Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 11, Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Đức Thọ
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 11, Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Đức Thọ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 11, Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Đức Thọ

Trường THPT Đức Thọ Tiết Số PPCT tiết BÀI 11. VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG Ngày soạn:.19 /11/2019 11 1 SINH CHẤT I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - HS trình bày đựơc các kiểu vận chuyển các chất qua màng tế bào. - Giải thích được sự khác biệt giữa vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động. - Mô tả được hiện tượng nhập bào và xuất bào. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích sơ đồ, kỹ năng thực hành thí nghiệm. - Rèn luyện tư duy so sánh - phân tích - tổng hợp. - Rèn luyện kỹ năng làm việc theo nhóm và làm việc độc lập. 3. Thái độ - Nhận thức đúng quy luật vận động của vật chất sống, chúng cũng tuân theo các quy luật vật lý, hóa học. - Có thái độ nghiêm túc trong thảo luận nhóm, trung thực trong học tập - Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng trong thực tiễn 4. Năng lực hướng tới - Năng lực tự học: Tự tìm hiểu về các hình thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất - Năng lực tư duy sáng tạo, phân tích, tổng hợp - Năng lực hợp tác: Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm trong các nhóm - Năng lực giao tiếp : Sử dụng ngôn ngữ và các thuật ngữ khoa học, Có khả năng đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi. - Năng lực thực hành: Làm thí nghiệm mô tả hiện tượng khuếch tán. - Năng lực quan sát, tiếp nhận và xử lý thông tin. - NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn : Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng liên quan đến quá trình vận chuyển các chất qua màng sinh chất. - NL so sánh : so sánh các hình thức vận chuyển các chất : vận chuyển chủ động, thụ động, xuất bào, nhập bào. II. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp. - Thảo luận nhóm. - Trực quan - Giảng giải III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1. Chuẩn bị của GV + Soạn Kế hoạch bài học, giáo án + Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ, máy chiếu + Hệ thống câu hỏi, bài tập thảo luận nhóm + Dụng cụ thí nghiệm nghiên cứu cơ chế khuyếch tán: Một lọ nước hoa, 250ml nước cất, 50ml đồng sunfat. + Dụng cụ thí nghiệm tỉa hoa ớt. + Một số đoạn phim về: cơ chế vận chuyển chủ động, cơ chế vận chuyển bị động, bơm Natri – Kali, cơ chế nhập bào, cơ chế xuất bào. + Phiếu học tập 2. Chuẩn bị của HS Giáo án sinh học 10 Trường THPT Đức Thọ (Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm ở mức độ khác nhau, GV tổng hợp các ý kiến của học sinh để làm tình huống kết nối vào nội dung bài mới) B. Hoạt động Hình thành kiến thức. Hoạt động 1: Tìm hiểu về vận chuyển thụ động (10’) 1. Mục tiêu: - Nêu được khái niệm vận chuyển thụ động - Trình bày được các kiểu vận chuyển thụ động qua màng - Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng tới sự khuyêch tán qua màng 2. Định hướng phát triển năng lực. - Năng lực tự học: Tự tìm hiểu về hình thức vận chuyển thụ động các chất. - Năng lực tư duy sáng tạo, phân tích, tổng hợp - Năng lực hợp tác: Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm trong các nhóm - Năng lực giao tiếp : Sử dụng ngôn ngữ và các thuật ngữ khoa học, Có khả năng đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi. - Năng lực thực hành: Làm thí nghiệm mô tả hiện tượng khuếch tán. - Năng lực quan sát, tiếp nhận và xử lý thông tin. - NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn : Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng liên quan đến quá trình vận chuyển các chất qua màng sinh chất. 3. Phương pháp, phương tiện dạy học. a. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, hoạt động nhóm - Phương pháp giảng giải - Phương pháp giải quyết vấn đề - Phương pháp trực quan b. Phương tiện dạy học. - SGK, Tivi, bài giảng ppt - GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi - Tranh hình, video về quá trình vận chuyển thụ động. - Dụng cụ thí nghiệm nghiên cứu cơ chế khuyếch tán: Một lọ nước hoa, 250ml nước cất, 50ml đồng sunfat. Giáo án sinh học 10 Trường THPT Đức Thọ - Sự chênh lệch về nồng độ các + Tốc độ khuyếch tán của các chất - HS nghiên cứu SGK chất trong và ngoài màng qua màng phụ thuộc vào những trang 49 trả lời - Nhiêt độ môi trường yếu tố nào? - GV: Em hãy giải thích tại sao khi - Một số loại môi trường: rửa rau sống nếu cho nhiều muối + Ưu trương: nồng độ chất tan vào nước, rau sẽ bị héo? Tại sao ngoài tế bào cao hơn trong tế khi ta chẻ rau muống nếu không Thí nghiệm: bào ngâm vào nước thì sợi rau thẳng, + Lấy một miếng da ếch + Nhược trương: nồng độ chất khi ngâm vào nước thì sợi rau lại bịt kín miệng phễu thuỷ tan ngoài tế bào thấp hơn trong cong lên? tinh tế bào - GV: Có những loại môi trường + Đặt úp miệng phễu vào + Đẳng trương: nồng độ chất nào? một chậu thuỷ tinh chứa tan ngoài tế bào và trong tế bào nước bằng nhau + Rót mực tím đặc vào ống phễu + HS theo dõi màu mực trong chậu - GV: Cho HS quan sát thí nghiệm - HS vận dụng kiến thức về trao đổi chất qua màng tế bào. giải thích - HS trả lời theo nhận - GV: Nhận xét, khái quát. thức có được - HS thảo luận theo nhóm. Đại diện HS trả lời trên tranh hình 5. Sản phẩm, đánh giá hoạt động. - Sản phẩm : Qúa trình vận chuyển thụ động các chất qua màng - Đánh giá hoạt động : GV nhận xét, đánh giá hoạt động của các nhóm trong quá trình hoạt động tìm hiểu kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận chuyển chủ động(10’) 1. Mục tiêu: - Nêu được khái niệm vận chuyển chủ động - Trình bày được cơ chế vận chuyển chủ động - Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng tới sự vận chuyển chủ động các chất. - So sánh được quá trình vận chuyển thụ động và quá trình vận chuyển chủ động. 2. Định hướng phát triển năng lực. - Năng lực tự học: Tự tìm hiểu về hình thức vận chuyển chủ động các chất - Năng lực tư duy sáng tạo, phân tích, tổng hợp - Năng lực hợp tác: Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm trong các nhóm - Năng lực giao tiếp : Sử dụng ngôn ngữ và các thuật ngữ khoa học, Có khả năng đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi. - Năng lực quan sát, tiếp nhận và xử lý thông tin. Giáo án sinh học 10 Trường THPT Đức Thọ phốt phát gấp 16 lần và các sun phát gấp 90 lần nhưng cáo chất đó vẫn thấm qua màng từ máu vào nước tiểu. * Tại ống thận, nồng độ glucô trong nước tiểu thấp hơn trong máu nhưng glucô trong nước tiểuvẫn được thu hồi về máu. 5. Sản phẩm, đánh giá hoạt động. - Sản phẩm : Qúa trình vận chuyển chủ động - Đánh giá hoạt động : GV nhận xét, đánh giá hoạt động của học sinh trong quá trình tiếp nhận kiến thức. Hoạt động 3: Tìm hiểu về xuất và nhập bào(8’) 1. Mục tiêu. - Nêu được khái niệm xuất bào, nhập bào - Phân biệt được quá trình xuất bào, nhập bào. 2. Định hướng phát triển năng lực. - Năng lực tự học: Tự tìm hiểu về quá trình xuất bào, nhập bào. - Năng lực tư duy sáng tạo, phân tích, tổng hợp - Năng lực hợp tác: Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm trong các nhóm - Năng lực giao tiếp : Sử dụng ngôn ngữ và các thuật ngữ khoa học, Có khả năng đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi. - Năng lực quan sát, tiếp nhận và xử lý thông tin. - NL vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn : Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng liên quan đến quá trình vận chuyển các chất qua màng ở sinh vật bậc thấp. 3. Phương pháp, phương tiện dạy học. a. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, hoạt động nhóm - Phương pháp giảng giải - Phương pháp giải quyết vấn đề - Phương pháp trực quan b. Phương tiện dạy học. - SGK, Tivi, bài giảng ppt - GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi - Tranh hình, video về quá trình xuất bào, nhập bào. 4. Tiến trình tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động HS Nội dung cần đạt Gv chiếu phim, hình ảnh. Nghiên cứu trả lời câu III. Nhập bào và xuất bào + Thế nào là nhập bào và xuất bào? hỏi - GV: Hướng dẫn HS đọc phần III a. Nhập bào: - Quan sát hình 11.2, hình 11.3. HS quan sát, trả lời câu - Là phương thức tế bào đưa + Nhập bào? hỏi vào bên trong tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất - Có 2 kiểu nhập bào: + Thực Giáo án sinh học 10 Trường THPT Đức Thọ chuyển niệm vc chủ chế vc chủ vc thụ động với chủ động động động chủ động Nhập bào Kể tên được các Hiểu được cơ Giải thích một số và xuất kiểu vc chuyển chế nhập bào hiện tượng thực bào bằng biến dạng và xuất bào tế. màng sinh chất Câu hỏi và bài tập luyện tập. Hệ thống câu hỏi hoàn thành trò chơi ô chữ. 4. Tiến trình tổ chức hoạt động. Hoạt động của GV Hoạt động của Hs GV Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Gv chiếu các câu hỏi và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để hoàn thành các ô chữ. GV Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS Thực hiện nhiệm vụ học tập: Gợi ý nội dung cụ thể để hs nhớ lại kiến thức Hs thảo luận theo nhóm vừa học HS Báo cáo kết quả: GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Các nhóm nêu câu trả lời của học sinh HS Cập nhập sản phẩm: Đánh giá sự tích cực, hiệu quả của các nhóm Đáp án câu hỏi và cho điểm HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3’) 1. Mục tiêu. - Vận dụng kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn - Vận dụng kiến thức làm các bài tập trắc nghiệm. 2. Định hướng phát triển năng lực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực giao tiếp - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: khai thác thông tin từ sách báo, intenet Giáo án sinh học 10 Trường THPT Đức Thọ HS Cập nhập sản phẩm: Đáp án câu hỏi HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (3’) 1. Mục tiêu: vận dụng, mở rộng kiến thức, làm các câu hỏi trắc nghiệm. 2. Định hướng phát triển năng lực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực giao tiếp - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: khai thác thông tin từ sách báo, intenet - Năng lực quan sát tranh hình, video phát hiện kiến thức - Năng lực tư duy, so sánh, phân tích, tổng hợp -Năng lực vận dụng kiến thức giải quyết các vấn đề trong thực tiễn 3. Phương pháp, phương tiện dạy học. a. phương pháp - Hoạt động theo nhóm - Vấn đáp\ - Trực quan b. Phương tiện dạy học: - SGK. - Tranh hình có liên quan đến nội dung bài học. 4. Tiến trình tổ chức dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs GV Chuyển giao nhiệm vụ học tập Gv nêu câu hỏi: Câu 1: Tại sao khi xào rau thì rau thường bị HS Thực hiện nhiệm vụ học tập quắt lại ? Thảo luận nhóm Câu 2: Một Hs muốn cây cải của mình lớn Hs vận dụng kiến thức để giải thích nhanh nên đã hòa nước giải tưới vào rau nhưng không hiểu tại sao khi tưới cây lại bị HS Báo cáo kết quả héo. Em có thể cho biết hs đó đã mắc sai Đại diện HS báo cáo, các HS nhận xét, bổ lầm gì? sung câu trả lời GV Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh HS Cập nhật sản phẩm thực hiện nhiệm vụ HS cập nhật đáp án câu hỏi. GV kiểm tra quá trình làm bài của học sinh GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh Nhận xét bổ sung kiến thức cho hs. V. KẾT THÚC (1’) Giáo án sinh học 10
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_10_tiet_11_bai_11_van_chuyen_cac_chat_q.docx