Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 30-33: Virut và bệnh truyền nhiễm

docx 21 Trang tailieuthpt 87
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 30-33: Virut và bệnh truyền nhiễm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 30-33: Virut và bệnh truyền nhiễm

Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 30-33: Virut và bệnh truyền nhiễm
 PHẦN III: SINH HỌC VI SINH VẬT
 Tiết 30,31,32,33. Chủ đề: VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM
I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
- Học sinh phải mô tả được hình thái, cấu tạo chung của virut.
- Nêu được 3 đặc điểm của virut.
- Trình bày được quá trình nhân lên của virut.
- Nêu được đặc điểm của virut HIV, các con đường lây truyền bệnh và biện pháp 
phòng ngừa.
2. Kỹ năng
- Nhận dạng được các loại virut khác nhau trong tự nhiên.
- Biết được nguyên nhân và giải thích được các bệnh truyền nhiễm do virut gây 
nên.
3. Thái độ: Có thái độ tốt đối với người bị nhiễm HIV, tham gia tuyên truyền cho 
mọi người hiểu tác hại và cách phòng ngừa bệnh HIV.
4. Phát triển năng lực
a/ Năng lực kiến thức: 
- HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập
b/ Năng lực sống: 
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách 
nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến 
quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô
- Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề...
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập...
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1.Phương pháp dạy học
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề
- Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng
2.Kĩ thuật dạy học
-Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não.
III. CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên 
 - Tranh vẽ phóng to các hình 29.1, 29.2, 29.3 trong SGK. 
 - Phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm.
 - Soạn giảng trên powerpoint, phong màng và projector.
 2. Học sinh
- Chuẩn bị phiếu học tập của nhóm. trò của vỏ ngoài ? II. Hình thái :
 GV đánh giá, kết luận. Hạt virut có 3 loại cấu trúc 
 + Cấu trúc xoắn : capsôme sắp 
 GV treo hình 29.2, nêu xếp theo chiều xoắn của axit 
 câu hỏi, yêu cầu HS nuclêic.
 quan sát hình và nghiên HS nghe câu hỏi, quan Ví dụ : virut khảm, virut cúm
 cứu SGK trả lời. sát hình và nghiên cứu + Cấu trúc khối : capsôme sắp 
 SGK trả lời. xếp theo hình khối đa diện.
 Câu hỏi: Nêu đặc điểm Ví dụ : virut bại liệt
 cấu tạo của các loại cấu + Cấu trúc hỗn hợp : như phagơ 
 trúc của virut ? HS khác nhận xét, bổ có cấu trúc gồm dạng khối và 
 GV đánh giá, kết luận. sung. dạng xoắn.
 HOẠT ĐỘNG 2 *Thí nghiệm của Franken và 
 GV treo hình 29.3, mô Conrat: 
 tả thí nghiệm. Sau đó Hai chủng virut A và B gây 
 yêu cầu HS thảo luận bệnh trên cây thuốc lá.
 nhanh và trả lời các + B1 : Tách lõi ARN khỏi vỏ 
 câu lệnh ở trang 117. HS nghe GV mô tả thí prôtêin của 2 chủng virut A và B.
 ? Giải thích tại sao virut nghiệm, quan sát hình + B2 : axit nuclêic A + vỏ 
 phân lập được không và tiến hành thảo luận, prôtêin B → virut lai. Tiêm 
 phải là virut chủng B ? rút ra kết luận, trả lời. virut lai vào cây thuốc lá → cây 
 nhiễm bệnh.
 GV nêu câu hỏi: Từ nội + B3 : phân lập lá cây bệnh, thu 
 dung bài vừa học, hãy được virut chủng A.
 rút ra các đặc điểm cơ * Đặc điểm cơ bản của virut :
 bản của virut ? - Kích thước siêu nhỏ, phải 
 GV gọi HS trả lời, gọi quan sát dưới kính hiển vi điện 
 HS khác bổ sung. tử.
 GV nhận xét, kết luận. - Cấu tạo đơn giản: gồm vỏ 
 prôtêin và lõi axit nuclêic (chỉ 
 chứa một loại: ADN hoặc ARN).
 - Kí sinh nội bào bắt buộc.
 HS nghe câu hỏi, vận 
 dụng kiến thức vừa học 
 trả lời.
 C: LUYỆN TẬP
 Mục tiêu: - - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết .
 - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
 cho HS.
 Phương pháp dạy học: Giao bài tập
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
 Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về cấu trúc của virut?
 A. Virut đã có cấu trúc tế bào
 B. Virut chưa có cấu trúc tế bào - Virut lai có dạng lõi của chủng B còn vỏ vừa A và B xen nhau. Nhiễm và 
 phân lập sẽ được virut chủng B vì mọi tính trạng của virut là do hệ gen của virut quyết 
 định. (câu 3 trong SGK).
 E: MỞ RỘNG (2’)
 Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã 
 học
 Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
 Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải 
 quyết vấn đề
 Vẽ sơ đồ tư duy cho bài
4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút)
 - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
 - Tìm hiểu thêm các bệnh do virut gây nên đã xuất hiện ở địa phương em 
trong thời gian qua.
 - Xem trước bài mới, tìm hiểu về cơ chế nhân lên của virut trong tế bào vật 
chủ và virut HIV/AIDS.
 - Hoàn thành phiếu học tập sau: Nêu đặc điểm các giai đoạn trong chu trình 
nhân lên của virut?
 Giai đoạn Đặc điểm
 Hấp phụ
 Xâm nhập 
 Sinh tổng hợp
 Lắp ráp
 Phóng thích
BÀI 30: SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Qua bài này HS phải: 
- Nắm được đặc điểm mỗi giai đoạn nhân lên của vi rút.
- Hiểu được HIV là vi rút gây suy giảm miễn dịch và chính do suy giảm miễn 
 dịch mà xuất hiện các bệnh cơ hội.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.
- Phân tích, tổng hợp khái quát kiến thức.
- Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế.
3. Giáo dục:HS Có ý thức bảo vệ sức khoẻ, tránh các bệnh do virut gây nên.
4. Phát triển năng lực
a/ Năng lực kiến thức: 
- HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập
b/ Năng lực sống: Mỗi loại virut chỉ có thể xâm nhập vào một số loại tế bào nhất định vì trên bề mặt tế 
bào chủ có các thụ thể dành riêng cho mỗi loại virut, chỉ khi các gai glicôprôtêin hoặc 
prôtêin bề mặt của virut đặc hiệu với thụ thể bề mặt tế bào thì chúng mới có thể xâm 
nhập vào tế bào được
 B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu : 
- Nắm được đặc điểm mỗi giai đoạn nhân lên của vi rút.
- Hiểu được HIV là vi rút gây suy giảm miễn dịch và chính do suy giảm miễn dịch 
 mà xuất hiện các bệnh cơ hội.
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
 I. Chu trình nhân lên của virut :
Hoạt động 1: Gồm 5 giai đoạn.
GV chia nhóm HS, HS nhận phiếu học tập, 1. Sự hấp phụ :
treo hình 30, phát nghe yêu cầu của GV, Virut bám một cách đặc hiệu 
phiếu học tập và nêu quan sát hình, tiến hành trên bề mặt tế bào vật chủ.
yêu cầu công việc cho thảo luận và thống nhất 2. Xâm nhập :
HS. kết quả. + Phagơ : chỉ có axit nuclêic xâm 
Câu hỏi: Nêu đặc Giai Đặc điểm nhập vào tế bào chủ.
điểm các giai đoạn đoạn + Virut động vật : đưa cả 
trong chu trình nhân nuclêôcapsit vào tế bào chủ.
lên của virut ? 3. Sinh tổng hợp :
 Hấp Bám trên bề Sử dụng enzim và nguyên liệu 
 phụ mặt tế bào tế bào để tổng hợp axit nuclêic và 
 vật chủ. prôtêin cho riêng mình.
 Xâm + Phagơ: vỏ 4. Lắp ráp :
 nhập để ngoài, lõi axit nuclêic + prôtêin → virut 
 xâm nhập và hoàn chỉnh.
GV yêu cầu các nhóm bên trong. 5. Phóng thích :
dán phần thảo luận lên Sinh Sử dụng + Virut chui từ từ ra ngoài theo 
bảng, GV phân tích và tổng enzim và lối nảy chồi.
yêu cầu các nhóm hợp nguyên liệu + Phá vỡ tế bào để ồ ạt chui ra 
khác nhận xét, bổ của tế bào ngoài. Virut nhân lên làm tan tế 
sung. chủ để tổng bào gọi là chu trình tan.
 hợp a. 
 nuclêic và II. HIV/AIDS :
GV đánh giá, kết luận. prôtêin 1. Khái niệm về HIV :
 Lắp Vỏ bao lấy a. - Là virut gây suy giảm miễn 
GV nêu câu hỏi, yêu ráp nuclêic tạo dịch ở người.
cầu HS trả lời. thành virut 
HOẠT ĐỘNG 2 hoàn chỉnh.
Câu hỏi 1: HIV là gì? 
Nêu các con đường lây 
nhiễm HIV ?
GV nhận xét, kết luận. B. Protein của virut phải đặc hiệu với thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ
 C. Virut không có cấu tạo tế bào
 D. Cả A và B
Hiển thị đáp án
 Đáp án: D
 Câu 3: Điều nào sau đây là đúng với sự xâm nhập của phago vào tế bào chủ?
 A. Phago chỉ bơm axit nucleic vào tế bào chủ
 B. Phago đưa cả axit nucleic và vỏ protein vào tế bào chủ
 C. Phago chỉ đưa vỏ protein vào tế bào chủ
 D. Tùy từng loại tế bào chủ mà phago đưa axit nucleic hay vỏ protein vào
 Đáp án: A
 Câu 4: Giai đoạn nào sau đây có sự nhân lên của axit nucleic trong tế bào chủ?
 A. hấp thụ B. xâm nhập
 C. sinh tổng hợp D. lắp ráp
 E. phóng thích
Hiển thị đáp án
 Đáp án: C
 Câu 5: Điều nào sau đây là đúng với sự sinh tổng hợp của virut?
 A. Virut sử dụng enzim của tế bào chủ trong quá trình nhân lên của mình
 B. Virut sử dụng nguyên liệu của tế bào chủ trong quá trình nhân lên của mình
 C. Một số virut có enzim riêng tham gia vafp quá trình nhân lên của mình
 D. Cả A, B và C
Hiển thị đáp án
 Đáp án: D
 D: VẬN DỤNG (8’)
Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình 
huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
-Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích.
 Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương 
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
 Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng 
 lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
 Tại sao nhiều người không hay biết mình đang bị nhiễm HIV. Điều đó nguy hiểm 
 như thế nào đối với xã hội?
 Lời giải:
 - Virut HIV có thể lây nhiễm qua 3 con đường là: qua đường máu, qua đường tình 
 dục và truyền từ mẹ sang con. Vì vậy, các đối tượng được xếp vào nhóm có nguy cơ 
 lây nhiễm cao là những đối tượng tiêm chích ma túy, gái mại dâm,
 - Nhiều người không hay biết mình đang bị nhiễm HIV vì giai đoạn ủ bệnh kéo dài 
 lâu và không có biểu hiện bệnh rõ rệt. Giai đoạn sơ nhiễm biểu hiện bệnh chưa rõ, có 
 thể sốt nhẹ (kéo dài 2 tuần – 3 tháng) nên dễ nhầm lẫn với các bệnh khác. Giai đoạn 
 không triệu chứng kéo dài 1 – 10 năm. Lúc này số lượng tế bào limphô T – CD4 
 giảm dần, đến khi cơ thể suy giảm miễn dịch trầm trọng thì các vi sinh vật cơ hội tấn 
 công gây triệu chứng, đây là giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS. BÀI 31: VIRUT GÂY BỆNH, ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC 
TIỄN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Qua bài này HS phải: 
- Nắm được thế nào là vi rút gây bệnh cho VSV, TV và côn trùng để thấy được 
 mối nguy hiểm của chúng, không những gây hại đối với sức khỏe con người mà 
 còn gây hại cho nền kinh tế quốc dân.
- Hiểu được nguyên lí của kỹ thuật di truyền có sử dụng phagơ, từ đó hiểu được 
 nguyên tắc sản xuất một số sản phẩm thế hệ mới dùng trong y học và nông 
 nghiệp.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.
 - Phân tích, tổng hợp khái quát kiến thức.
 - Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thức tế.
3. Giáo dục: Có ý thức bảo vệ sức khoẻ, tránh các bệnh do virut gây nên.
4. Phát triển năng lực
a/ Năng lực kiến thức: 
- HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập
b/ Năng lực sống: 
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách 
nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến 
quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô
- Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề...
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập...
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1.Phương pháp dạy học
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề
- Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng
2.Kĩ thuật dạy học
-Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não.
III. CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên: 
- phương tiện :Giáo án, SGK, Hình 31.1,31.2 SGK.
- phương pháp: nhóm, vấn đáp, trực quan
2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
 1.ổn định lớp,Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:không
3. Tổ chức dạy học:
 Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung 
 A. KHỞI ĐỘNG GV yêu cầu các nhóm Thực - 1000 Chọn hình thái.
dán kết quả lên bảng, vật loài. cây - Phòng tránh : chọn cây 
nhận xét và kết luận. - xâm sạch sạch bệnh, vệ sinh đồng ruộng 
 nhập bệnh, sau thu hoạch, tiêu diệt vật 
 qua vết vệ sinh truyền bệnh trung gian.
 thương, đồng 3. Virut kí sinh ở côn trùng :
 gây ruộng,.. + Virut kí sinh gây bệnh cho 
 thay đổi côn trùng 
 hình + Virut chỉ tồn tại trong côn 
 thái, trùng như ổ chứa hay vật trung 
 gian truyền bệnh.
 Côn + Gây Tuỳ vào Ví dụ: Virut gây bệnh sốt xuất 
 trùng bệnh loại vật huyết, viêm não Nhật Bản,
 cho côn truyền II. Ứng dụng của virut trong 
 trùng. bệnh thực tiễn : 
 + trung 1. Trong sản xuất các chế 
 Truyền gian mà phẩm sinh học :
GV nêu câu hỏi: Hãy bệnh có cách Một số phagơ chứa đoạn gen 
cho biết ứng dụng của cho phòng không quan trọng, lợi dụng tính 
virut trong thực tế ? người tránh chất này người ta cắt bỏ các 
 và động thích gen đó và thay thế bằng các 
GV treo sơ đồ quy vật hợp. gen mong muốn.
trình sản xuất Ví dụ : sản xuất interferon.
interfêron, giải thích Interfêron : 
sơ đồ, yêu cầu HS trả + Khái niệm : là prôtêin đặc 
lời câu hỏi: Cho biết biệt do nhiều loại tế bào của cơ 
cơ sở khoa học và ý thể tiết ra.
nghĩa thực tiển của + Vai trò : chống virut, chống 
việc sản xuất tế bào ung thư và tăng cường 
interfêron ? khả năng miễn dịch của cơ thể.
GV nhận xét, kết luận. 2. Trong nông nghiệp : thuốc 
.? Hãy nêu những ưu trừ sâu từ virut
điểm của thuốc trừ - Thuốc trừ sâu hóa học gây 
sâu sinh học ? ô nhiễm môi trường và ảnh 
 HS nghiên cứu SGK trả lời.
GV nhận xét, đánh hưởng đến sức khỏe con người.
giá, kết luận. 
 nghe câu hỏi, thảo luận 
 nhanh trả lời.
 HS khác bổ sung.
 C: LUYỆN TẬP
Mục tiêu: - - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết .
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
cho HS.
 Phương pháp dạy học: Giao bài tập D: VẬN DỤNG (8’)
 Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình 
 huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
 -Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích.
 Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương 
 pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
 Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng 
 lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
 Nguyên nhân gì khiến cho bình nuôi vi khuẩn đang đục (do chứa nhều vi khuẩn) 
 bỗng dưng trở nên trong?
 Lời giải:
 Bình vi khuẩn bị nhiễm phagơ nên phagơ nhân lên làm chết hàng loạt vi khuẩn. Do 
 đó bình từ đục sau một thời gian quan sát thấy trong.
 E: MỞ RỘNG (2’)
 Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã 
 học
 Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
 Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải 
 quyết vấn đề
 - Xem mục : Em có biết ?
4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút)
 - Học thuộc bài đã học.
 - Đọc trước bài 32 trang 125, SGK Sinh học 10 – cơ bản.
IV. RÚT KINH NGHIỆM Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung 
 A. KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu : 
- Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới
 - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh.
* Phương pháp: trò chơi, gợi mở..
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
Xung quanh ta có rất nhiều các vi sinh vật gây bệnh nhưng vì sao đa số chúng ta vẫn 
sống khỏe mạnh?
 SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động:
Học sinh tập trung chú ý;
Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra;
Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động,
Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động 
mới: Hoạt động hình thành kiến thức.
Xung quanh chúng ta có rất nhiều tác nhân gây bệnh (vi sinh vật, độc tố vi sinh vật, các 
phân tử lạ,) nhưng đa số cơ thể chúng ta vẫn sống khỏe mạnh do cơ thể có khả năng 
bảo vệ đặc biệt, khả năng đó được gọi là “miễn dịch”
 B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu : 
- Nắm được các khái niệm cơ bản về bệnh truyền nhiễm, cách lan truyền của các tác 
 nhân gây bệnh để qua đó nâng cao ý thức phòng tránh, giứ gìn vệ sinh cá nhân và 
 cộng đồng.
- Nắm được các khái niệm cơ bản về miễn dịch. Phân biệt được các lọai miễn dịch.
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
 I. Bệnh truyền nhiễm:
GV nêu câu hỏi, gọi 1. Bệnh truyền nhiễm:
HS trả lời. HS nghe câu hỏi, nghiên cứu - Khái niệm: là bệnh có 
? Thế nào là bệnh SGK trả lời. thể lây lan từ cá thể này sang 
truyền nhiễm ? Nêu các thể khác.
tác nhân và điều kiện - Tác nhân: vi khuẩn, virut, 
gây bệnh. HS khác bổ sung. vi nấm, động vật nguyên 
 sinh,
 - Điều kiện gây bệnh: 
GV kết luận. + Phải có độc lực.
 + Số lượng nhiễm đủ lớn.
 + Con đường xâm nhập thích 
 hợp.
 2. Phương thức lây truyền:
GV nêu câu hỏi: Cho HS nghe câu hỏi, độc lập a. Truyền ngang:
biết phương thức lây nghiên cứu SGK trả lời. - Qua sol khí khi ho hoặc 
truyền của bệnh hắc hơi.
truyền nhiễm ? - Qua đường tiêu hoá. dịch không đặc hiệu ? nhất và trả lời. axit, bạch cầu tiêu diệt VSV 
 bằng cách thực bào,.
 Miễn Miễn Miễn dịch không đặc hiệu 
 dịch dịch đặc có vai trò quan trọng khi cơ 
 không hiệu chế miễn dịch đặc hiệu chưa 
 đặc hiệu. kịp phát huy vì không đòi hỏi 
 - Mang - Có sự tiếp xúc trực tiếp với kháng 
 tính bẩm tham gia nguyên.
 GV gọi cá nhân HS sinh, do của tế 2. Miễn dịch đặc hiệu:
 trả lời, gọi HS khác các yếu bào Xảy ra khi có kháng nguyên 
 bổ sung. tố: da, limphô. xâm nhập.
 niêm a. Miễn dịch thể dịch:
 mạc, - Tiết - Là miễn dịch tạo ra kháng 
 - Tiêu kháng thể, kháng thể có bản chất là 
 GV đánh giá, kết diệt VSV thể hoặc prôtêin.
 luận. bằng prôtêin - Phản ứng giữa kháng 
 cách độc, nguyên và kháng thể mang tính 
 GV nêu câu hỏi : Nêu ngăn đặc hiệu.
 điểm khác nhau cơ cản, tiết b. Miễn dịch tế bào:
 bản giữa miễn dịch chất tiêu Là miễn dịch có sự tham 
 thể dịch và miễn dịch diệt hoặc gia của tế bào T độc.
 tế bào ? thực Tế bào T sẽ tiết ra enzim 
 bào,.. độc làm tan tế bào khiến virut 
 Cá nhân trả lời câu hỏi theo không nhân lên được.
 yêu cầu của GV, HS khác bổ Trong bệnh do virut, miễn 
 sung. dịch tế bào đóng vai trò chủ 
 HS nghiên cứu SGK trả lực.
 GV nêu câu hỏi: Từ lờiHS nghe câu hỏi, độc lập 3. Phòng chống bệnh truyền 
 các con đường lây suy nghĩ, trả lời theo yêu cầu nhiễm:
 nhiễm của bệnh của GV. Tiêm văcxin, kiểm soát vật 
 truyền nhiễm, hãy rút trung gian truyền bệnh, giữ gìn 
 ra cách phòng tránh ? vệ sinh cá nhân và cộng đồng.
 GV tổng kết.
 C: LUYỆN TẬP
 Mục tiêu: - - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết .
 - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
 cho HS.
 Phương pháp dạy học: Giao bài tập
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
 Câu 1: Bệnh truyền nhiễm là
 A. Là bệnh do cá thể này tạo nên cho cá thể khác
 B. Là bệnh lây lan từ cá thể này sang cá thể khác
 C. Là bệnh do vi sinh vật gây nên
 D. Cả A, B và C
 Hiển thị đáp án - Là miễn dịch sản xuất ra kháng thể, kháng thể nằm trong dịch cơ thể.
 - Kháng nguyên là chất lạ, thường là prôtêin có khả năng kích thích cơ thể tạo đáp 
 ứng miễn dịch.
 - Kháng thể là prôtêin được sản xuất ra để đáp lại sự xâm nhập của kháng nguyên 
 lạ.
 - Kháng nguyên phản ứng đặc hiệu với kháng thể khớp với nhau như khóa với chìa. 
 Kháng nguyên chỉ phản ứng với loại kháng thể mà nó kích thích tạo thành.
 * Miễn dịch tế bào:
 - Là miễn dịch có sự tham gia của các tế bào T độc .
 - Tế bào T độc phát hiện tế bào bị nhiễm virut và tiêm chất độc làm chết tế bào 
 nhiễm, khiến virut không thể nhân lên.
 E: MỞ RỘNG (2’)
 Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã 
 học
 Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
 Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải 
 quyết vấn đề
 - Xem mục : Em có biết ?
4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút)
 - Học thuộc bài đã học.
 - Đọc trước bài 33 trang 129, SGK Sinh học 10 – cơ bản, chuẩn bị ôn thi 
HK II.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_10_tiet_30_33_virut_va_benh_truyen_nhie.docx