Giáo án Sinh học 11 - Tiết 50, Bài 45: Sinh sản hữu tính ở động vật - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Huyền
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 11 - Tiết 50, Bài 45: Sinh sản hữu tính ở động vật - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học 11 - Tiết 50, Bài 45: Sinh sản hữu tính ở động vật - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Huyền

Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-CN Tiết 50 Ngày dạy :10/5/2021 BÀI 45: SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh phải định nghĩa được sinh sản hữu tính. - Nêu được 3 giai đoạn của quá trình sinh sản hữu tính. - Nêu được bản chất của sinh sản hữu tính. - Phân biệt được thụ tinh ngoài với thụ tinh trong và nêu được ưu thế của thụ tinh trong so với thụ tinh ngoài. - Khái niệm sinh sản hữu tính, bản chất của sinh sản hữu tính là có sự tổ hợp lại vật chất di truyền. - Các hình thức thụ tinh, các hình thức sinh sản từ đó rút ra được hướng tiến hóa trong sinh sản hữu tính ở động vật. 2. Kỹ năng - Nhận biết và giải thích được hướng tiến hóa của sinh sản hữu tính ở động vật. - Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập vớ SGK. 3. Thái độ - Hình thành thái độ hiểu biết kiến thức về sinh sản, bản chất của sinh sản có thái độ đúng đắn trong sức khỏe sinh sản ở tuổi vị thành niên. - Có ý thức bảo vệ động vật, đặc biệt vào mùa sinh sản. Bảo vệ và giữ gìn nguồn gen. 4. Nội dung trọng tâm của bài: - Qúa trình SSHT ở ĐV. 5. Định hướng các năng lực hình thành 5.1 Năng lực chung: - Năng lực tự học: Lập được kế hoạch học tập của bài học - Năng lực giải quyết vấn đề: Tìm hiểu khái niệm về sinh sản hữu tính - Năng lực hợp tác thông qua hoạt động nhóm tìm hiểu kiến thức về quá trình sinh sảnhữu tính ở ĐV và thông qua hoạt động thảo luận nhóm tìm hiểu thực tiễn. - Năng lực giao tiếp giữa HS với HS, HS với GV trong hoạt động nhóm tìm hiểu thực tiễn, báo cáo và phản biện. - Năng lực sử dụng CNTT để tra cứu tài liệu, sưu tầm hình ảnh, ảnh chụp, thiết kế báo cáo. Quan sát tranh ảnh, hình vẽ và hiện tượng thực tế xác định được các quá trình sinh sản hữu tính. 5.2 Năng lực chuyên biệt: -Năng lực sử dụng kiến thức:Tái hiện kiến thức về sinh sản ở ĐV, ứng dụng được các kiến thức về sinh sản. - Năng lực phương pháp:HS phân tích các ví dụ để rút ra kết luận. -Năng lực trao đổi thông tin: HS trả lời các câu hỏi của GV. - Năng lực cá thể: HS rút ra được ứng dụng từ các ví dụ. Tự nêu được một số ứng dụng thực tế II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Giáo án sinh học 11 Gv: Nguyễn Thị Huyền Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-CN Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung kiến thức HS (1 )Chuyển giao nhiệm vụ (1) Thực hiện I. Sinh sản hữu tính là gì? học tập nhiệm vụ học - Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản - GV yêu cầu HS thảo luận tập tạo ra cơ thể mới qua sự hình thành và nhóm để chọn phương án HS hoạt động hợp nhất giao tử đực đơn bội và giao tử đúng về khái niệm SSHT ở nhóm thảo luận. cái đơn bội để tạo ra hợp tử lưỡng bội, ĐV hợp tử phát triển thành cá thể mới. (2 )Theo dõi, hướng dẫn, (2) Báo cáo kết giúp đỡ học sinh thực hiện quả nhiệm vụ HS: Các nhóm GV kiểm tra thực hiện trình bày nhiệm vụ của học sinh HS nhóm khác (3)Đánh giá kết quả thực theo dõi, nhận hiện nhiệm vụ của học xét, bổ sung sinh (3) Cập nhập Nhận xét, đánh giá câu hỏi sản phẩm của hs, bổ sung kiến thức Cập nhập thông tin sản phẩm và nhận xét kết luận của GV. HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu quá trình SSHT ở ĐV. (1) Mục tiêu: HS nêu được quá trình SSHT ở ĐV. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm (4) Phương tiện dạy học: SGK, hình ảnh. (5) Sản phẩm: HS nêu được quá trình SSHT ở ĐV, Ưu - nhược điểm của sinh sản hữu tính. Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung kiến thức HS (1 )Chuyển giao (1) Thực hiện II. Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật nhiệm vụ học tập nhiệm vụ học a/ Giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng: - GV chia lớp thành 4 tập + Tinh trùng được hình thành từ các tinh nguyên bào nhờ giảm phân. nhóm, giao nhiệm vụ HS hoạt động + Trứng được hình thành từ các noãn nguyên bào nhờ giảm cho mỗi nhóm tìm nhóm thảo luận. phân. hiểu quá trình SSHT ở b/ Giai đoạn thụ tinh: Sự kết hợp giao tử đực (n) với giao tử cái (n) hình thành hợp ĐV (2) Báo cáo kết tử (2n). - GV Nêu ưu nhược quả c/ Giai đoạn phát triển phôi và hìnnh thành cơ thể mới: điểm của các hình HS: Các nhóm Hợp tử nguyên phân liên tiếp phân hóa tế bào hình thức SSHT ở ĐV ? trình bày thành cơ quan, cơ thể. Giáo án sinh học 11 Gv: Nguyễn Thị Huyền Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-CN câu hỏi của hs, bổ của GV. sung kiến thức HOẠT ĐỘNG 5. Tìm hiểu các hình thức sinh sản ở ĐV. (1) Mục tiêu: HS nêu được các hình thức sinh sản ở ĐV. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm (4) Phương tiện dạy học: SGK, hình ảnh. (5) Sản phẩm: HS nêu được các hình thức sinh sản ở ĐV. Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung kiến thức HS (1 )Chuyển giao (1) Thực hiện IV. Các hình thức sinh sản hữu tính nhiệm vụ học tập nhiệm vụ học - GVgiao nhiệm vụ tập 1. Đẻ trứng cho các nhóm tìm hiểu HS hoạt động - Đa số cá, lưỡng cư, bò sát và nhiều loài động các hình thức sinh sản nhóm thảo luận. vật không xương đẻ trứng. ở ĐV - Trứng được thụ tinh phát triển thành phôi nhờ (2) Báo cáo kết chất dinh dưỡng dự trữ có ở noãn hoàng, không (2 )Theo dõi, hướng quả nhờ trao đổi chất qua nhau thai như ở thú. dẫn, giúp đỡ học HS: Các nhóm sinh thực hiện nhiệm trình bày 2. Đẻ trứng thai vụ HS nhóm khác - Gặp ở một số loài cá: cá kiếm, cá mún, GV kiểm tra thực hiện theo dõi, nhận - Trứng giàu noãn hoàng đã thụ tinh nở thành nhiệm vụ của học sinh xét, bổ sung con rồi được cá mẹ đẻ ra ngoài. (3) Cập nhập (3)Đánh giá kết quả sản phẩm 3. Đẻ con thực hiện nhiệm vụ Cập nhập thông - Đa số động vật lớp thú (trừ thú bậc thấp) đều của học sinh tin sản phẩm và đẻ con. Nhận xét, đánh giá nhận xét kết luận - Trứng được thụ tinh phát triển thành phôi câu hỏi của hs, bổ của GV. thai cơ thể ngay trong cơ thể mẹ nhờ chất sung kiến thức dinh dưỡng của mẹ qua nhau thai. - Con đẻ ra được chăm sóc rất chu đáo nên khả năng sống sót rất cao. C. LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG 6: Củng cố kiến thức SSHT ở ĐV. (1) Mục tiêu: củng cố kiến thức về SSHT ở ĐV. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp dạy học nhóm/ Kĩ thuật chia nhóm (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm (4) Phương tiện dạy học: bài tập Giáo án sinh học 11 Gv: Nguyễn Thị Huyền Trường THPT Đức Thọ Tổ: Lí-Hóa-Sinh-CN nhiệm vụ của học sinh (3)Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh Nhận xét, đánh giá câu hỏi của hs, bổ sung kiến thức E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Ôn lại bài học hôm nay - Chuẩn bị bài mới IV.CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Bảng mô tả mức độ nhận thức Cấp độ Vận dụng Nội dung Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Sinh sản Biết quá -Phân biệt các hình thức -Xác định được các Vận dụng hiểu hữu tính ở trình sinh thụ tinh ở ĐV hình thức thụ tinh biết về sinh sản ĐV sản hữu ở ĐV ở ĐV để nâng tính ở ĐV -Nêu được một số cao năng suất ứng dụng hiểu biết vật nuôi về sinh sản của ĐV vào thực tiễn sản xuất Câu hỏi kiểm tra đánh giá Câu 1: Hình thức sinh sản hữu tính nào tiến hóa hơn? A. Tiếp hợp- Phân đôi. B. Tự phối- Tự thụ tinh C. Giao phối- Thụ tinh chéo. D. Tự phối- Thụ tinh chéo. Câu 2: Yếu tố môi trường nào ảnh hưởng đến sự sinh sản của động vật? A. Ánh sáng, độ ẩm, mùa. B. Nhiệt độ, kĩ thuật chăm sóc. C. Nước, thức ăn, đất đai. D. Ánh sáng, nhiệt độ, thức ăn. Câu 3: Đặc điểm sinh sản của lưỡng cư là: A. Đẻ trứng, thụ tinh ngoài, chăm sóc con. B. Đẻ trứng, thụ tinh trong, không chăm sóc con. C. Đẻ trứng, thụ tinh ngoài, không chăm sóc con. D. Đẻ trứng, thụ tinh trong, chăm sóc con. Câu 4: Ong mật sinh sản theo hình thức: A.Trinh sản kết hợp với hữu tính. B. Vô tính. C. Chỉ trinh sinh. D. Chỉ hữu tính. Câu 5: Điều nào không đúng khi nói về hình thức thụ tinh ở động vật? A.Thụ tinh ngoài là sự kết hợp giữa hai giao tử đực và cái diến ra bên ngoài cơ thể con cái. Giáo án sinh học 11 Gv: Nguyễn Thị Huyền
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_11_tiet_50_bai_45_sinh_san_huu_tinh_o_dong.doc