Giáo án Sinh học Lớp 11 - Tiết 30, Bài 27: Cảm ứng ở động vật (Tiếp theo) - Năm học 2020-2021

doc 5 Trang tailieuthpt 21
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 11 - Tiết 30, Bài 27: Cảm ứng ở động vật (Tiếp theo) - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 11 - Tiết 30, Bài 27: Cảm ứng ở động vật (Tiếp theo) - Năm học 2020-2021

Giáo án Sinh học Lớp 11 - Tiết 30, Bài 27: Cảm ứng ở động vật (Tiếp theo) - Năm học 2020-2021
 Ngày soạn: 3/3/2021 Bài 27. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT(tiếp Tiết thứ: 30 
 theo)
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
+ Nêu được cấu tạo của hệ thần kinh dạng ống.
+ Giải thích được sự chuyên hoá của hệ thần kinh
+ Nắm và giải thích rõ phản xạ
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ: Giải thích được các hiện tượng trong đời sống thực tiễn
4. Nội dung trọng tâm của bài: Sự ưu việt trong hoạt động của HTK dạng ống
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học: Lập được kế hoạch học tập của bài học
- Năng lực giải quyết vấn đề: Tìm hiểu giải quyết một số vấn đề các hiện tượng cảm 
ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống
- Năng lực hợp tác thông qua hoạt động nhóm tìm hiểu kiến thức về cảm ứng ở thực 
vật và thông qua hoạt động thảo luận nhóm và tìm hiểu thực tiễn.
- Năng lực giao tiếp giữa HS với HS, HS với GV trong hoạt động nhóm tìm hiểu 
thực tiễn, báo cáo và phản biện.
- Năng lực sử dụng CNTT để tra cứu tài liệu, sưu tầm hình ảnh, ảnh chụp, thiết kế 
báo cáo. Quan sát tranh ảnh, hình vẽ và hiện tượng thực tế xác định được hình thức 
cảm ứng tương ứng
* Năng lực chuyên biệt:
-Năng lực sử dụng kiến thức:Tái hiện kiến thức cấu tạo hệ thần kinh dạng ống, vận dụng 
kiến thức để phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện, đơn giản với 
phức tạp Xác định được loại phản xạ thông qua ví dụ cụ thể
- Năng lực phương pháp: HS phân tích hình để rút ra các bộ phận của cung phản xạ
-Năng lực trao đổi thông tin: HS trả lời các câu hỏi của GV 
- Năng lực cá thể: HS trả lời câu lệnh SGK 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
 Chuẩn bị của GV
 Phân công nhiệm vụ cho từng nhóm (đã tiến hành giao về nhà từ tiết trước)
Nhiệm vụ cụ thể của từng nhóm
 Nhóm Nhiệm vụ
 Nhóm 1 - Tìm hiểu đại diện, cấu tạo của hệ thần kinh dạng ống
 Nhóm 2 - Tìm hiểu hoạt động của hệ thần kinh dạng ống và nêu chiều hướng 
 tiến hóa của hệ thần kinh
 Nhóm 3 - Phân biệt phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện. Nêu 
 ví dụ 3.Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
4.Phương tiện dạy học: Hình 27.1 SGK.
5.Sản phẩm:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản
 (1)Thực hiện 3. Cảm ứng ở động vật có hệ thần 
 1.Chuyển giao nhiệm nhiệm vụ học tập kinh dạng ống
 vụ học tập: HS quan sát và a. Cấu trúc của Hệ TK dạng ống 
 - Giáo viên giới thiệu hoạt động nhóm - Động vật: Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, 
 thí nghiệm thảo luận cảm ứng thú.
 GV hướng dẫn HS trả đv. - Cấu tạo gồm 2 phần:
 lời câu hỏi (2)Báo cáo kết * Thần kinh trung ương.
 (2)Theo dõi, hướng quả + Não: não ttrước, não trung gian, não 
 dẫn, giúp đỡ học sinh HS trả lời theo giữa, não sau và hành não.
 thực hiện nhiệm vụ nhiều cách khác + Tủy sống: nằm trong cột sống.
 GV kiểm tra thực hiện nhau * Thần kinh ngoại biên: Dây thần kinh 
 nhiệm vụ của học sinh (3)Cập nhập sản và hạch thần kinh.
 (3)Đánh giá kết quả phẩm → Hệ thần kinh dạng ống có cấu tạo 
 thực hiện nhiệm vụ Cập nhập thông tin phức tạp và hoàn thiện dần nên các 
 của học sinh. sản phẩm và nhận hoạt động của động vật ngày càng 
 Nhận xét và bổ sung xét kết luận của hoàn thiện và chính xác hơn.
 thông tin GV. b. Hoạt động của hệ thần kinh dạng 
 ống.
 Hệ thần kinh dạng ống hoạt động 
 HS: Nhóm 1 cử đại theo nguyên tắc phản xạ bao gồm:
 diện trình bày nội - Phản xạ không điều kiện: Do một số 
 dung đã chuẩn bị. tế bào thần kinh nhất định tham gia, 
 Các nhóm còn lại không phải qua học tập.Mang tính 
 nghe, góp ý bổ bẩm sinh, đặc trưng cho loài
 sung và chất vấn - Phản xạ có điều kiện: Do một số 
 . lượng lớn tế bào thần kinh tham gia, 
 đặc biệt là tế bào thần kinh võ não. 
 Hình thành trong đời sống cá thể, 
 mang tính cá thể.
 Cùng với sự tiến hóa của hệ thần kinh 
 dạng ống, số lượng các phản xạ ngày 
 càng nhiều, đặc biệt là các phản xạ có 
 điều kiện ngày càng tăng → động vật 
 ngày càng thích nghi tốt hơn với môi 
 trường sống.
 Ưu điểm: Phản ứng mau lẹ, chính xác 
 và tinh tế hơn, ít tiêu tốn năng lượng 
 hơn hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. - Đọc mục” Em có biết” và đọc bài 28
IV.CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
 Bảng mô tả mức độ nhận thức
 Nội Các mức độ nhận thức
 dung Nhận biết Thông Vận dụng thấp Vận dụng 
 hiểu cao
 Cảm - Kể tên được các loài Phân biệt Xác định được Giải thích 
 ứng ở động vật có hệ thần kinh phản xạ đơn dạng cảm ứng được bản chất 
 động dạng ống giản với của các động vật cảm ứng ở 
 vật -Trình bày được các hình phản xạ và các hiện tương động vật.
 thức cảm ứng ở các nhóm phức tạp. gặp trong thực tế.
 động vật. có hệ thần kinh Nêu được ví 
 dạng ống dụ
 Câu hỏi kiểm tra đánh giá
Câu 1: Phản xạ phức tạp thường là:
a/ Phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số ít tế bào thần kinh trong đó 
có các tế bào vỏ não.
b/ Phản xạ không điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh trong 
đó có các tế bào vỏ não.
c/ Phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh 
trong đó có các tế bào tuỷ sống.
d/ Phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh 
trong đó có các tế bào vỏ não.
Câu 2: Bộ phận của não phát triển nhất là:
a/ Não trung gian. b/ Bán cầu đại não. c/ Tiểu não và hành não. d/ Não 
giữa.
Câu 3: Hệ thần kinh ống gặp ở động vật nào?
a/ Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. b/ Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt.
c/ Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm. d/ Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, 
thú, giun tròn.
Câu 4: Ý nào không đúng với đặc điểm của phản xạ co ngón tay?
a/ Là phản xạ có tính di truyền. b/ Là phản xạ bẩm sinh.
c/ Là phản xạ không điều kiện. d/ Là phản xạ có điều kiện.
Câu 5: Hệ thần kinh ống được tạo thành từ hai phần rõ rệt là:
a/ Não và thần kinh ngoại biên. b/ Não và tuỷ sống.
c/ Thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên. d/ Tuỷ sống và thần 
kinh ngoại biên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_11_tiet_30_bai_27_cam_ung_o_dong_vat_ti.doc