Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 15, Bài 14: Enzim và vai trò của enzim trong sự chuyển hóa vật chất - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Đức Thọ

docx 10 Trang tailieuthpt 6
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 15, Bài 14: Enzim và vai trò của enzim trong sự chuyển hóa vật chất - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Đức Thọ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 15, Bài 14: Enzim và vai trò của enzim trong sự chuyển hóa vật chất - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Đức Thọ

Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 15, Bài 14: Enzim và vai trò của enzim trong sự chuyển hóa vật chất - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Đức Thọ
 Trường THPT Đức Thọ
 Tiết Số 
PPCT tiết BÀI 14. ENZIM VÀ VAI TRÒ CỦA ENZIM Ngày soạn:.06/12/2019
 15 1 TRONG SỰ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT 
 I. Mục tiêu.
 Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
 1. Kiến thức
 - Trình bày được cấu trúc và chức năng của enzim.
 - Trình bày được các cơ chế hoạt động của enzim.
 - Giải thích được các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim.
 - Giải thích được enzim điều hoà hoạt động trao đổi chất bằng cơ chế ức chế 
 ngược.
 2. Kĩ năng
 - Rèn luyện các kỹ năng so sánh, phân tích tổng hợp
 - KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
 - KN lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng.
 - KN tìm kiếm và xử lí thông tin
 - KN quản lí thời gian, đảm bảo nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm
 3. Thái độ.
 - Có thái độ nghiêm túc trong thảo luận nhóm, trung thực trong học tập
 - Có thể giải thích 1 số hiện tượng trong tự nhiên.
 4. Định hướng phát triển năng lực.
 - Năng lực tự học : Học sinh xác định mục tiêu của chuyên đề : Trình bày được 
 cấu trúc và chức năng của enzim. Chứng minh được vai trò xúc tác của enzim trong 
 việc làm tăng tốc độ của phản ứng.
 - Năng lực giải quyết vấn đề : Phân tích được mối quan hệ giữa cấu trúc và chức 
 năng của enzim. 
 - Năng lực tự quản lý : Quản lý thời gian, làm chủ bản thân
 - Năng lực giao tiếp : Có hình thức, ngôn ngữ phù hợp, lịch sự nhã nhặn, tôn 
 trọng, lắng nghe, phản ứng tích cực trong hoạt động nhóm.
 - Năng lực quan sát và xử lý thông tin
 - Năng lực hợp tác
 - Năng lực tư duy, so sánh.
 - Năng lực nghiên cứu khoa học : Tự mình thực hiện được thí nghiệm theo quy 
 trình đã cho trong SGK
 II. Phương pháp
 - Vấn đáp.
 - Thảo luận nhóm.
 - Trực quan
 - Giảng giải.
 III. Chuẩn bị của GV và HS.
 1. Chuẩn bị của GV
 + Soạn Kế hoạch bài học, giáo án
 + Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ, máy chiếu, Sơ đồ thí nghiệm, tranh 
 hình về cấu trúc và cơ chế hoạt động của enzim. Sơ đồ các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt 
 tính của enzim.
 + Hệ thống câu hỏi, bài tập thảo luận nhóm
 + Phiếu học tập
 Giáo án sinh học Trường THPT Đức Thọ
B. Hoạt động Hình thành kiến thức
 Hoạt động 1. Tìm hiểu khái quát về enzim (17’)
 1. Mục tiêu.
 - Học sinh trình bày được khái niệm enzim, cấu trúc và cơ chế tác động của 
enzim, các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của enzim.
 - Liên hệ thực tế về enzim
 - Rèn luyện kỹ năng so sánh, phân tích được các đặc điểm khác biệt của các bào 
quan về cấu tạo và chức năng. Kĩ năng lắng nghe tích cực, tự tin khi trình bày ý kiến 
trước nhóm, tổ, lớp . Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin., Kỹ năng thiết lập mối quan hệ 
cấu tạo, chức năng
 2. Định hướng phát triển năng lực.
- Năng lực tự học : Học sinh xác định mục tiêu của hoạt động học tập: Trình bày được 
cấu trúc, cơ chế hoạt động và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của của enzim. 
- Năng lực giải quyết vấn đề : Phân tích được mối quan hệ giữa cấu trúc và cơ chế tác 
động của enzim
- Năng lực tự quản lý : Quản lý thời gian, làm chủ bản thân
- Năng lực giao tiếp : Có hình thức, ngôn ngữ phù hợp, lịch sự nhã nhặn, tôn trọng, 
lắng nghe, phản ứng tích cực trong hoạt động nhóm.
- Năng lực quan sát và xử lý thông tin
- Năng lực tư duy, so sánh.
- Năng lực nghiên cứu khoa học : Tự mình thực hiện được thí nghiệm theo quy trình 
đã cho trong SGK
- Năng lực hợp tác
 3. Phương pháp, phương tiện dạy học.
 a. Phương pháp dạy học.
 - Vấn đáp, hoạt động nhóm.
 - Phương pháp giảng giải
 - Phương pháp giải quyết vấn đề.
 - Phương pháp trực quan.
 b. Phương tiện dạy học.
 - Câu hỏi tìm hiểu kiến thức.
 - Hình ảnh tổng quát về enzim, cấu tạo enzim, sơ đồ cơ chế tác động của enzim
 - sách GK, bài giảng ppt, tivi
 4. Tiến trình tổ chức hoạt động.
Hoạt động của GV Hoạt động HS Nội dung cần đạt
 Giáo án sinh học Trường THPT Đức Thọ
- Sản phẩm : Cấu trúc, cơ chế tác động và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của 
enzim.
- Đánh giá hoạt động : GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS trong quá trình hoạt 
động.
 Hoạt động 2. Vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất(10’)
 1. Mục tiêu.
 - HS trình bày được vai trò của enzim trong các phản ứng của tế bào cơ thể.
 - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến enzim
 - Rèn luyện kỹ năng so sánh, phân tích được các đặc điểm khác biệt của các bào 
quan về cấu tạo và chức năng. Kĩ năng lắng nghe tích cực, tự tin khi trình bày ý kiến 
trước nhóm, tổ, lớp . Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin., Kỹ năng thiết lập mối quan hệ 
cấu tạo, chức năng
 2. Định hướng phát triển năng lực.
- Năng lực tự học : Học sinh xác định mục tiêu của hoạt động học tập: Trình bày được 
vai trò của enzim
- Năng lực giải quyết vấn đề : Phân tích được mối quan hệ giữa cấu trúc và chức năng 
của enzim
- Năng lực tự quản lý : Quản lý thời gian, làm chủ bản thân
- Năng lực giao tiếp : Có hình thức, ngôn ngữ phù hợp, lịch sự nhã nhặn, tôn trọng, 
lắng nghe, phản ứng tích cực trong hoạt động nhóm.
- Năng lực quan sát và xử lý thông tin
- Năng lực tư duy, so sánh.
- Năng lực nghiên cứu khoa học : Tự mình thực hiện được thí nghiệm theo quy trình 
đã cho trong SGK
- Năng lực hợp tác
 3. Phương pháp, phương tiện dạy học.
 a. Phương pháp dạy học.
 - Vấn đáp, hoạt động nhóm.
 - Phương pháp giảng giải
 - Phương pháp giải quyết vấn đề.
 - Phương pháp trực quan.
 b. Phương tiện dạy học.
 - Câu hỏi tìm hiểu kiến thức.
 - Hình ảnh tổng quát về enzim, vai trò của enzim
 - sách GK, bài giảng ppt, tivi
 4. Tiến trình tổ chức hoạt động.
 Hoạt động của GV Hoạt động HS Nội dung cần đạt
 Giáo án sinh học Trường THPT Đức Thọ
 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP(5’)
 1. Mục tiêu.
 - ôn tập, khái quát lại nội dung chính của bài học
 - Luyện tập, củng cố kiến thức, giải các bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan.
 2. Định hướng phát triển năng lực.
- Năng lực tự học 
- Năng lực giải quyết vấn đề 
- Năng lực giao tiếp 
- Năng lực quan sát và xử lý thông tin
- Năng lực tư duy, so sánh.
- Năng lực hợp tác
 3. Phương pháp, phương tiện dạy học.
 a. Phương pháp dạy học.
 - Vấn đáp
 - Thảo luận nhóm
 b. Phương tiện dạy học
 - Hệ thống bài tập ôn tập kiến thức ( có thể sử dụng bài tập trong sách giáo khoa)
 Bảng mô tả các mức độ nhận thức
 Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Nội dung : - Nêu được cấu trúc và -Trình bày vai trò của -Vẽ và giải -Giải thích vai 
Enzim và vai trò chức năng của enzim. enzim trong tế bào thích sơ đồ trò của enzim tới 
của enzim trong - Nêu được quá trình -Trình bày các nhân ức chế liên điều hoà hoạt 
quá trình chuyển điều hoà hoạt động trao tố ảnh hưởng tới hoạt hệ ngược. động trao đổi 
hoá vật chất. đổi chất trong tế bào. tính của enzim. chất.
Câu hỏi và bài tập luyện tập.
Câu 1: Tại sao khi tăng nhiệt độ lên quá cao so với nhiệt độ tối ưu của một emzim thì hoạt 
tính của emzim đó lại bị giảm thậm chí là bị mất hoàn toàn?
Câu 2: Tế bào nhân thực có các bào quan có màng bao bọc cũng như có lưới nội chất chia 
tế bào thành những xoang tương đối các biệt có lợi gì cho sự hoạt động của emzim?
Câu 3: Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất bằng cách nào?
Câu 4. Phát biểu sau đây có nội dung đúng là :
A. Enzim là một chất xúc tác sinh học B. Enzim được cấu tạo từ các 
đisaccarit
C. Enzim biến đổi khi tham gia vào phản ứng D. Ở động vật , Enzim do các tuyến 
nội tiết tiết ra 
Câu 5. Cơ chất là :
A. Chất tham gia cấu tạo Enzim B. Sản phẩm tạo ra từ các phản ứng cho do Enzim 
xúc tác 
C. Chất tham gia phản ứng do Enzim xúc tác D. Chất tạo ra do nhiều 
Enzim liên kết lại 
Câu 6. Giai đoạn đầu tiên trong cơ chế tác dụng của Enzim lên các phản ứng là 
A. Tạo các sản phẩm trung gian B. Tạo ra Enzim - cơ 
chất 
C. Tạo sản phẩm cuối cùng D. Giải phóng Enzim 
khỏi cơ chất 
Câu 7. Tại sao cơ thể người có thể tiêu hóa được tinh bột nhưng không thể tiêu hóa được 
xenlulôzo?
Câu 8. Tại sao enzim Amylaza chỉ tác động được lên tinh bột mà không tác động được lên 
prôtêin, xenlulôzơ... (Do trung tâm hoạt động của enzim không tương thích cơ chất)
6. Khi ăn thịt với nộm đu đủ thì đỡ bị đầy bụng( khó tiêu hoá) ( Trong đu đủ có enzim phân 
 Giáo án sinh học Trường THPT Đức Thọ
 Quan sát hình ảnh, thảo 
 luận trả lời câu hỏi.
 HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (3’)
 1. Mục tiêu: vận dụng, mở rộng kiến thức, làm các câu hỏi 
 2. Định hướng phát triển năng lực.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
 - Năng lực giao tiếp 
 - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: khai thác thông tin từ sách 
 báo, intenet 
 - Năng lực quan sát tranh hình, video phát hiện kiến thức
 - Năng lực tư duy, so sánh, phân tích, tổng hợp
 -Năng lực vận dụng kiến thức giải quyết các vấn đề trong thực tiễn
 3. Phương pháp, phương tiện dạy học.
 a. phương pháp
 - Hoạt động theo nhóm
 - Vấn đáp\
 - Trực quan
 b. Phương tiện dạy học: 
 - SGK.
 - Tranh hình có liên quan đến nội dung bài học.
 4. Tiến trình tổ chức dạy học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs
GV Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Gv nêu câu hỏi: 
Câu 1. Tại sao khi ta ăn thịt bò khô với nộm đu đủ HS Thực hiện nhiệm vụ học tập
 Giáo án sinh học

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_10_tiet_15_bai_14_enzim_va_vai_tro_cua.docx