Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 3-7: Thành phần hóa học của tế bào - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Đức Thọ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 3-7: Thành phần hóa học của tế bào - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Đức Thọ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 3-7: Thành phần hóa học của tế bào - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Đức Thọ

Trường THPT Đức Thọ Số tiết Tiết PPCT THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO 3,4,5,6,7 Ngày soạn:.24/09/2019 5 I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Nêu được các thành phần hóa học của tế bào. - Kể tên được các nguyên tố cơ bản của vật chất sống, phân biệt được nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng. - Kể tên được các vai trò sinh học của nước đối với tế bào. - Nêu được cấu tạo hóa học của cacbohidrat, lipit, protein, axit nucleic và kể được các vai trò sinh học của chúng trong tế bào. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện các kỹ năng so sánh, phân tích tổng hợp - KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - KN lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng. - KN tìm kiếm và xử lí thông tin - KN quản lí thời gian, đảm bảo nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm 3. Thái độ. - Có đủ hiếu biết về chế độ dinh dưỡng và ý thức chăm sóc bản thân. - HS hiểu được cơ sở phân tử của sự sống - Hiểu được cơ sở khoa học của hiện tượng truyền đạt thông tin di truyền - Ý thức bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên, và bảo tồn sự đa dạng sinh học. 4. Định hướng phát triển năng lực. - Năng lực tự học : HS biết xác định mục tiêu học tập của chuyên đề. Tự nghiên cứu thu thập thông tin về các thành phần hóa học của tế bào. HS biết lập kế hoạch học tập. - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề : Xác định được các thành phần chính cấu tạo nên tế bào và vai trò của chúng trong tế bào. - Năng lực tư duy : Phát triển năng lực tư duy thông qua so sánh được sự khác nhau về cấu tạo của các hợp chất hữu cơ cấu tạo nên tế bào, từ đó rút ra vai trò của các nhóm chất hữu cơ phù hợp với cấu trúc. - Năng lực giao tiếp, hợp tác : HS phát triển ngôn ngữ nói, viết thông qua quá trình trao đổi chung trong nhóm về các vấn đề: cấu trúc chức năng của protein, lipit, cacbohidrat, axit nucleic... - NL quản lí : Biết cách quản lí nhóm, quản lí bản thân. - Năng lực quan sát và phân tích - Năng lực so sánh, phân tích, tổng hợp. - Năng lực tính toán : giải được các bài tập về axit nucleic - Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn 5. Nội dung trọng tâm của chủ đề Bài Tên CĐ Tên bài - Các nguyên tố hoá học của TB 3 - Nước của TB 4 Thành phần hóa học của - Cacbohiđrat 5 tế bào - Lipit; 6 - Prôtêin - Axit Nuclêic Giáo án sinh học 10 Trường THPT Đức Thọ - SGK, Tivi, bài giảng ppt - GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi - Tranh hình có liên quan 4. Tiến trình tổ chức hoạt động. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức GV Chuyển giao nhiệm vụ học tập: HS Thực hiện nhiệm vụ - Các loại thức ăn hàng ngày: Gv đặt nêu vấn đề: học tập Cơm, thịt, cá, trứng, sữa, ... - Kể tên các loại thức ăn hằng ngày Hs trao đổi theo nhóm để - Bản chất của các loại thức ăn: của các em? trả lời các câu hỏi của Gv chất đạm, đường, chất béo... - Bản chất của từng loại thức ăn đó là đưa ra. - Tác dụng của các loại thức ăn: gì? HS Báo cáo kết quả Cung cấp năng lượng, cấu tạo tế - Vì sao chúng ta lại ăn các loại thức Hs trả lời bào, cơ thể... ăn đó? Lớp nhận xét, bổ sung GV Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS Cập nhập sản phẩm Quan sát, định hướng để HS trả lời Hoàn thiện nội dung kiến câu hỏi thức. GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh. - Nhận xét ý thức hoạt động và kết quả trình bày của các nhóm. - GV dẫn dắt vào nội dung bài học. - GV giới thiệu chủ đề. B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động 1. Tìm hiểu các nguyên tố hóa học cấu tạo tế bào (tiết 1) 1. Mục tiêu. - Nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào. - Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với tế bào. - Phân biệt được nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng. 2. Định hướng phát triển năng lực. - Năng lực tự học : HS biết xác định mục tiêu của hoạt động học tập - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề : Xác định được các thành phần chính cấu tạo nên tế bào và vai trò của chúng trong tế bào. - Năng lực tư duy : Phát triển năng lực tư duy thông qua so sánh được sự khác nhau về cấu tạo của các hợp chất hữu cơ cấu tạo nên tế bào, từ đó rút ra vai trò của các nhóm chất hữu cơ phù hợp với cấu trúc. - Năng lực giao tiếp, hợp tác : HS phát triển ngôn ngữ nói, viết thông qua quá trình trao đổi chung trong nhóm - NL quản lí : Biết cách quản lí nhóm, quản lí bản thân. - Năng lực quan sát và phân tích - Năng lực so sánh, phân tích, tổng hợp. - Năng lực tính toán : giải được các bài tập về axit nucleic - Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn 3. Phương pháp, phương tiện dạy học. a. Phương pháp dạy học. - Vấn đáp, thảo luận nhóm. - Phương pháp giảng giải - Phương pháp giải quyết vấn đề. Giáo án sinh học 10 Trường THPT Đức Thọ lượng? - Yêu cầu HS liên hệ thực tế về vai trò quan trọng của các nguyên tố hóa học đặc biệt là nguyên tố vi lượng. TT4: GV kết luận -> HS: Nêu một số hiện Yêu cầu HS nêu vai trò tượng: của một số nguyên tố - Thiếu Iôt gây bướu hóa học đối với sinh vật. cổ ở người. - Thiếu Mo → cây chết. - Thiếu Cu → cây vàng lá. 5. Sản phẩm, đánh giá hoạt động. - Sản phẩm : Các nguyên tố hóa học cấu tạo cơ thể sống, vai trò của nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng. - Đánh giá hoạt động : GV nhận xét, đánh giá hoạt động của các nhóm. Hoạt động 2 : TÌM HIỂU NƯỚC CỦA TB (tiết 1) 1. Mục tiêu. - Giải thích được cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết định các đặc tính lí hoá của nước. - Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào . 2. Định hướng phát triển năng lực. - Năng lực tự học : HS biết xác định mục tiêu của hoạt động học tập - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề : Xác định được cấu trúc, đặc tính lý hóa và vai trò của nước. - Năng lực tư duy : Dựa trên đặc tính lý hóa của nước giải thích được các hiện tượng trong thực tế. - Năng lực giao tiếp, hợp tác : HS phát triển ngôn ngữ nói, viết thông qua quá trình trao đổi chung trong nhóm - NL quản lí : Biết cách quản lí nhóm, quản lí bản thân. - Năng lực quan sát và phân tích - Năng lực so sánh, phân tích, tổng hợp. - Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn 3. Phương pháp, phương tiện dạy học. a. Phương pháp dạy học. - Vấn đáp, thảo luận nhóm. - Phương pháp giảng giải - Phương pháp giải quyết vấn đề. - Phương pháp trực quan. b. Phương tiện dạy học. - Bài tập thảo luận nhóm - Hình ảnh ,video cấu trúc của nước - sách GK, bài giảng ppt, tivi. 4. Tiến trình tổ chức hoạt động. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Giáo án sinh học 10 Trường THPT Đức Thọ - Năng lực quan sát và phân tích - Năng lực so sánh, phân tích, tổng hợp. - Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn 3. Phương pháp, phương tiện dạy học. a. Phương pháp dạy học. - Vấn đáp, thảo luận nhóm. - Phương pháp giảng giải - Phương pháp giải quyết vấn đề. - Phương pháp trực quan. b. Phương tiện dạy học. - Bài tập thảo luận nhóm - Hình ảnh ,video cấu trúc, chức năng của cácbohidrat - sách GK, bài giảng ppt, tivi. - PHT. I. Đặc điểm chung II. Phân loại Đường đơn Đường đôi Đường đa Cấu trúc Chức năng Ví dụ 4. Tiến trình tổ chức hoạt động. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt GV trình chiếu tranh mô tả một số 1. Đặc điểm chung loại cacbôhiđrát -> đặt câu hỏi cho HS thảo luận trả lời câu hỏi. HS thảo luận. 2. Phân loại GV chia nhóm, hướng dẫn HS hoàn thành PHT. HS thảo luận nhóm -> hoàn thành PHT. GV gọi đại diện trả lời -> nhận xét đánh giá. Đặt một số câu hỏi khắc sâu kiến thức cho HS. 5. Sản phẩm, đánh giá hoạt động. - Sản phẩm : Đặc điểm cấu trúc và chức năng của cacbohidrat. Đặc là hợp chất hữu cơ chỉ chứa 3 nguyên tố: C, H, O, được cấu tạo theo nguyên điểm tắc đa phân. chung Phân ĐƯỜNG ĐƠN ĐƯỜNG ĐÔI ĐƯỜNG ĐA loại Cấu trúc Có 1 đơn phân Gồm 2 đơn phân liên Gồm nhiều đơn phân liên Giáo án sinh học 10 Trường THPT Đức Thọ 1. Phốtpholipit 2. Stêrôit 3. Sắc tố 4. Vitamin 4. Tiến trình tổ chức hoạt động. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt GV trình chiếu tranh mô tả một số 1. Đặc điểm chung loại lipit -> đặt câu hỏi cho HS thảo HS thực hiện nhiệm vụ học Lipit là các hợp chất hữu cơ luận. tập. không tan trong nước, chỉ GV chia nhóm, hướng dẫn HS hoàn tan trong các dung môi hữu cơ. thành PHT HS thảo luận nhóm -> hoàn - Không cấu tạo theo GV gọi đại diện trả lời -> nhận xét thành PHT. nguyên tắc đa phân đánh giá. 2. Phân loại Đặt một số câu hỏi khắc sâu kiến thức cho HS. 5. Sản phẩm, đánh giá hoạt động - Sản phẩm : Cấu tạo, chức năng của lipit Thành Đại diện Chức năng phần cấu tạo II.1. Lipit đơn giàn gồm 1 Dự trữ năng lượng cho tế phân tử - Mỡ động vật bào và cơ thể. glixêrol - Mỡ thực vật liên kết với 3 phân tử axit béo II.2. Lipit phức tạp gồm 1 - Photpholipit Chức năng: là thành phần 1. Phốtpholipit glixêrol cấu tạo nên màng tế bào. liên kết với 2 axit béo và 1 nhóm Giáo án sinh học 10 Trường THPT Đức Thọ - PHT. Bậc cấu trúc Đặc điểm Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Đáp án phiếu học tập. Cấu trúc Đặc điểm Bậc 1 Trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi polypeptit Bậc 2 Chuỗi polypeptit bậc 1 co xoắn lại hoặc gấp nếp tạo nên cấu trúc cấu trúc bậc 2 Bậc 3 Chuỗi polypeptit ở dạng xoắn hoặc gấp nếp lại tiếp tục co xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều đặc trưng gọi là cấu trúc bậc 3 Bậc 4 Gồm hai hay nhiều chuỗi polypeptit ( có cấu trúc bậc 3) khác nhau liên kết với nhau tạo nên cấu trúc bậc 4 4. Tiến trình tổ chức hoạt động. Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung kiến thức HS GV Chuyển giao nhiệm vụ: HS Thực hiện I. CẤU TRÚC CỦA PROTEIN Chia nhóm, phát PHT và phân nhiệm vụ học tập 1/ Cấu tạo, đặc điểm công nhiệm vụ cho các nhóm: - Các nhóm nhận - Protêin là loại phân tử được cấu tạo theo nguyên - NV1: Nhóm 1, 2, 3, 4 cùng PHT, thảo luận tắc đa phân, đơn phân là các a.a, có khoảng 20 loại thực hiện : Tìm hiểu đặc điểm nhóm để thực a.a khác nhau. cấu tạo, đặc điểm chung của hiện các nhiệm vụ - Mỗi aa gồm: 1 nhóm amin (-NH2), 1 nhóm protein. được giao cacboxyl(-COOH), gốc R ( khác nhau ở các aa). - NV2: + Nhóm 1: Hoàn thành Các aa liên kết với nhau bằng liên kết peptit tạo cấu trúc bậc 1 thành chuỗi polipeptit. + Nhóm 2: Hoàn thành - Protein có tính đa dạng và đặc thù do thành phần, cấu trúc bậc 2 số lượng, trật tự sắp xếp các a.a. + Nhóm 3: Hoàn thành 2/ Cấu trúc cấu trúc bậc 3 *Dưới sự tác động của các yếu tố: nhiệt độ, độ + Nhóm 4: Hoàn thành HS Báo cáo kết pH... có thể phá hủy cấu trúc không gian của cấu trúc bậc 4 quả, thảo luận protein làm cho chúng mất chức năng sinh học Đại diện các (biến tính) GV yêu cầu HS thảo luận hoàn nhóm trình bày thành nhanh trong 5 phút và sản phẩm của - Các bậc cấu trúc của protein ( Phiếu học tập) nộp sản phẩm ( Sp thể hiện nhóm trên bảng trên bảng phụ của nhóm) phụ. GV Theo dõi, hướng dẫn giúp học sinh thực hiện HS nhận xét, GV Đánh giá kết quả, nhận đánh giá. xét thực hiện nhiệm vụ của học Các nhóm đánh sinh giá chéo sản Câu hỏi dự kiến: phẩm của nhau. - Trong các bậc cấu trúc của protein, bậc nào quyết định tính đa dạng và đặc thù? Giáo án sinh học 10 Trường THPT Đức Thọ - Năng lực tính toán : giải được các bài tập về axit nucleic - Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn 3. Phương pháp, phương tiện dạy học. a. Phương pháp dạy học. - Vấn đáp, thảo luận nhóm. - Phương pháp giảng giải - Phương pháp giải quyết vấn đề. - Phương pháp trực quan. b. Phương tiện dạy học. - Bài tập thảo luận nhóm - Hình ảnh ,video cấu trúc, chức năng của axit nucleic - sách GK, bài giảng ppt, tivi. - PHT. Đặc điểm cấu trúc của AND theo Watson và Crick Số mạch (mạch Polynucleotit) Chiều xoắn Đường kính vòng xoắn (nm) Chiều cao vòng xoắn (nm) tương đương bao nhiêu cặp nu Liên kết các nu giữa 2 mạch đơn (LK gì) Liên kết các nu trên cùng một mạch đơn (LK gì) - GV cho HS chuẩn bị các tờ giấy màu khác nhau có ghi tên các đơn phân của AND - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ghép chữ, ghép hình tạo cấu trúc 2 mạch của AND - GV sử dụng đoạn ghép của HS xoắn tạo cấu trúc không gian của AND. 4. Tiến trình tổ chức hoạt động. HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG - Treo tranh hình 6.1, yêu cầu HS I. Axit Đêôxiribonuclêic quan sát và nghiên cứu SGK và 1. Cấu trúc của ADN: trả lời câu hỏi: - ADN cấu tạo theo nguyên tắc ?: Nguyên tắc cấu tạo của ADN HS: Trả lời. đa phân, đơn phân là nuclêôtit. có gì giống so với prôtêin? + Mỗi Nu gồm 3 thành phần: ?: Đơn phân của ADN có đặc HS: Trả lời. Đường pentozo điểm gì? Nhóm photphát ?: Cấu trúc của ADN như thế Bazơ nitơ (A, T, X, G) nào HS: Trả lời. + Các nu liên kết với nhau bằng liên kết phoostphodieste tạo GV tổ chức trò chơi ghép hình để thành chuỗi polinu. tạo các đoạn AND ngắn. HS: Trả lời. GV sử dụng các đoạn AND này làm mô hình học tập. ? Tại sao gọi đó là nguyên tắc bổ sung? HS: Các chuỗi - Yêu cầu HS so sánh 4 chuỗi polinu khác nhau Giáo án sinh học 10 Trường THPT Đức Thọ 3. Phương pháp, phương tiện dạy học. a. Phương pháp dạy học. - Vấn đáp, thảo luận nhóm. - Phương pháp giảng giải - Phương pháp giải quyết vấn đề. - Phương pháp trực quan. b. Phương tiện dạy học. - Bài tập thảo luận nhóm - Hình ảnh ,video cấu trúc, chức năng của axit nucleic - sách GK, bài giảng ppt, tivi. - PHT. Nội ARN thông tin ARN ribôxôm dung so ARN vận chuyển (tARN) (mARN) (rARN) sánh Cấu trúc Chức năng Nội ARN thông tin ARN ribôxôm dung so ARN vận chuyển (tARN) (mARN) (rARN) sánh - Có một chuỗi - Có một chuỗi polinuclêôtit - Có 1 mạch polinuclêôtit, nhưng cuộn lại ở 1 đầu. polinuclêôtit, nhiều dạng mạch - Có cấu trúc 3 thùy, 1 thùy vùng các nuclêotit Cấu thẳng. mang bộ ba đối mã. liên kết bổ sung với trúc - Đầu đối diện là vị trí gắn kết nhau tạo nên các axit amin vùng xoắn kép cục Giúp liên kết với mARN và bộ. riboxom. - Truyền thông - Vận chuyển axit amin tới - Cấu tạo nên Chức tin di truyền từ ribôxôm để tham gia tổng hợp ribôxôm. năng ADN tới Prôtêin. prôtêin. 4. Tiến trình tổ chức hoạt động. HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG ?: Có những loại ARN nào? HS: Có 3 loại ARN II. Axit ribônuclêic: - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, HS: Nghiên cứu - ARN cấu tạo theo nguyên tắc thảo luận nhóm và điền thông tin SGK, thảo luận đa phân. Đơn phân là nuclêôtit. vào phiếu học tập. nhóm để điền thông Có 4 loại Nu(A, U, X, G) tin vào phiếu học - Gọi đại diện của các nhóm lên tập - Có 3 loại ARN là: mARN, điền vào phiếu. - Các nhóm cử đại tARN, - Nhận xét câu trả lời và treo đáp diện lên trả lời. rARN án phiếu học tập HS: rARN, tARN ?: Trong 3 loại ARN trên, loại trong cấu trúc có ARN nào dễ bị phá hủy nhất? hình thành các liên Nội dung phiếu học tập Giáo án sinh học 10 Trường THPT Đức Thọ Dạng 4. Tính khối lượng phân tử GV Ra bài tập về nhà. ADN (M ) : Dạng 5. Tính chiều dài của phân tử ADN ( L ) : Dạng 6. Số liên kết Hiđrô ( H ) Dạng 7. Số liên kết hoá trị ( HT ) VD; Bài 1:Một phân tử ADN có chứa 150.000 vòng xoắn hãy xác định : a) Chiều dài và số lượng nucleotit của ADN b) Số lượng từng loại nucleotit của ADN . Biết rằng loại ađênin chiếm 15% tổng số nucleotit Giải a) Chiều dài và số lượng nucleotit của ADN : - Chiều dài của ADN: L = C . 34 A0 = 150000. 34 A0 = 5100000 (A0) - Số lượng nucleotit của ADN : N = C . 20 = 150000 .20 = 3000000 (nucleotit) b) Số lượng từng loại nucleotit của phân tử ADN Theo Bài ra A = T = 15% .N Suy ra A = T = 15% . 3000000 = 450000 (nucleotit) N G = X = - 450000 = 2 3000000 - 450000 = 1050000 2 (nucleotit) Bài 2: Gen thứ nhất có chiều dài 3060 A0. Gen thứ hai nặng hơn gen thứ nhất 36000đvc. Xác định số lượng nucleotit của mỗi gen. Giải. Số lượng nucleotit của gen thứ nhất: Giáo án sinh học 10 Trường THPT Đức Thọ +G = 1200. Hay G = 1200 vậy G = 1200 . = 720 Số lượng từng loại nucleoti của gen bằng : G = X = 720 (nucleoti) A = T = G = =480 (nucleoti) Bài 4: Một phân tử ADN dài 1,02 mm. Xác định số lượng nucleotit và khối lượng của phân tử ADN. Biết 1mm = 107A0. Giải. Chiều dài của phân tử ADN: 1,02mm = 1,02 107A0 Số lượng nucleotit của phân tử ADN: 2.L 2 1.02 107 N = = = 3,4 3,4 6.106 = 6000000 ( nucleotit) Khối lượng của phân tử ADN: M = N. 300 đvc = 6.106 300 = 18. 108 đvc 5. Sản phẩm, đánh giá hoạt động - Sản phẩm : Công thức và bài tập về axit nucleic - Đánh giá hoạt động : Gv nhận xét, đánh giá hoạt động của học sinh trong quá trình làm bài tập HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu. - ôn tập, khái quát lại nội dung chính của bài học - Luyện tập, củng cố kiến thức, giải các bài tập tự luận và trắc nghiệm khách quan. 2. Định hướng phát triển năng lực. - Năng lực tự học - Năng lực tư duy - Năng lực giao tiếp, hợp tác - Năng lực so sánh, phân tích, tổng hợp. - Năng lực tính toán : giải được các bài tập về axit nucleic - Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn 3. Phương pháp, phương tiện dạy học. a. Phương pháp dạy học. - Vấn đáp - Thảo luận nhóm b. Phương tiện dạy học Giáo án sinh học 10 Trường THPT Đức Thọ b. Một nguyên tử oxi kết hợp với một nguyên tử hidro c. Hai nguyên tử oxi kết hợp với một nguyên tử hidro d. Hai nguyên tử oxi kết hợp với 2 nguyên tử hidro Câu 2: Cacbohydrat luôn có các nguyên tố chính là: a. C, H , N b. O, H, C c. H, O, N d. C, H, O, N, S, P Câu 3: Đơn vị cấu tạo nên lipit là: a. Glyrerol và axit béo b. Monosaccarit c. Axit amin d. Nucleotit Câu 4 : Loại lipit nào không thể thiếu trong màng sinh chất: a. Steroit b. axit béo, sáp c. Mỡ và dầu. d. Photpholipit Câu 5: Trong cấu trúc bậc 1 của prôtêin, các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết A. peptit. B. ion. C. hydro. D. cộng hoá trị Câu 6: Chức năng không có ở prôtêin là A. cấu trúc. B. xúc tác quá trình trao đổi chất. C. vận chuyển các chất. D. truyền đạt thông tin di truyền Câu 7: Protein tham gia cấu trúc nên các kháng thể trong cơ thể có chức năng A. cấu tạo. B. bảo vệ cơ thể. C. xúc tác. D. vận chuyển. Câu 8 : Một gen có 3598 liên kết phôtphođieste và có 2120 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen bằng : A. A = T = 580, G = X = 320. B. A = T = 320, G = X = 580. C. A = T = 360, G = X = 540. D. A = T = 540, G = X = 360. Câu 9 : Một gen có khối lượng 540000 đơn vị cacbon và có 2320 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen bằng : A. A = T = 520, G = X = 380. B. A = T = 360, G = X = 540. C. A = T = 380, G = X = 520. D. A = T = 540, G = X = 360. Câu 10 : Một gen có chiều dài 0,306 micrômet và trên một mạch đơn của gen có 35% X và 25% G. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen bằng : A. A = T = 270, G = X = 630. B. A = T = 540, G = X = 360. C. A = T = 630, G = X = 270. D. A = T = 360, G = X = 540. Câu 11 : Một đoạn ADN có tỉ lệ A bằng 20% tổng số nuclêôtít của của đoạn ADN. Nuclêôtít loại G chiếm tỉ lệ A. 40%. B. 20%. C. 10%. D. 30%. Câu 12 : Một gen có chiều dài 5100 namômet và có A bằng 20% tổng số nuclêôtít của gen. Số nuclêôtit từng loại của gen nói trên là : A. A = T = 600 ; G = X = 900. B. A = T = 900 ; G = X = 600. Giáo án sinh học 10 Trường THPT Đức Thọ - Năng lực so sánh, phân tích, tổng hợp. - Năng lực tính toán : giải được các bài tập về axit nucleic - Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn 3. Phương pháp, phương tiện dạy học. a. Phương pháp dạy học. - Vấn đáp - Thảo luận nhóm b. Phương tiện dạy học - Hệ thống bài tập : Giải thích các hiện tượng sau: Câu 1: Tại sao lòng trắng trứng khi nấu chín lại bị kết tủa? Câu 2: Tại sao một số vi khuẩn sống được ở suối nước nóng có nhiệt độ tới 100oC? Câu 3: Vì sao chúng ta lại phải ăn protein từ nhiều loại thức ăn khác nhau? Câu 4: Ở người nếu bị sốt quá cao có thể dẫn đến tử vong? Câu 5: Tại sao nước đá có thể nổi lên phía trên nước thường Câu 6 : Tại sao không nên bảo quản chuối chín trong ngăn đá tủ lạnh? Câu 7 : Tại sao không nên ăn nhiều mỡ động vật ? Câu 8 : So sánh cấu trúc của ADN và ARN 4. Tiến trình tổ chức hoạt động. Hoạt động của GV Hoạt động của Hs GV Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Hoàn thành các bài tập trong SGK - GV phát phiếu bài tập GV Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh thực HS Thực hiện nhiệm vụ học tập: hiện nhiệm vụ Hs thảo luận theo nhóm, trả lời các câu Gv hướng dẫn hs tổng kết năng lượng tạo ra. hỏi của giáo viên. GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh Đánh giá phần trình bày của Hs, ý thức học tập của HS Báo cáo kết quả: đại diện HS trả nhóm lời câu hỏi, các HS của các nhóm bổ sung, nhận xét câu trả lời. HS Cập nhập sản phẩm: Đáp án câu hỏi HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: vận dụng, mở rộng kiến thức, làm các câu hỏi trắc nghiệm. 2. Định hướng phát triển năng lực. - Năng lực tự học - Năng lực tư duy - Năng lực giao tiếp, hợp tác - Năng lực so sánh, phân tích, tổng hợp. - Năng lực tính toán : giải được các bài tập về axit nucleic - Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn 3. Phương pháp, phương tiện dạy học. a. phương pháp - Hoạt động theo nhóm Giáo án sinh học 10 Trường THPT Đức Thọ Câu 4 : Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 có 150 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 40% số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mạch 1 của gen có G/X =3/4. II. Mạch 1 của gen có (A +G) = (T+ X). III. Mạch 2 của gen có T = 2A. IV. Mạch 2 của gen có (A + X)/ (T + G)= 3/2. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 5 : Một gen có 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mạch 1 của gen có A/G = 15/26. II. Mạch 1 của gen có (T + X)/(A + G) = 19/41. III. Mạch 2 của gen có A/X = 2/3. IV. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 5/7. 4. 2. 3. A. 1. B. C. D. Câu 6 : Loại bazơnitơ nào liên kết bổ sung với uraxin? A. Xitôzin. B. Timin. C. Ađênin. D. Guanin. Câu 7 : Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'...AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là A. 5'...TTTGTTAXXXXT...3' B. 5'...AAAGTTAXXGGT...3'. C. 5'...GTTGAAAXXXXT...3'. D. 5'...GGXXAATGGGGA...3'. Câu 8 : Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 1/4 thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là 25%. 20%. 40%. A. B. C. D. 10%. Câu 9 : Khi phân tích thành phần của một phân tử axit nucleic thu được tỉ lệ phần trăm từng loại nucleotit như sau: A = 10%; U = 30%; G = 30%; X = 30%. Phân tử axit nucleic này là ADN mạch ARN mạch đơn. ADN mạch kép. A. B. C. ARN mạch kép. D. đơn. Câu 10 Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ARN không có loại : A. Ađênin (A). B. Uraxin (U). C. Guanin (G). D. Timin (T). Giáo án sinh học 10
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_10_tiet_3_7_thanh_phan_hoa_hoc_cua_te_b.docx