Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 1, Bài 1: Các cấp tổ chức của thế giới sống - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Đức Thọ
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 1, Bài 1: Các cấp tổ chức của thế giới sống - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Đức Thọ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 1, Bài 1: Các cấp tổ chức của thế giới sống - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Đức Thọ

Trường THPT Đức Thọ Tiết Số PHẦN MỘT : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG PPCT tiết BÀI 1 : CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG Ngày soạn:.08./09./.2019. 1 1 I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Nêu được các cấp tổ chức sống cơ bản. - Giải thích được tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sống. - Trình bày được đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống. - Phân biệt được vật sống và vật không sống. 2. Kỹ năng. - Rèn luyện các kỹ năng so sánh, phân tích tổng hợp - KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - KN lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng. - KN tìm kiếm và xử lí thông tin - KN quản lí thời gian, đảm bảo nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm 3. Thái độ - Hình thành quan điểm khoa học trong nghiên cứu sự sống. - Nhận thức được mặc dầu thế giới sống rất đa dạng nhưng lại thống nhất. - Có thái độ nghiêm túc trong thảo luận nhóm, trung thực trong học tập 4. Định hướng phát triển năng lực. - Năng lực tự học : HS biết xác định mục tiêu học tập của chuyên đề. Tự nghiên cứu thông tin về các giới sinh vật. - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề : Xác định được tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên thế giới sống. - Năng lực tư duy: Phát triển năng lực tư duy thông qua phân biệt được sự khác nhau của các cấp tổ chức sống từ đó rút đăc điểm chung của các cấp tổ chức sống. - Năng lực giao tiếp : HS phát triển ngôn ngữ nói viết khi tham gia tranh luận trong nhóm về các vấn đề: nguyên tề: nguyên tăc thứ bậc, hệ thống mở, tự điều chỉnh... - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Sinh học - Năng lực vận dụng kiến thức Sinh học vào thực tiễn II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp. - Thảo luận nhóm. - Trực quan - giảng giải III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV - Soạn Kế hoạch bài học, giáo án - Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ, máy chiếu, phiếu học tập. - Hệ thống câu hỏi, bài tập thảo luận nhóm - Tranh vẽ h1, h2 sgk và những tranh ảnh có liên quan đến bài học như tế bào, cấu tạo lông ruột, cấu tạo tim, hệ sinh thái - Đĩa hoặc băng hình có nội dung về các cấp tổ chức của thế giới sống. - Tranh vẽ phóng to h2 sgk. - Phân nhóm, phân công nhiệm vụ cho từng nhóm - Phiếu học tập. Giáo án sinh học 10 Trường THPT Đức Thọ Hoạt động 1 : Tìm hiểu các cấp tổ chức của thế giới sống (15’) 1. Mục tiêu. - Nêu được các cấp tổ chức sống cơ bản. - Giải thích được tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sống. 2. Định hướng phát triển năng lực. - Năng lực tự học : HS biết xác định mục tiêu của hoạt động học tập là nêu được các cấp tổ chức của thế giới sống ( nêu được khái niệm các cấp tổ chức sống, phân biệt được các cấp tổ chức sống) - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề : Xác định được tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên thế giới sống. - Năng lực tư duy: Phát triển năng lực tư duy thông qua phân biệt được sự khác nhau của các cấp tổ chức sống. - Năng lực giao tiếp : HS phát triển ngôn ngữ nói viết khi tham gia tranh luận trong nhóm về các vấn đề: nguyên tề: nguyên tăc thứ bậc, hệ thống mở, tự điều chỉnh... - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Sinh học - Năng lực vận dụng kiến thức Sinh học vào thực tiễn 3. Phương pháp, phương tiện dạy học. a. Phương pháp dạy học. - Vấn đáp, thảo luận nhóm. - Phương pháp giảng giải - Phương pháp giải quyết vấn đề. - Phương pháp trực quan. b. Phương tiện dạy học. - Bài tập thảo luận nhóm - Hình ảnh về các cấp tổ chức của thế giới sống - sách GK, bài giảng ppt, tivi - Phiếu học tập. Các cấp tổ chức Khái niệm Ví dụ 4. Tiến trình tổ chức hoạt động. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV chiếu tranh hình 1 sgk. I. Các cấp tổ chức của thế Hỏi: giới sống - Kể các cấp tổ chức của hệ sống theo thứ tự từ thấp đến cao? - Phân tử đại phân tử bào quan tế bào mô cơ quan hệ cơ quan cơ thể quần thể quần xã hệ sinh thái – sinh quyển. - Trong các cấp tổ chức đó, những cấp tổ chức nào là cấp Giáo án sinh học 10 Trường THPT Đức Thọ 5. Sản phẩm, đánh giá hoạt động - Sản phẩm : Các cấp tổ chức của thế giới sống Đáp án PHT. Các cấp tổ chức Khái niệm Ví dụ Tế bào Mọi SV đều được cấu tạo từ tb. TB là đơn vị cấu trúc và là đơn vị chức năng. Mỗi tb đều có 3 thành phần cơ bản: Màng sinh chất, tb chất và nhân. Cơ thế - Cơ thể đơn bào: Chỉ gồm 1 tb nhưng có đầy đủ chức năng của 1 cơ thể sống (TĐ chất và NL; sinh trưởng phát triển, sinh sản, cảm ứng và vận động) - Cơ thể đa bào: Được cấu tạo từ nhiều tb. Trong cơ thể đa bào các tb có sự phân hóa về cấu tạo và chuyên hóa về chức năng tạo nên các mô, cơ quan, hệ cơ quan Quần thể Quần thể bao gồm các cá thể cùng loài, cùng sống chung trong môt khu vực địa lý nhất định, có khả năng sinh sản để tạo ra thế hệ mới. Quần xã Gồm nhiều quần thể thuộc các loài khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lý nhất định. Hệ sinh thái - HST bao gồm quần xã và Sinh quyển khu vực sống của nó. - Sinh quyển là tập hợp tất cả các HST trên TĐ. - Đánh giá hoạt động : GV nhận xét, đánh giá hoạt động của các nhóm học tập. Hoạt động 2 . Tìm hiểu đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống (15’) 1. Mục tiêu. - Trình bày được đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống. - Phân biệt được vật sống và vật không sống. 2. Định hướng phát triển năng lực. - Năng lực tự học : HS biết xác định mục tiêu của hoạt động học tập ( Nêu và phân tích được các đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống ) Giáo án sinh học 10 Trường THPT Đức Thọ - Làm thế nào để sinh vật phát triển tốt nhất? - Tạo đk về thức ăn, nơi - Mọi cấp tổ chức sống đều ở có các cơ cế tự điều chỉnh đảm bảo duy trì và điều hòa * Để đảm bảo cho sự ST, PT sự cân bằng động trong hệ tốt của cư thể, SV phải có cơ thồng giúp tổ chức sống có chế tự điều chỉnh sao cho phù thể tồn tại và phát triển. hợp. Ví dụ: - Lạnh: run, nổi da gà - Nóng: toát mồ hôi. * Liên hệ: - Trong cơ thể người cơ quan nào đóng vai trò điều hòa cân bằng? - HTK, nội tiết. - Nếu TGS không tự điều chỉnh được cân bằng thì điều gì sẽ - Sẽ phát triển không cân xẩy ra? đối. 3. Thế giới sống liên tục tiến hóa - Đối với con người: cần có chế độ ăn uống và nghỉ ngơi hợp lí. - Nhờ đâu mà sự sống tiếp diễn - Sự sống được tiếp diễn liên liên tục từ thế hệ này sang thế tục nhờ sự truyền thông tin hệ khác? - Trả lời. trên ADN từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này - các SV đều có cấu tạo từ tế sang thế hệ khác. bào chứng tỏ điều gì? - Đều có chung một nguồn - Do đó, các sinh vật đều có gốc. các đặc điểm chung, có những cơ chế phát sinh các biến dị di truyền và CLTN không ngừng tác động để giữ lại các dạng sống thích nghi → dù có chung nguồn gốc nhưng các SV luôn tiến hóa theo nhiều chiều hướng khác nhau tạo nên thế giới sống vô cùng phong phú và đa dạng. 5. Sản phẩm, đánh giá hoạt động - Sản phẩm : Đặc điểm chung của các cấp tổ chức của thế giới sống. - Đánh giá hoạt động : GV nhận xét, đánh giá hoạt động của học sinh trong quá trình tiếp nhận kiến thức. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP(5’) 1. Mục tiêu. - ôn tập, khái quát lại nội dung chính của bài học - Luyện tập, củng cố kiến thức, giải các bài tập luyện tập. 2. Định hướng phát triển năng lực. Giáo án sinh học 10 Trường THPT Đức Thọ Đặc điểm - Nghiên cứu SGK và Vì sao nói các Giải thích vì sao ăn Vì sao thế chung của nêu các đặc điểm cấp tổ chức sống uống không hợp lí giới sống các cấp tổ chung của các cấp tổ của thế giới thì phát sinh bệnh luôn đa dạng chức sống chức sống? sống đều là hệ tật? và phong - Nguyên tắc thứ bậc thống mở? phú? là gì? - Tính nổi trội là gì? - Hệ thống mở là gì ? 4. Tiến trình tổ chức hoạt động. Hoạt động của GV Hoạt động của Hs GV Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Gv chiếu các câu hỏi và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để trả lời. GV Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS Thực hiện nhiệm vụ học tập: Gợi ý nội dung cụ thể để hs nhớ lại kiến thức Hs thảo luận theo nhóm vừa học HS Báo cáo kết quả: GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Các nhóm nêu câu trả lời của học sinh HS Cập nhập sản phẩm: Đánh giá sự tích cực, hiệu quả của các nhóm Đáp án câu hỏi và cho điểm HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3’) 1. Mục tiêu. - Vận dụng kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn - Vận dụng kiến thức làm các bài tập trắc nghiệm. 2. Định hướng phát triển năng lực. - Năng lực tự học : HS có khả năng ôn tập, khái quát nội dung kiến thức và vận dụng kiến thức đã học - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy - Năng lực giao tiếp - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Sinh học - Năng lực vận dụng kiến thức Sinh học vào thực tiễn 3. Phương pháp, phương tiện dạy học. a. Phương pháp dạy học. - Vấn đáp - Thảo luận nhóm b. Phương tiện dạy học - phiếu bài tập trắc nghiệm ( 5 câu TN). Câu hỏi và bài tập kiểm tra đánh giá. Câu 1. Các cấp độ tổ chức chính của thế giới sống xếp theo thứ tự là: a. Tế bào → Cơ thể → quần thể → quần xã → hệ sinh thái → sinh quyển . b. Tế bào → quần xã → quần thể → Cơ thể → hệ sinh thái → sinh quyển . c. Cơ thể → quần thể → Tế bào → quần xã → hệ sinh thái → sinh quyển . Giáo án sinh học 10 Trường THPT Đức Thọ - Hoạt động cá nhân - Vấn đáp\ - Trực quan b. Phương tiện dạy học: - SGK. - Tranh hình có liên quan đến nội dung bài học. 4. Tiến trình tổ chức dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức GV Chuyển giao nhiệm vụ HS Thực hiện nhiệm vụ Câu 1: Người có quan hệ học tập học tập gần gũi với nhóm động vật Giao bài tập và câu hỏi cho Hoạt động cá nhân trả lời nào? Nêu các cơ sở để học sinh câu hỏi và bài tập chứng minh? GV Theo dõi, hướng dẫn, HS Báo cáo kết quả Câu 2: Sắp xếp các loài sau giúp đỡ học sinh thực hiện Giáo viên yêu cầu hs trả lời theo quan hệ gần gũi nhất nhiệm vụ với người? GV kiểm tra quá trình làm Ếch, cá xương, rùa, đại bài của học sinh bàng, thỏ, tinh tinh, người. GV Đánh giá kết quả thực Câu 3: Trong các cấp tổ hiện nhiệm vụ của học HS cập nhật kết quả câu trả chức cơ bản, thì cấp tổ chức sinh lời nào là cơ bản nhất? Tại sao? Nhận xét kết quả trả lời của học sinh V. KẾT THÚC (1’) 1. Củng cố. - Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống - Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống. 2. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài, trả lời câu hỏi sgk. - Đọc trước bài các giới sinh vật - GV phát bài tập về nhà 1. Do đâu mà người ta phân biệt được các cấp tổ chức sống chính của sự sống là tế bào → cơ thể → quần thể - Loài → quần xã → HST-SQ? - Phân biệt dựa vào mức biến đổi tiến hóa của sự sống và sự biến đổi về chất lượng của sự sống. 2. Virut là cơ thể chưa có cấu tạo tế bào, kích thước nhỏ bé, sống kí sinh bắt buộc trong tế bào chủ, vậy virut có phải là cơ thể sống không? - Virut không phải là cơ thể sống vì chưa có cấu tạo tế bào, chúng chỉ tồn tại kí sinh vào tế bào chủ. ? Tại sao nói hệ sống là hệ thống mở và tự điều chỉnh? Cho ví dụ minh họa? Gợi ý: - Hệ sống là một hệ thống mở vì hệ sống thể hiện mqh mật thiết với môi trường biểu hiện ở khả năng TĐC và NL với môi trường. Sự biến đổi của môi trường đều ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến hệ sống và sự tác động của hệ sống cũng ảnh hưởng đến MT. Ví dụ: Dùng thuốc trừ sâu để tiêu diệt sâu hại nhưng cũng ảnh hưởng đến quần xã và HST-SQ - Mọi cấp tổ chức của hệ sống đều có cơ chế tự điều chỉnh để duy trì và cân bằng động, giúp tổ chức đó tồn tại và phát triển. Ví dụ: sự điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết (cơ chế tự điều hòa) có tác dụng duy trì tính ổn định của mt bên trong, đảm bảo cho các quá trình sinh lí của cơ thể diễn ra bình Giáo án sinh học 10
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_10_tiet_1_bai_1_cac_cap_to_chuc_cua_the.docx