Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 2, Bài 2: Các giới sinh vật - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Đức Thọ
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 2, Bài 2: Các giới sinh vật - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Đức Thọ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 2, Bài 2: Các giới sinh vật - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Đức Thọ

Trường THPT Đức Thọ Tiết Số PPCT tiết BÀI 2 : CÁC GIỚI SINH VẬT Ngày soạn:. 17./09./.2019. 02 1 I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Nêu được khái niệm giới - Trình bày được hệ thống phân loại sinh giới. - Nêu được đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật. 2. Kỹ năng. - Rèn luyện các kỹ năng so sánh, phân tích tổng hợp - KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - KN lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng. - KN tìm kiếm và xử lí thông tin - KN quản lí thời gian, đảm bảo nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm 3. Thái độ - Hình thành và phát triển thế giới quan khoa học. - Có thái độ nghiêm túc trong thảo luận nhóm, trung thực trong học tập. - Ý thức bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên, và bảo tồn sự đa dạng sinh học. 4. Định hướng phát triển năng lực. Năng lực chung Năng lực riêng 1. Năng lực giải quyết vấn đề 1. Năng lực quan sát và phân tích kênh hình 2. Năng lực sử dụng ngôn 2. Năng lực sử dụng ngôn ngữ Sinh học ngữ 3. Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Sinh 3. Năng lực tự học học 4. Năng lực hợp tác 4. Năng lực vận dụng kiến thức Sinh học vào thực 5. Năng lực tư duy lôgic. tiễn 6. Năng lực so sánh, phân 5. Năng lực thu nhận và xử lí thông tin. tích, tổng hợp. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp - Thảo luận nhóm. - Trực quan - giảng giải. III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của giáo viên. - Soạn Kế hoạch bài học, giáo án - Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ, máy chiếu, phiếu học tập, tranh hình về các giới sinh vật. - Hệ thống câu hỏi, bài tập thảo luận nhóm - Tranh hình sinh vật của các giới. - PHT Tên giới Loại tế bào Mức độ tổ Kiểu dinh Đại diện chức cơ thể dưỡng Khởi sinh Nguyên sinh Giáo án sinh học 10 Trường THPT Đức Thọ sinh vật đó? - GV tổng hợp các ý kiến của học sinh để làm tình huống kết nối vào nội dung bài mới. B. Hoạt động Hình thành kiến thức. Hoạt động 1. Tìm hiểu giới và hệ thống phân loại 5 giới.(16’) 1. Mục tiêu. - Trình bày được khái niệm giới - Nêu được hệ thống phân loại 5 giới. - Rèn luyện KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. KN lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng, KN tìm kiếm và xử lí thông tin. KN quản lí thời gian, đảm bảo nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm 2. Định hướng phát triển năng lực. - Năng lực tự học: Học sinh xác định được mục tiêu tìm hiểu khái niệm giới và hệ thống phân loại 5 giới. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải thích được các cơ sở để phân loại các giới sinh vật. - Năng lực giao tiếp: phát triển ngôn ngữ thông qua thuyết trình, báo cáo về sản phẩm đạt được. - Năng lực hợp tác: hợp tác, phân công nhiệm vụ trong nhóm. - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: khai thác thông tin từ sách báo, intenet . - Năng lực quan sát tranh hình, video phát hiện kiến thức. - Năng lực giải quyết tình huống có vấn đề. - Năng lực so sánh, phân tích, tổng hợp. 3. Phương pháp, phương tiện dạy học. a. Phương pháp dạy học. - Vấn đáp, thảo luận nhóm. - Phương pháp giảng giải - Phương pháp giải quyết vấn đề. - Phương pháp trực quan. b. Phương tiện dạy học. - Bài tập thảo luận nhóm - Hình ảnh về các giới sinh vật - sách GK, bài giảng ppt, tivi 4. Tiến trình tổ chức hoạt động. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: I. Giới và hệ thống phân loại Giới là gì? - Giới là đơn vị phân 5 giới loại lớn nhất gồm các 1. Khái niệm giới ngành sinh vật có đặc - Giới là đơn vị phân loại lớn điểm chung. nhất gồm các ngành sinh vật - Yêu cầu hs quan sát hình 2 sgk. có đặc điểm chung. Hỏi: Sinh giới được chia thành mấy 2. Hệ thống phân loại 5 giới giới? Hệ thống phân loại này do ai đề nghị? Oaitâykơ và Magulis chia - Việc phân chia sinh giới đem lại ý - Trả lời. thế giới sinh vật thành 5 giới: Giáo án sinh học 10 Trường THPT Đức Thọ Động vật 4. Tiến trình tổ chức hoạt động. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm II. Đặc điểm chính (4 nhóm/4 tổ) để hoàn thành nội dung của mỗi giới PHT (Phụ lục 1). - Gọi đại diện HS trình bày, các nhóm - Hoạt động theo nhóm khác bổ sung. (Nội dung PHT) - Đại diện HS trình - GV chính xác hóa kiến thức. bày, các nhóm khác Gv nhấn mạnh tiêu chí để phân loại sinh bổ sung. giới: loại tế bào nhân sơ hay nhân thực, mức độ tổ chức của cơ thể và kiểu dinh dưỡng. Gv chiếu hình ảnh đại diện và đặc điểm cấu trúc cơ bản của các giới sinh vật. 5. Sản phẩm, đánh giá hoạt động. - Sản phẩm. ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP Tên giới Loại tế bào Mức độ tổ Kiểu dinh Đại diện chức cơ thể dưỡng Khởi sinh Tế bào nhân sơ Đơn bào Dị dưỡng và Vi khuẩn, VSV cổ tự dưỡng. (sống ở 0°C - 100°C, độ muối 25%) Nguyên Tế bào nhân Đơn bào hoặc Dị dưỡng Tảo, nấm nhầy, sinh thực đa bào hoặc tự ĐVNS dưỡng. Nấm Tế bào nhân Đơn bào hoặc Dị dưỡng Nấm men, nấm sợi, thực đa bào nấm đảm Thực vật Tế bào nhân Đa bào Tự dưỡng Rêu, quyết, hạt trần, thực hạt kín Động vật Tế bào nhân Đa bào Dị dưỡng Thân lỗ, ruột thực khoang, giun tròn, giun dẹp, da gai, chân khớp, Đv có dây sống - Đánh giá hoạt động : GV nhận xét, đánh giá hoạt động của các nhóm trong quá trình hoạt động nhóm. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP(5’) 1. Mục tiêu. - ôn tập, khái quát lại nội dung chính của bài học Giáo án sinh học 10 Trường THPT Đức Thọ GV Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS Thực hiện nhiệm vụ học tập: Gợi ý nội dung cụ thể để hs nhớ lại kiến thức Hs thảo luận theo nhóm vừa học HS Báo cáo kết quả: GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Các nhóm nêu câu trả lời của học sinh HS Cập nhập sản phẩm: Đánh giá sự tích cực, hiệu quả của các nhóm Đáp án câu hỏi và cho điểm HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3’) 1. Mục tiêu. - Vận dụng kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn - Vận dụng kiến thức làm các bài tập trắc nghiệm. 2. Định hướng phát triển năng lực. - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực tư duy lôgic - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Sinh học - Năng lực vận dụng kiến thức Sinh học vào thực tiễn - Năng lực thu nhận và xử lí thông tin. 3. Phương pháp, phương tiện dạy học. a. Phương pháp dạy học. - Vấn đáp - Thảo luận nhóm b. Phương tiện dạy học - Tranh hình về các giới sinh vật - phiếu bài tập trắc nghiệm ( 5 câu TN). Câu 1. Tên các giới sinh vật theo hệ thống phân loại hiện nay? a. Khởi sinh, nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật. b. Vô bào, đơn bào, đa bào. c. Thực vật, động vật. d. Thực vật, động vật, vi sinh vật, câu 2. Sinh vật nhân sơ thuộc giới nào? a. Khởi sinh b. Khởi sinh và nguyên sinh c. Nguyên sinh và nấm d. Nấm và VSV câu 3. Đơn vị cơ bản nhất trong hệ thống phân loại là: a. Giới b. Loài c. Quần thể d. Bộ câu 4. Cơ sở chủ yếu để phân loại giới là: a. Kích thước cơ thể và tế bào. b. Cấu tạo cơ thể, tế bào và phân tử. c. Phương thức dinh dưỡng. d. Khả năng vận động. Câu 5. Đặc điểm nổi trội của giới động vật là: a. Có hệ thần kinh và vận động. b. Đa bào, có khả năng quang hợp. c. Hoại sinh. D. Đơn bào nhân thực hoặc đa bào đơn giản. Câu 6. Một gđ nuôi 2 con lợn, 4 bồ câu, 6 con gà, 8 con vịt và trồng 10 cây chuối, 20 cây cam thì số lượng loài là: a. 2 (động vật và thực vật) b. 3 (Chim, thú, hạt kín) c. 6 (Lợn, bồ câu, gà, vịt, chuối, cam) d. 50 (2Lợn, 4bồ câu, 6gà, 8vịt, 10chuối, 20cam) Giáo án sinh học 10 Trường THPT Đức Thọ nội dung kiến thức khi tương tác giữa HS – HS, HS – GV V. KẾT THÚC (1’) 1. Củng cố. - Khái niệm giới và hệ thống phân loại 5 giới - Đặc điểm của mỗi giới sinh vật. 2. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài, trả lời câu hỏi sgk. - Đọc trước nội dung bài mới - GV phát bài tập về nhà 1. Nấm men và nấm sợi khác nhau như thế nào? * Gợi ý: - Nấm men có cấu tạo đơn bào, các tế bào dính vào nhau tạo sợi nấm giả; sinh sản nẩy chồi hoặc phân đôi. - Nấm sợi có cấu tạo đa bào hình sợi, sinh sản bằng bào tử vô tính và hữu tính. 2. Hãy giải thích vì sao Địa y không thuộc giới Thực vật nhưng nếu xếp vào giới Nấm cũng không hoàn toàn chính xác? * Gợi ý: - Địa y là một dạng sống cộng sinh đặc biệt giữa các tế bào nấm sợi và các tảo lục đơn bào hay VK lam có khả năng quang hợp→ địa y thường sống dduocj trên mt khó kahwn, nghèo dinh dưỡng. Sau đó trên xác bã hữu cơ do địa y tạo ra, các loài khác có thể PT được nên địa y là SV tiên phong. - Địa y ko phải là thực vật vì ko có cấu tạo tế bào đặc trưng của TV và cũng ko có cấu trúc mô, cơ quan của TV. - Địa y cũng ko phải là nấm vì ngoài các tế bào nấm sợi địa y còn có các tế bào tảo lục hay VK lam có chứa diệp lục. - Tại sao chúng ta phải bảo vệ rừng cũng như bảo tồn các loài động vật quý hiếm? * Gợi ý: - Bảo vệ rừng vì TV chính là nguồn cung cấp chất hữu cơ và năng lượng cho toàn bộ thế giới sống , nguyên liệu cho CN, dược liệu cho y học,và nguồn ôxi khí quyển đảm bảo sự sống còn của ĐV và con người. - ĐV có vai trò quan trọng đv đời sống con người () Bảo vệ ĐV vì hiện nay viện săn bắn ĐV quý hiếm bừa bãi, khai thác ko có kế hoạch của con người, MT ô nhiễm đã dẫn đến tuyệt chủng một số đv quý hiếm, gây mất cân bằng sinh thái và mất nguồn gen quý hiếm có ích cho con người. Giáo án sinh học 10
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_10_tiet_2_bai_2_cac_gioi_sinh_vat_nam_h.docx