Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 8, Bài 7: Tế bào nhân sơ - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Đức Thọ

docx 10 Trang tailieuthpt 6
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 8, Bài 7: Tế bào nhân sơ - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Đức Thọ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 8, Bài 7: Tế bào nhân sơ - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Đức Thọ

Giáo án Sinh học Lớp 10 - Tiết 8, Bài 7: Tế bào nhân sơ - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Đức Thọ
 Trường THPT Đức Thọ
 Tiết Số 
PPCT tiết Chương II. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO Ngày soạn:.28/10/2019
 BÀI 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ
 08 1
 I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức
 - HS nêu được các đặc điểm của tế bào nhân sơ. 
 - Giải thích đượcTB nhân sơ với kích thước nhỏ sẽ đem lại lợi ích gì.
 - Trình bày được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào vi 
 khuẩn.
 2. Kỹ năng
 - Rèn luyện các kỹ năng so sánh, phân tích tổng hợp
 - KN thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
 - KN lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng.
 - KN tìm kiếm và xử lí thông tin
 - KN quản lí thời gian, đảm bảo nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm
 3. Thái độ
 - Hình thành quan điểm khoa học trong nghiên cứu sự sống.
 - Có thái độ nghiêm túc trong thảo luận nhóm, trung thực trong học tập
 - Vận dụng kiến thức giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
 4. Năng lực hướng tới
 Năng lực chung Năng lực riêng
 1. Năng lực giải quyết vấn đề 1. Năng lực quan sát và phân tích kênh hình
 2. Năng lực sử dụng ngôn 2. Năng lực sử dụng ngôn ngữ Sinh học 
 ngữ 3. Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Sinh 
 3. Năng lực tự học học
 4. Năng lực hợp tác 4. Năng lực vận dụng kiến thức Sinh học vào thực 
 5. Năng lực tư duy lôgic tiễn
 5. Năng lực thu nhận và xử lí thông tin.
 II. PHƯƠNG PHÁP.
 - Vấn đáp.
 - Thảo luận nhóm.
 - Trực quan
 - Giảng giải.
 III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
 1. Chuẩn bị của GV
 + Soạn Kế hoạch bài học, giáo án
 + Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ, máy chiếu, phiếu học tập, tranh 
 hình video về tế bào nhân sơ
 + Hệ thống câu hỏi, bài tập thảo luận nhóm
 + Phiếu học tập .
 Cấu tạo Chức năng
 Thành tế bào
 Màng sinh 
 chất
 Lông và roi
 Giáo án sinh học Trường THPT Đức Thọ
 Hoạt động 1. Tìm hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân sơ(10’)
 1. Mục tiêu.
 - Trình bày được đặc điểm chung của tế bào nhân sơ.
 - Rèn luyện các kỹ năng so sánh, phân tích tổng hợp. KN thể hiện sự tự tin khi trình 
bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. KN lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng. 
KN tìm kiếm và xử lí thông tin
 2. Định hướng phát triển năng lực.
 - Năng lực tự học: Học sinh xác định được mục tiêu tìm hiểu đặc điểm chung của tế 
bào nhân sơ.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải thích được kích thước nhỏ bé đem lại 
lợi ích gì cho tế bào nhân sơ.
 - Năng lực giao tiếp: phát triển ngôn ngữ thông qua thuyết trình, báo cáo về sản 
phẩm đạt được. 
 - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: khai thác thông tin từ sách 
báo, intenet .
 - Năng lực quan sát tranh hình, video phát hiện kiến thức.
 - Năng lực giải quyết tình huống có vấn đề.
 - Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
 - Năng lực tư duy, phân tích, tổng hợp
 3. Phương pháp, phương tiện dạy học.
 a. Phương pháp dạy học.
 - Vấn đáp
 - Phương pháp giảng giải
 - Phương pháp giải quyết vấn đề.
 - Phương pháp trực quan.
 b. Phương tiện dạy học.
 - Câu hỏi tìm hiểu kiến thức.
 - Hình ảnh tổng quát về tế bào nhân sơ.
 - sách GK, bài giảng ppt, tivi
 4. Tiến trình tổ chức hoạt động.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
 GV chiếu hình 7.1 sgk, yêu I. Đặc điểm chung của tế bào 
 cầu học sinh quan sát hình nhân sơ
 kết hợp nghiên cứu nội dung 
 ssgk. Hỏi:
 - Tế bào nhân sơ có đặc 
 điểm cấu tạo như thế nào? - Chưa có nhân hoàn 
 chỉnh. - Chưa có nhân hoàn chỉnh.
 - Tế bào chất không có hệ - Tế bào chất không có hệ 
 thống nội màng, không có thống nội màng, không có các 
 các bào quan có màng bao bào quan có màng bao bọc.
 bọc. - Kích thước rất nhỏ, thường 1-
 - Kích thước rất nhỏ, 5µm (1/10 kích thước tế bào 
 thường 1-5µm nhân thực).
 - Kích thước nhỏ bé đem lại 
 lợi thế gì cho TB nhân sơ ?
 Giáo án sinh học Trường THPT Đức Thọ
 - Năng lực giao tiếp: phát triển ngôn ngữ thông qua thuyết trình, báo cáo về sản 
phẩm đạt được. 
 - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: khai thác thông tin từ sách 
báo, intenet .
 - Năng lực quan sát tranh hình, video phát hiện kiến thức.
 - Năng lực giải quyết tình huống có vấn đề.
 - Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
 - Năng lực hợp tác
 - Năng lực tư duy, so sánh, phân tích, tổng hợp.
 3. Phương pháp, phương tiện dạy học.
 a. Phương pháp dạy học.
 - Vấn đáp, thảo luận nhóm
 - Phương pháp giảng giải
 - Phương pháp giải quyết vấn đề.
 - Phương pháp trực quan.
 b. Phương tiện dạy học.
 - Bài tập thảo luận nhóm
 - Hình ảnh tổng quát về tế bào nhân sơ.
 - sách GK, bài giảng ppt, tivi.
 - PHT.
 Cấu tạo Chức năng
 Thành tế bào
 Màng sinh 
 chất
 Lông và roi
 Tế bào chất
 Vùng nhân
TỜ NGUỒN 
 Cấu tạo Chức năng
 Thành tế bào - Thành phần hoá học cấu tạo nên thành tế - Quy định hình 
 bào là peptiđôglican (Cấu tạo từ các chuỗi dạng của tế bào.
 cacbohiđrat liên kết với nhau bằng các đoạn 
 pôlipêptit ngắn).
 Vi khuẩn được chia làm 2 loại:
 + VK Gram dương: có màu tím, thành dày.
 + VK Gram âm: có màu đỏ, thành mỏng. 
 -> Sử dụng thuốc kháng sinh đặc hiệu để 
 tiêu diệt các loại vi khuẩn gây bệnh.
 Màng sinh - Cấu tạo từ phôtpholipit 2 lớp và prôtein. - Có chức năng trao 
 chất đổi chất và bảo vệ tế 
 bào.
 Lông và roi - Roi(Tiên mao) cấu tạo từ prôtein có tính 
 kháng nguyên giúp vi khuẩn di chuyển.
 Lông (nhung mao): giúp vi khuẩn bám chặt 
 trên mặt tế bào người (VK gây bệnh).
 Tế bào chất - Bào tương (dạng keo bán lỏng) không có 
 hệ thống nội màng, các bào quan không có 
 màng bọc. 1 số VK có hạt dự trữ.
 Giáo án sinh học Trường THPT Đức Thọ
 a. Phương pháp dạy học.
 - Vấn đáp
 - Thảo luận nhóm
 b. Phương tiện dạy học
 - Hệ thống bài tập ôn tập kiến thức ( có thể sử dụng bài tập trong sách giáo khoa)
 Bảng mô tả các mức độ nhận thức
 Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp độ Vận dụng cấp 
 thấp độ cao
 Đặc điểm - Nêu được đặc - Kích thước nhỏ - Đưa ra các ví 
 chung của điểm chung của tế đem lại ưu thế gì dụ có lợi và có 
tế bào nhân bào nhân sơ. cho tế bào nhân sơ. hại về sự sinh sản 
 sơ nhanh của VSV
 Cấu tạo tế - Mô tả cấu trúc, - Cấu trúc phù 
 bào nhân chức năng của các hợp chức năng 
 sơ thành phần của tế của các bào 
 bào nhân sơ. quan.
- câu hỏi và bài tập luyện tập.
 Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp độ Vận dụng cấp 
 thấp độ cao
 Đặc điểm - Tế bào nhân sơ - Kích thước nhỏ - Sự sinh trưởng 
 chung của có đặc điểm cấu bé đem lại lợi thế và sinh sản 
tế bào nhân tạo như thế nào? gì cho TB nhân sơ nhanh của VK là 
 sơ ? có lợi hay có hại 
 đối với con 
 người? VD?
 Cấu tạo tế - Lập bảng mô tả - Cấu trúc phù 
 bào nhân cấu trúc, chức hợp chức năng 
 sơ năng của các của các bào 
 thành phần của tế quan như thế 
 bào nhân sơ? nào?
4. Tiến trình tổ chức hoạt động.
Hoạt động của GV Hoạt động của Hs
GV Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
- Gv chiếu các câu hỏi và yêu cầu HS thảo 
luận theo nhóm để trả lời.
GV Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh 
thực hiện nhiệm vụ HS Thực hiện nhiệm vụ học tập: 
Gợi ý nội dung cụ thể để hs nhớ lại kiến thức Hs thảo luận theo nhóm 
vừa học HS Báo cáo kết quả:
GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Các nhóm nêu câu trả lời
của học sinh HS Cập nhập sản phẩm: 
Đánh giá sự tích cực, hiệu quả của các nhóm Đáp án câu hỏi
và cho điểm
 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3’)
 Giáo án sinh học Trường THPT Đức Thọ
 4. Tiến trình tổ chức hoạt động.
 Hoạt động của GV Hoạt động của Hs
 GV Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
 - Hoàn thành các bài tập trong SGK
 - GV phát phiếu trắc nghiệm cho từng học sinh làm 
 việc. HS Thực hiện nhiệm vụ học tập: 
 GV Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ học sinh thực Hs hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi 
 hiện nhiệm vụ của giáo viên.
 GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học 
 sinh
 Đánh giá phần trình bày của Hs, ý thức học tập của HS Báo cáo kết quả: đại diện HS trả 
 nhóm lời câu hỏi, các HS bổ sung, nhận xét 
 câu trả lời.
 HS Cập nhập sản phẩm: 
 Đáp án câu hỏi
 HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (3’)
 1. Mục tiêu: vận dụng, mở rộng kiến thức, làm các câu hỏi trắc nghiệm.
 2. Định hướng phát triển năng lực.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
 - Năng lực giao tiếp 
 - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: khai thác thông tin từ sách 
 báo, intenet 
 - Năng lực quan sát tranh hình, video phát hiện kiến thức
 - Năng lực tư duy, so sánh, phân tích, tổng hợp
 -Năng lực vận dụng kiến thức giải quyết các vấn đề trong thực tiễn
 3. Phương pháp, phương tiện dạy học.
 a. phương pháp
 - Hoạt động theo nhóm
 - Vấn đáp\
 - Trực quan
 b. Phương tiện dạy học: 
 - SGK.
 - Tranh hình có liên quan đến nội dung bài học.
 4. Tiến trình tổ chức dạy học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs
GV Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Gv nêu câu hỏi: 
Câu 1. Bị bệnh gì ta cũng dùng chung một loại kháng sinh HS Thực hiện nhiệm vụ học tập
có được không? Tại sao thuốc kháng sinh có tính đặc 
 Giáo án sinh học

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_10_tiet_8_bai_7_te_bao_nhan_so_nam_hoc.docx