Giáo án Sinh học Lớp 11 - Tiết 46, Bài 45: Sinh sản hữu tính ở động vật - Năm học 2020-2021

docx 7 Trang tailieuthpt 75
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 11 - Tiết 46, Bài 45: Sinh sản hữu tính ở động vật - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 11 - Tiết 46, Bài 45: Sinh sản hữu tính ở động vật - Năm học 2020-2021

Giáo án Sinh học Lớp 11 - Tiết 46, Bài 45: Sinh sản hữu tính ở động vật - Năm học 2020-2021
 Ngày Soạn: 18/4/2021
Tiết 46
 Bài 45: SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
 - Đinh nghĩa được sinh sản hữu tính 
 - Nêu được ba giai đoạn phát triển của quá trình sinh sản hữu tính 
 - Nêu được bản chất của sinh sản hữu tính 
 - Phân biệt được thụ tinh ngoài với thụ tinh trong, và ưu nhược điểm của chúng 
 - Nêu được các hình thức đẻ trứng và đẻ con ở động vật cũng như ưu nhược 
điểm 
 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh 
 3. Thái độ: Nhận thấy rõ hơn sự hoàn thiện trong sinh sản ở động vật từ vô tính 
đến hữu tính.
4. Phát triển năng lực
a/ Năng lực kiến thức: 
- HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập
b/ Năng lực sống: 
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách 
nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến 
quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô
- Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề...
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập...
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1.Phương pháp dạy học
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề
- Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng
2.Kĩ thuật dạy học
-Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não.
III. CHUẨN BỊ
 1.Chuẩn bị của giáo viên:
 - Các tranh từ hình 45.1 – 45.4
 - Phiếu học tập:
 2.Chuẩn bị của học sinh: ĐVĐ: GV giới thiệu sơ lược chương trình sinh 12.
 B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu : 
 - Đinh nghĩa được sinh sản hữu tính 
 - Nêu được ba giai đoạn phát triển của quá trình sinh sản hữu tính 
 - Nêu được bản chất của sinh sản hữu tính 
 - Phân biệt được thụ tinh ngoài với thụ tinh trong, và ưu nhược điểm của chúng 
 - Nêu được các hình thức đẻ trứng và đẻ con ở động vật cũng như ưu nhược điểm 
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
GV: Cho ví dụ về vài loài HS: Cá, ếch, thằn lằn, I: SINH SẢN HỮU TÍNH LÀ 
động vật sinh sản hữu tính? chim, GÌ?
GV: Hãy hoàn thành câu 2 
lệnh 1 trong sách giáo khoa HS: Đáp án C
GV: Phân tích và khái quát 
lại.
GV: Quá trình sinh sản ở Nội dung đáp án C
động vật gồm những giai 
đoạn nào – Dẫn dắt vào phần 
tiếp theo
GV: Có nhiều hình thức sinh II: QUÁ TRÌNH SINH SẢN HỮU 
sản như: Tiếp hợp, tự phối, TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
giao phối. Ta chỉ đi nghiên - Gồm 3 giai đoạn nối tiếp nhau:
cứu quá trình sinh sản qua +Hình thành tinh trùng và trứng
giao phối. +Thụ tinh
GV: Hoàn thành câu 1 lệnh 2 HS: Ô 1: Hình thành +Phát triển phôi, hình thành cơ 
sách giáo khoa tinh trùng và trứng thể mới 
 Ô 2: Thụ tinh 
 Ô 3: Phát triển phôi
GV Hoàn thành câu 2 lệnh 2 HS:
SGK Tinh trùng, trứng → n
 Hợp tử → 2n
 HS: Tinh hoàn và buồng 
 trứng
GV: Ở gà giao tử và hợp tử HS: Hợp tử :2n= 78
có bộ NST cụ thể bằng bao Giao tử :n=39 * Hình thành giao tử: 
nhiêu. + Nguồn gốc: buồng trứng và tinh 
 hoàn
 +Quá trình SS hữu tính:
GV: Tinh trùng và trứng HS: Trả lời TB sinh tinh ---->Tinh trùng điền thông tin vào.
 GV: Sử dụng bảng phụ 2 để 
 khái quát lại nội dung
 C: LUYỆN TẬP
 Mục tiêu: - - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết .
 - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho 
 HS.
 Phương pháp dạy học: Giao bài tập
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
 - Cho HS đọc phần in nghiêng trong khung SGK, trả lời câu hỏi: Tại sao cá thể con 
 trong SSVT giống hệt cá thể gốc?
 - Cho HS nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa các hình thức SSVT ở động 
 vật.
 - Câu hỏi trắc nghiệm:
 Nhận định nào sau đây là đúng:
 a. Các hình thức SSVT ở động vật là: Phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trinh sản.
 b. Trinh sản là hiện tượng trứng không qua thụ tinh phát triển thành các cơ thể có bộ NST 
 lưỡng bội.
 c. SSVT có ưu điểm là: Tạo ra cá thể mới đa dạng về mặt di truyền.
 d. Sự SSVT ở động vật bậc cao rất phổ biến.
 D: VẬN DỤNG (8’)
 Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, 
 bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
 -Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích.
 Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp 
 thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
 Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng 
 tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
 Giúp học sinh khái quát chiều hướng tiến hóa về sinh sản của động vật từ thụ tinh 
 ngoài đến thụ tinh trong;từ để trứng đên mang thai và sinh con.
 E: MỞ RỘNG (2’)
 Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
 Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
 Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn 
 đề
 Tìm hiểu thêm kiến thức ngoài sách vở
 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) Môi trường Nước Cạn
 - Con cái đẻ được nhiều - Hiệu suất thụ tinh cao
 trứng trong cùng một lúc. - Hợp tử được bảo vệ tốt ít chịu ảnh 
 - Không tiêu tốn nhiều năng hưởng của môi trường bên ngoài.
Ưu điểm: lượng để thụ tinh.
 - Đẻ được nhiều lứa hơn 
 trong cùng khoảng thời gian 
 so với thụ tinh trong.
 - Hiệu suất thụ tinh của - Tiêu tốn nhiều năng lượng để thụ 
 trứng thấp. tinh.
Nhược điểm - Hợp tử không được bảo vệ - Số lứa đẻ giảm, lượng con đẻ ít.
 nên tỷ lệ phát triển và đẻ con 
 thấp.
 Nội dung bảng phụ 2
Hình thức sinh sản Đẻ trứng Đẻ con
 - Không mang thai nên con - Ở động vật có vú, chất dinh dưỡng từ cơ 
 cái không khó khăn khi thể mẹ qua nhau thai rất phong phú, nhiệt 
 tham gia các hoạt động sống độ trong cơ thể mẹ thích hợp với sự phát 
Ưu điểm - Trứng thường có vỏ bọc triển của thai.
 bên ngoài chống lại các tác - Tỉ lệ chết của phôi thai thấp
 nhân bất lợi.
 - Môi trường bất lợi làm - Mang thai gây khó khăn trong hoạt sống 
 phôi phát triển kém và tỉ lệ của động vật
 nở thấp - Tốn nhiều năng lượng để nuôi dưỡng 
Nhược điểm - Trứng phát triển ngoài cơ thai nhi
 thể nên dễ bị tác động của - Sự phát triển của phôi thai phụ thuộc 
 môi trường. vào sức khỏe của cơ thể mẹ

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_11_tiet_46_bai_45_sinh_san_huu_tinh_o_d.docx