Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 17: Ôn tập học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Đức Thọ

docx 4 Trang tailieuthpt 6
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 17: Ôn tập học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Đức Thọ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 17: Ôn tập học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Đức Thọ

Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 17: Ôn tập học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Đức Thọ
 Trường THPT Đức Thọ
 Tiết Số 
 PPCT tiết ÔN TẬP HỌC KỲ I Ngày soạn:.09/12/2019
 17 1
 I. Mục tiêu bài học: Qua bài này học sinh phải
 1. Kiến thức
 - HS nắm toàn bộ kiến thức thừ bài 1 đến bài 14.
 - HS giải thích được cấu tạo phù hợp với chức năng của các bào quan trong tế bào và 
 tế bào ĐV.
 - Nêu được mối quan hệ giữa các quá trình chuyển hóa vật chất bên trong cơ thể.
 - Giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
 2. Kỹ năng
 - Rèn luyện kỹ năng phân tích, khái quát, so sánh...
 - Rèn luyện kỹ năng hoạt động độc lập.
 3. Năng lực hướng tới
 - Năng lực tư duy lôgic.
 - Năng lực thu nhận và xử lí thông tin.
 - Năng lực tự học, ngôn ngữ.
 II. Phương pháp dạy học
 - Vấn đáp.
 - Hoạt động cá nhân.
 III. Phương tiện dạy học
 - GV : Chuẩn bị hệ thống câu hỏi tự luận ôn tập.
 - HS : Chuẩn bị kiến thức.
 IV. Tiến trình tổ chức tiết học
 1. Ổn định tổ chức lớp
 2. Kiểm tra bài cũ
 3. Tổ chức hoạt động dạy – học bài mới
 Hoạt động 1. Ôn tập hệ thống kiến thức (15’)
 HOẠT ĐỘNG GV&HS Hoạt động của HS NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học A. Lí thuyết
tập, nêu hệ thống câu hỏi để ôn 1.Các cấp tổ chức của thế giới sống
tập lý thuyết. - Tế bào là cấp tổ chức sống cơ bản 
- Thế giới sống được cấu tạo từ nhất.
đâu? 2.Thành phần hoá học của tế bào.
 - HS trả lời câu hỏi. * Bón nguyên tố C, O, H, N, là 
- Nguyên tố nào là chủ yếu ? nguyên tố chính góp phần tạo nên 
- Nước có cấu tạo như thé nào? 96% khối lượng các cơ thể sống .
- Cácbô hydrát là HCHC được * Nước chiếm tỉ lệ rất lớn trong tế 
cấu tạo từ nguyên tố nào? Theo bào , do có tính phân cực nên có vai 
nguyên tắc nào? trò đặc biệt quan trọng đối với sự sống 
- Lipít có những loại nào? .
- Thế giới sống được cấu tạo từ * Các HCHC như cácbô hydrát, 
mấy loại tế bào? Mỗi loại TB có prôtêin, a.Nu là những đại phân tử cấu 
đặt điểm cấu tạo như thế nào? trúc theo nguyên tắc đa phân . cách 
 thức liên kết, trình tự sắp xếp, số 
Co nguyên sinh là gì? - HS trả lời, vẽ lại hình lượng đơn phân trong mỗi phân tử 
 ảnh tế bào co nguyên quyết định đặt tính lý hoá học của 
 sinh và giải thích hiện chúng .
 Giáo án sinh học 10 Trường THPT Đức Thọ
 Hoạt động 3: Luyện tập củng cố.(5’)
GV giao hệ thống bài tập cho HS luyện tập kiến thức.
Câu 1. Tại sao mỗi enzim chỉ xúc tác được cho một phản ứng nhất định?
Câu 2. Lập bảng so sánh đặc điểm của 5 giới sinh vật? 
 Hoạt động 4: Mở rộng(4’)
1. Nắm chắc các khái niệm then chốt của từng bài từng chương.
2. Tìm kiếm mối liên hệ giữa các khái niệm, liên hệ giữa lí thuyết với thực tiển, giữa 
kiến thức mới và cũ.
3. Xây dựng bản đồ khái niệm.
V. Kết thúc.(1’)
- GV dặn dò, hướng dẫn HS ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ I
- GV phát bài tập về nhà cho HS.
Bài 1: Cho biết một phân tử ADN, số nucleotit (nu) loại A bằng 100000 nu 
chiếm 20% tổng số nucleotit.
a. Tính số nucleotit thuộc các loại T, G, X.
b. Chiều dài của phân tử ADN này là bao nhiêu m.
Bài 2: Cho biết trong một phân tử ADN, số nu loại G là 650000, số nu loại A bằng 2 
lần số nu loại G. Khi phân tử này tự nhân đôi (1 lần), nó sẽ cần bao nhiêu lần nu tự 
do trong môi trường nội bào.
Bài 3: Chiều dài của một phân tủ ADN là 0,102mm.
a. Khi phân tử ADN này tự nhân đôi nó cần bao nhiêu nu tự do.
b. Cho biết trong phân tử ADN, số nu A bằng 160000. tính số lượng mỗi loại nu còn 
lại.
Bài 4: Một nu có chiều dài 0,408 m và có hiệu số giữa nu loại G với loại nu 
khác là 10% số nu của gen.
a. Tìm khối lượng của gen. Biết khối lượng trung bình của một nu là 300 đvC.
b. Tỷ lệ % và số lượng từng loại nu của gen.
c. Tính số liên kết hidro của gen.
Bài 5: Mạch đơn thứ nhất của gen có 10%A, 30%G. mạch đơn thứ hai gủa gen 
có 20%A.
a. Khi gen tự nhân đôi cần tỷ lệ % từng loại nu của môi trường nội bào bằng bao 
nhiêu?
b. Chiều dài của gen là 5100 A . Tính số lượng từng loại nu của mỗi mạch.
Bài 6: Một gen có tỉ số nu từng loại trong mạch thứ nhất như sau: %A = 40%, %T
= 30%, %G = 20%, X = 300nu.
a. Tính tỷ lệ phần trăm và số lượng từng loại nu ở mỗi mạch.
b. Tính tỉ lệ phần trăm và số lượng từng loại nu trong cả gen.
Bài 7: Một gen có phân tử lượng là 480.10 đvC. Gen này có tổng nu loại A và
một loại nu khác là 480 nu.
1 a. Tính số nu từng loại của gen.
b. Gen nói trên gồm bao nhiêu chu kì xoắn.
Bài 8: Một gen có chiều dài 5100A , trong đó nu loại A chiếm 20%.
a. Số lượng từng loại nu của gen bằng bao nhiêu?
 Giáo án sinh học 10

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_10_tiet_17_on_tap_hoc_ki_i_nam_hoc_2019.docx