Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 10, Bài 9+10: Tế bào nhân thực (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Đức Thọ

docx 10 Trang tailieuthpt 6
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 10, Bài 9+10: Tế bào nhân thực (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Đức Thọ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 10, Bài 9+10: Tế bào nhân thực (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Đức Thọ

Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 10, Bài 9+10: Tế bào nhân thực (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Đức Thọ
 Trường THPT Đức Thọ
 Tiết
 Số tiết
PPCT Chương II. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO Ngày soạn:.12/11/2019
 BÀI 9+10: TẾ BÀO NHÂN THỰC (tt)
 10 1
 I. MỤC TIÊU.
 1. Kiến thức
 - Trình bày được chức năng của lục lạp, không bào và lizôxôm.
 - Mô tả cấu trúc và nêu chức năng của màng sinh chất 
 - Trình được cấu trúc và chức năng thành tế bào.
 2. Kỹ năng
 - Rèn luyện kỹ năng so sánh, phân tích được các đặc điểm khác biệt của các bào quan về 
 cấu tạo và chức năng.
 - Kĩ năng lắng nghe tích cực, tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
 - Kỹ năng thiết lập mối quan hệ cấu tạo, chức năng
 3. Thái độ
 - Giáo dục cho học sinh ý nghĩa của các bào quan trong cơ thể.
 - Giáo dục quan điểm duy vật, tư duy biện chứng.
 - HS thấy được tính thống nhất của tế bào nhân thực
 4. Năng lực hướng tới
 Năng lực chung Năng lực riêng
 1. Năng lực giải quyết vấn 1. Năng lực quan sát và phân tích kênh hình
 đề 2. Năng lực sử dụng ngôn ngữ Sinh học 
 2. Năng lực sử dụng ngôn 3. Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Sinh 
 ngữ học
 3. Năng lực tự học 4. Năng lực vận dụng kiến thức Sinh học vào thực 
 4. Năng lực hợp tác tiễn
 5. Năng lực tư duy lôgic 5. Năng lực so sánh cấu tạo, chức năng
 II. PHƯƠNG PHÁP: 
 - Vấn đáp.
 - Thảo luận nhóm.
 - Trực quan
 - giảng giải .
 III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
 1. Chuẩn bị của GV
 + Soạn Kế hoạch bài học, giáo án
 + Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ, máy chiếu, phiếu học tập, tranh hình video 
 về tế bào nhân thực, các bào quan của tế bào nhân thực.
 + Hệ thống câu hỏi, bài tập thảo luận nhóm
 2. Chuẩn bị của HS
 + Đọc trước bài
 + Kê bàn để ngồi học theo nhóm
 + Chuẩn bị bảng phụ, bút viết bảng, khăn lau bảng  
 + Nghiên cứu nội dung bài học, sưu tầm hình ảnh về tế bào nhân thực.
 IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
 1 . Ổn định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ (4’) :
 Giáo án sinh học 10 Trường THPT Đức Thọ
 - Năng lực giao tiếp: phát triển ngôn ngữ thông qua thuyết trình, báo cáo về sản phẩm đạt 
được. 
 - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: khai thác thông tin từ sách báo, 
intenet .
 - Năng lực so sánh : So sánh đặc điểm cấu tạo và chức năng của các bào quan.
 - Năng lực quan sát tranh hình, video phát hiện kiến thức.
 - Năng lực giải quyết tình huống có vấn đề.
 - Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
 - Năng lực tư duy, phân tích, tổng hợp
 - Năng lực hợp tác
 3. Phương pháp, phương tiện dạy học.
 a. Phương pháp dạy học.
 - Vấn đáp, hoạt động nhóm.
 - Phương pháp giảng giải
 - Phương pháp giải quyết vấn đề.
 - Phương pháp trực quan.
 b. Phương tiện dạy học.
 - Câu hỏi tìm hiểu kiến thức.
 - Hình ảnh tổng quát về tế bào nhân thực, các bào quan lục lạp, không bào, lizoxom
 - sách GK, bài giảng ppt, tivi
 4. Tiến trình tổ chức hoạt động.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
 - Tại sao lá cây lại có màu 6. Lục lạp
 xanh ? Liên quan đến chức HS hoạt động theo 
 năng gì ? nhóm để thực hiện các a. Cấu trúc
 yêu cầu của GV.
 - Chiếu hình 9.2 sgk, yêu cầu - Vì có chứa chất diệp 
 hs quan sát và mô tả cấu trúc lục.
 của lục lạp?
 - Là bào quan chỉ có ở tế bào 
 - Bên ngoài có 2 lớp quang hợp của thực vật
 màng bao bọc. - Bên ngoài có 2 lớp màng bao 
 Như vậy: Lục lạp là bào quan - Phía trong gồm 2 bọc.
 tiến hành quang hợp. QH giải thành phần - Phía tronggồm 2 thành phần
 phóng CO2 giúp điều hòa khí + Chất nền không màu có chứa 
 hậu → cần trồng nhiều cây ADN và ribôxôm.
 xanh. + Hệ thống túi dẹt gọi là tilacoit -
 - Lục lạp có chức năng gì ? > Màng tilacôit có chứa chất diệp 
 lục và enzim quang hợp. Các 
 - Chuyển hóa năng tilacôit xếp chồng lên nhau tạo 
 lượng ánh sáng mặt thành cấu trúc gọi là Grana. Các 
 trời thành năng lượng Grana nối với nhau bằng hệ thống 
 hóa học trong các hợp màng.
 chất hữu cơ. b. Chức năng
 - Hãy trình bày cấu trúc và 
 chức năng của không bào? - Chuyển hóa năng lượng ánh 
 sáng mặt trời thành năng lượng 
 - Trả lời. hóa học trong các hợp chất hữu 
 cơ.
 Giáo án sinh học 10 Trường THPT Đức Thọ
 - Năng lực quan sát tranh hình, video phát hiện kiến thức.
 - Năng lực giải quyết tình huống có vấn đề.
 - Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
 - Năng lực tư duy, phân tích, tổng hợp
 - Năng lực hợp tác.
 3. Phương pháp, phương tiện dạy học.
 a. Phương pháp dạy học.
 - Vấn đáp, Hoạt động nhóm
 - Phương pháp giảng giải
 - Phương pháp giải quyết vấn đề.
 - Phương pháp trực quan.
 b. Phương tiện dạy học.
 - Câu hỏi tìm hiểu kiến thức.
 - Hình ảnh tổng quát về tế bào nhân thực, các bào quan màng sinh chất và thành tế bào ở 
thực vật.
 - sách GK, bài giảng ppt, tivi
 4. Tiến trình tổ chức hoạt động.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
 8. Màng sinh chất
 GV chiếu hình 10.2 sgk, hỏi: HS hoạt động theo nhóm, a. Cấu trúc
 - Màng sinh chất được cấu tạo thảo luận hoàn thành nhiệm 
 từ những thành phần nào? vụ.
 - Gồm phôtpholipit và - Màng sinh chất có cấu trúc 
 prôtêin khảm động, dày khoảng 9nm 
 gồm phôtpholipit và prôtêin
 - Prôtêin gồm prôtêin xuyên 
 màng và prôtêin bán thấm.
 - Các phân tử colesterôn xen 
 kẽ trong lớp phôtpholipit.
 b. Chức năng
 - Từ cấu trúc liên hệ chức năng 
 của màng sih chất? - TĐC với môi trường có 
 tính chọn lọc nên màng có 
 tính bán thấm.
 - Trả lời. - Thu nhận thông tin lí hoá 
 học từ bên ngoài(nhờ các thụ 
 thể) và đưa ra đáp ứng kịp 
 thời.
 - Nhờ glicôprôtein để tế bào 
 nhận biết tế bào lạ. 
 9. Cấu trúc bên ngoài 
 màng sinh chất
 a. Thành tế bào
 Quy định hình dạng tế bào 
 - Hãy phân biệt thành tế bào và có chức năng bảo vệ tế 
 thực vật, nấm và VK? bào.
 Giáo án sinh học 10 Trường THPT Đức Thọ
Câu hỏi và bài tập luyện tập.
 Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp độ Vận dụng cấp 
 thấp độ cao
 Các bào - Trình bày cấu Sự phù hợp về - So sánh bào quan - Cấu trúc mô 
quan của tế trúc, chức năng cấu tạo của lục ti thể và lục lạp? hình khảm động 
 bào nhân của lục lạp, các lạp với chức của màng sinh 
 thực bào quan khác, năng của nó? chất?
 màng sinh chất và 
 thành tế bào?
4. Tiến trình tổ chức hoạt động.
Hoạt động của GV Hoạt động của Hs
GV Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
- Gv chiếu các câu hỏi và yêu cầu HS thảo 
luận theo nhóm để trả lời.
GV Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh 
thực hiện nhiệm vụ HS Thực hiện nhiệm vụ học tập: 
Gợi ý nội dung cụ thể để hs nhớ lại kiến thức Hs thảo luận theo nhóm 
vừa học HS Báo cáo kết quả:
GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Các nhóm nêu câu trả lời
của học sinh HS Cập nhập sản phẩm: 
Đánh giá sự tích cực, hiệu quả của các nhóm Đáp án câu hỏi
và cho điểm
 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3’)
 1. Mục tiêu.
 - Vận dụng kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn
 - Vận dụng kiến thức làm các bài tập trắc nghiệm.
 2. Định hướng phát triển năng lực.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
 - Năng lực giao tiếp 
 - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: khai thác thông tin từ sách báo, 
intenet 
 - Năng lực quan sát tranh hình, video phát hiện kiến thức
 - Năng lực tư duy, so sánh, phân tích, tổng hợp
 -Năng lực vận dụng kiến thức giải quyết các vấn đề trong thực tiễn
 3. Phương pháp, phương tiện dạy học.
 a. Phương pháp dạy học.
 - Vấn đáp
 - Hoạt động cá nhân
 b. Phương tiện dạy học
 - Tranh hình về ứng dụng kiến thức vào thực tiễn sản xuất.
 - phiếu bài tập trắc nghiệm 
Câu 1. Tế bào động vật được cấu tạo gồm 
 A. màng, các bào quan, NST và ADN 
 B. tế bào chất, các bào quan và nhân 
 C. màng, các bào quan và nhân 
 Giáo án sinh học 10 Trường THPT Đức Thọ
 GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học 
 sinh
 Đánh giá phần trình bày của Hs, ý thức học tập của HS Báo cáo kết quả: đại diện HS trả 
 nhóm lời câu hỏi, các HS bổ sung, nhận xét 
 câu trả lời.
 HS Cập nhập sản phẩm: 
 Đáp án câu hỏi
 HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (3’)
 1. Mục tiêu: vận dụng, mở rộng kiến thức, làm các câu hỏi trắc nghiệm.
 2. Định hướng phát triển năng lực.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
 - Năng lực giao tiếp 
 - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: khai thác thông tin từ sách báo, 
 intenet 
 - Năng lực quan sát tranh hình, video phát hiện kiến thức
 - Năng lực tư duy, so sánh, phân tích, tổng hợp
 -Năng lực vận dụng kiến thức giải quyết các vấn đề trong thực tiễn
 3. Phương pháp, phương tiện dạy học.
 a. phương pháp
 - Hoạt động theo nhóm
 - Vấn đáp\
 - Trực quan
 b. Phương tiện dạy học: 
 - SGK.
 - Tranh hình có liên quan đến nội dung bài học.
 4. Tiến trình tổ chức dạy học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung
GV Chuyển giao nhiệm vụ học 
tập
Gv nêu câu hỏi: HS Thực hiện nhiệm vụ học 1. Trong tế bào nhân thực 
1. Trong tế bào nhân thực tập những bộ phận nào có cấu 
những bộ phận nào có cấu trúc Thảo luận nhóm trúc màng kép, màng đơn?
màng kép, màng đơn? Hs vận dụng kiến thức để giải - Màng đơn gồm: bộ máy 
2. Tại sao lại ví Lizoxom như thích Gongi, lizoxom, không bào, 
một phân xưởng sử lí rác thải? lưới nội chất.
 HS Báo cáo kết quả - Màng kép gồm: nhân, ti thể, 
 Đại diện HS báo cáo, các HS lục lạp.
 nhận xét, bổ sung câu trả lời 2. Tại sao lại ví Lizoxom 
 như một phân xưởng sử lí 
GV Theo dõi, hướng dẫn, giúp rác thải?
 Giáo án sinh học 10

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_10_tiet_10_bai_910_te_bao_nhan_thuc_tie.docx