xét, bổ sung chồi phát triển hơn các vùng khoang, 
 vụ (3) Cập nhập lân cận, tạo thành cơ thể bọt biển.
Giáo án sinh học 11 Gv: Nguyễn Thị Huyền Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-CN
 các ứng dụng SSVT ở nhóm thảo luận. - Nhân bản vô tính: Chuyển nhân của một tế 
 ĐV bào xôma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất 
 (2) Báo cáo kết nhân kích thích tế bào trứng phát triển thành 
 (2 )Theo dõi, hướng quả phôi, cơ thể mới đem cấy trở lại vào dạ con.
 dẫn, giúp đỡ học HS: Các nhóm 
 sinh thực hiện nhiệm trình bày
 vụ HS nhóm khác 
 GV kiểm tra thực hiện theo dõi, nhận 
 nhiệm vụ của học sinh xét, bổ sung
 (3) Cập nhập 
 (3)Đánh giá kết quả sản phẩm
 thực hiện nhiệm vụ Cập nhập thông 
 của học sinh tin sản phẩm và 
 Nhận xét, đánh giá nhận xét kết luận 
 câu hỏi của hs, bổ của GV.
 sung kiến thức
 C. LUYỆN TẬP
 HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố kiến thức SSVT ở ĐV.
 (1) Mục tiêu: củng cố kiến thức về SSVT ở ĐV.
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm
 (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
 (4) Phương tiện dạy học: bài tập 
 (5) Sản phẩm:HS làm được bài tập.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung kiến thức
 sinh
 (1 )Chuyển giao nhiệm vụ học tập (1) Thực hiện nhiệm * Giống nhau
 - GV: yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: vụ học tập - Không có sự kết hợp 
 Cho biết những điểm giống nhau và HS hoạt động nhóm giữa tinh trùng và trứng. 
 khác nhau giữa các hình thức SSVT thảo luận. Từ một cá thể sinh ra một 
 ở ĐV? hoặc nhiều cá thể mới có 
 (2) Báo cáo kết quả bộ NST giống cá thể mẹ.
 (2 )Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS: Các nhóm trình bày - Các hình thức sinh 
 học sinh thực hiện nhiệm vụ HS nhóm khác theo dõi, sản vô tính đều dựa trên 
 GV kiểm tra thực hiện nhiệm vụ của nhận xét, bổ sung nguyên phân để tạo ra thế 
 học sinh (3) Cập nhập sản hệ mới
 phẩm * Khác nhau: xem phần 
 (3)Đánh giá kết quả thực hiện Cập nhập thông tin sản đặc điểm của từng hình 
 nhiệm vụ của học sinh phẩm và nhận xét kết thức
 Nhận xét, đánh giá câu hỏi của hs, luận của GV.
 bổ sung kiến thức
Giáo án sinh học 11 Gv: Nguyễn Thị Huyền Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-CN
 Sinh sản Biết các -Phân biệt các hình thức -Xác định được các Vận dụng hiểu 
 vô tính ở hình thức sinh sản vô tính ở ĐV phương pháp nhân biết về sinh sản 
 ĐV
 sinh sản giống vô tính ở ĐV vô tính ở ĐV 
 vô tính ở -Nêu được một số để nâng cao 
 ĐV ứng dụng hiểu biết năng suất vật 
 về sinh sản của ĐV nuôi
 vào thực tiễn sản 
 xuất 
 Câu hỏi kiểm tra đánh giá
Câu 1. Khi nói về sinh sản vô tính ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
 1. dựa trên nguyên phân để tạo ra thế hệ mới 
 2. con sinh ra mang bộ NST của một cá thể mẹ.
 3. cần quá trình giảm phân và thụ tinh để tạo ra cá thể mới 
 4. không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2. Hiện tượng nào sau đây là tái sinh?
 A. Thằn lằn đứt đuôi, sau đó mọc đuôi mới
 B. Giun dẹp bị cắt thành nhiều mảnh, mỗi mảnh phát triển thành cơ thể mới.
 C. Những trứng ong không được thụ tinh phát triển thành ong con đơn bội. 
 D. San hô mọc chồi, chồi tách ra hình thành cơ thể mới
Câu 3. Thằn lằn đứt đuôi, sau đó mọc đuôi mới. Đây có phải là hình thức sinh sản vô 
tính ở động vật không? Tại sao?
 A. Không. Vì không tạo được cơ thể mới. B. Có. Vì tạo ra được cái đuôi mới.
 C. Không. Vì không có sự thụ tinh. D. Có. Vì tạo ra được cơ thể mới.
Câu 4. Khi so sánh tái sinh với sinh sản vô tính, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
 1. Sinh sản vô tính tạo ra các cơ thể mới mà không cần thụ tinh. 
 2. Tái sinh không tạo ra được cơ thể mới chỉ tái tạo lại cơ quan, bộ phận bị mất 
 3. Tái sinh và sinh sản vô tính đều được thực hiện nhờ quá trình nguyên phân
 4. Tái sinh là một hình thức sinh sản vô tính
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5: Đặc điểm nào không đúng với ưu điểm của sinh sản vô tính ở động vật?
 A. Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn sinh sản bình thường.
 B. Đảm bảo sự duy trì ổn định về mặt di truyền.
 C. Tạo ra số luợng lớn con cháu trong thời gian ngắn.
 D. Con cháu thích nghi cao với môi trường sống thay đổi.
Câu 6: Khi nói về hạn chế của sinh sản vô tính ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau 
đây là đúng?
 1. Tạo ra các cá thể mới giống nhau về mặt di truyền nên khi môi trường sống thay 
đổi, hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt
 2. Duy trì được tính trạng tốt phục vụ cho con người
Giáo án sinh học 11 Gv: Nguyễn Thị Huyền

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_11_tiet_49_bai_44_sinh_san_vo_tinh_o_dong_v.doc