Giáo án Tin học 11 - Tiết 1+2: Khái niệm về lập trình và ngôn ngữ lập trình - Năm học 2020-2021

doc 9 Trang tailieuthpt 13
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học 11 - Tiết 1+2: Khái niệm về lập trình và ngôn ngữ lập trình - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tin học 11 - Tiết 1+2: Khái niệm về lập trình và ngôn ngữ lập trình - Năm học 2020-2021

Giáo án Tin học 11 - Tiết 1+2: Khái niệm về lập trình và ngôn ngữ lập trình - Năm học 2020-2021
 Ngày soạn: 04/09/2020
Tiết PPCT: 01 
 KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH 
 CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA NNLT (Mục 1)
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
 - Biết khái niệm về lập trình và ngôn ngữ lập trình.
 - Biết được khái niệm về chương trình dịch.
 - Phân biệt được hai loại chương trình dịch là biên dịch và thông dịch.
 - Nắm được các thành phần của một ngôn ngữ lập trình nói chung
 2. Kĩ năng:
 - Biết vai trò của chương trình dịch
 - Hiểu ý nghĩa nhiệm vụ của chương trình dịch
 - Nhận biết các thành phần của một ngôn ngữ lập trình. 
 3. Phẩm chất cần hình thành qua bài học
 * Chăm chỉ:
 - Học sinh tự giác thực hiện những công việc được giao, không cần giáo viên nhắc 
 nhở. 
 - Học sinh có sự tập trung, chú ý lắng nghe trong giờ học
 - Học sinh chủ động nêu thắc mắc và tích cực phát biểu ý kiến trong giờ học
 * Trách nhiệm
 - Học sinh thể hiện sự sẵn sàng giúp đỡ các bạn bè trong nhóm
 - Học sinh luôn nỗ lực, có trách nhiệm trong học tập, rèn luyện bản thân
 4. Năng lực cần hình thành qua bài học: 
 4.1. Năng lực chung:
 * Năng lực tự chủ, tự học
 - Năng lực tự học, tự hoàn thiện:
 + Xác định được nhiệm vụ học tập dựa trên kết quả đã đạt được, biết đặt mục tiêu 
 chi tiết, cụ thể khắc phục những hạn chế.
 + Đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; biết đặt mục tiêu học tập chi tiết, 
 cụ thể, khắc phục những hạn chế.
 + Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá 
 trình học tập.
 * Năng lực giao tiếp và hợp tác:
 - Xác định mục đích và phương thức hợp tác: Biết chủ động đề xuất phương thức hợp 
 tác để giải quyết vấn đề do bản thân và những người khác đề xuất, biết lựa chọn hình 
 thức làm việc nhóm với quy mô phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.
 * Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GV yêu cầu học sinh tìm hiểu mục 1 sgk, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
 - Khái niệm lập trình, NNLT
 - Em hiểu như thế nào về ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao?
 Tham khảo sách giáo khoa và sử dụng vốn hiểu biết về tin học 10 để trả lời câu hỏi của 
 GV.
 Gv chiếu các câu hỏi trắc nghiệm để kiểm tra sự hiểu bài của học sinh.
 Câu 1 : Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ
 A. diễn đạt thuật toán để có thể giao cho máy tính thực hiện được
 B. có tên là “ngôn ngữ bậc cao” hay còn gọi là “Ngôn ngữ lập trình bậc cao” gần với ngôn 
 ngữ toán học cho phép môt tả cách giải quyết vấn đề độc lập với máy tính.
 C. dưới dạng nhị phân để máy tính có thể thực hiện trực tiếp.
 D. cho phép thể hiện các dữ liệu trong bài toán mà các chương trình sẽ phải xử lí.
 Câu 2 : Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao có ưu điểm:
 A. viết mất thời gian.
 B. không cần phải dịch khi chạy.
 C. thực hiện nhanh.
 D. dễ hiểu, dễ chỉnh sửa và nâng cấp.
 Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm, chuẩn xác kiến thức và cho điểm. Sau đó 
dẫn dắt sang mục 2: Chương trình dịch
 Em muốn giới thiệu về trường mình cho một người khách du lịch quốc tế biết tiếng Anh, em 
có những cách nào? Vậy để MT hiểu và thực hiện được chương trình cần phải có điều kiện gì?
 2. Hoạt động 2: Chương trình dịch, biên dịch và thông dịch.
 a. Mục tiêu: 
 - Biết được khái niệm về chương trình dịch.
 - Phân biệt được hai loại chương trình dịch là biên dịch và thông dịch.
 Hiểu các khái niệm lập trình và NNLT, các thành phần cơ bản của NNLT
 b. Sản phẩm:
 - Học sinh nắm được kiến thức về lập trình và chương trình dịch, thông dịch và biên 
dịch.
 - Kết quả thực hiện được các câu hỏi trắc nghiệm mà giáo viên đưa ra.
 c. Nội dung hoạt động
 Yêu cầu học sinh đọc nội dung trong sgk để biết và hiểu rõ chương trình dịch, thông 
dịch, biên dịch. Sau đó GV chiếu các câu hỏi trắc nghiệm, các nhóm thảo luận trả lời.
 Câu 1 : Chương trình dịch không có khả năng nào trong các khả năng sau?
 A. Thông báo lỗi cú pháp.
 B. Phát hiện được lỗi cú pháp.
 C. Phát hiện được lỗi ngữ nghĩa.
 D. Tạo được chương trình dịch.
 Câu 2: Chương trình dịch là a. Ngoài bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa thì một NNLT còn có các quy tắc khai báo 
 biến, hằng,..
 b. Ngoài bảng chữ cái có thể dùng các kí hiệu thông dụng trong toán học để viết CT;
 c. Chương trình có lỗi cú pháp có thể được dịch ra NN máy nhưng không thể thực hiện 
 được;
 d. Cú pháp là bộ quy tắc dùng để viết chương trình.
 GV nhận xét kết quả của học sinh và điều chỉnh kết quả (nếu có). Tiểu kết cho hoạt động 
này.
 Câu 1: C; Câu 2: C Câu 3: D 
 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
 - Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố, hoàn thiện kiến thức.
 - Sản phẩm của học sinh: Kết quả thực hiện các yêu cầu đặt ra của giáo viên
 - Làm các bài1, 2, 3, sách giáo khoa trang 13
 D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
 - Xem tiếp nội dung bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình. - Đề xuất, lựa chọn giải pháp: Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn 
 đề; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giúp giải quyết vấn đề, lựa chọn giải 
 pháp phù hợp nhất.
 4.2. Năng lực đặc thù
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: Sách giáo khoa, máy tính, ti vi, các thiết bị dạy 
học trực quan tự làm,
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
 Mục đích: Cũng cố kiến thức tiết 1.
 Phương thức tổ chức: Để tiện cho hoạt động học cả bài GV chia lớp thành 4 nhóm, biên chế 
của 4 nhóm không thay đổi trong suốt giờ học. Hoạt động khởi động được tiến hành thông qua hệ thồng 
câu hỏi trắc nghiệm.
Câu 1 : Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ
A. diễn đạt thuật toán để có thể giao cho máy tính thực hiện được
 B. có tên là “ngôn ngữ bậc cao” hay còn gọi là “Ngôn ngữ lập trình bậc cao” gần với ngôn ngữ toán học 
cho phép môt tả cách giải quyết vấn đề độc lập với máy tính.
 C. dưới dạng nhị phân để máy tính có thể thực hiện trực tiếp.
Câu 2: Các thành phần của NNLT là:
A. Chương trình thông dịch và chương trình biên dịch.
B. Chương trình dịch, bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa
C. Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa
D. Tên dành riêng, tên chuẩn, tên do người lập trình định nghĩa;
Câu 3 : Chương trình dịch không có khả năng nào trong các khả năng sau?
A. Thông báo lỗi cú pháp.
B. Phát hiện được lỗi cú pháp.
C. Phát hiện được lỗi ngữ nghĩa.
GV nhận xét, cho điểm sau đó dẫn dắt sang nội dung bài học.
 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
 a. Mục tiêu: 
 - Biết được một số khái niệm như: tên, tên chuẩn, tên dành riêng, hằng và biến.
 b. Sản phẩm:
 - Học sinh nắm được kiến thức về tên chuẩn, tên dành riêng, tên do người lập trình tự 
đặt.
 - Phân biệt được hằng, biến, đặt tên hằng và biến đúng trong khi viết chương trình.
 - Kết quả thực hiện các nội dung trong các bài tập mà giáo viên đưa ra.
 c. Nội dung hoạt động
 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu Tên trong NNLT.
 GV yêu cầu học sinh tìm hiểu mục 2 sgk, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
 Nhóm 1: Khái niệm tên, tên dành riêng, tên chuẩn, tên do người lập trình tự đặt. Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm, chuẩn xác kiến thức. Sau đó kiểm tra việc 
lĩnh hội kiến thức mới của HS thông qua các câu hỏi trắc nghiệm.
 Sản phẩm mong đợi: 
 Hằng: là đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình
 - Hằng số : 50 60.5
 - Hằng xâu : “Ha Noi” “A”
 - Hằng logic : False
 - Hằng số học là các số nguyên và số thực, có dấu hoặc không dấu .
 - Hằng xâu : Là chuỗi kí tự trong bộ mã ASCII, được đặt trong cặp dấu nháy.
 - Hằng logic : Là giá trị đúng (true) Hoặc sai ( False) .
 Biến là đại lượng được đặt tên dùng để lưu trữ giá trị. Giá trị này có thể được thay đổi trong quá 
trình thực hiện chương trình đều phải được khai báo .
 - Ví dụ hai tên biến là : Tong, xyz .
 Chú thích được đặt giữa cặp dấu { } hoặc (* *) dùng để giải thích cho chương trình rõ ràng dễ 
hiểu. Các dòng chú thích không ảnh hưởng tới chương trình.
 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
 - Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố, hoàn thiện kiến thức, kỹ năng vừa học, nhận biết 
được tên dành riêng, tên chuẩn, biết cách đặt tên hằng, tên biến.
 - Sản phẩm của học sinh: Kết quả thực hiện các yêu cầu đặt ra của giáo viên
 Vận dụng kiến thức đã học làm một số bài tập.
 D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG.
 - Làm bài tập 4, 5, 6, sách giáo khoa, trang 13 .
 - Xem bài đọc thêm : Ngôn ngữ Pascal, sách giáo khoa, trang 14, 15, 16 .
 - Xem trước bài : Cấu trúc chương trình, sách giáo khoa, trang 18.
 - Xem nội dung phụ lục B, sách giáo khoa trang 128 : Một số tên giành riêng.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_11_tiet_12_khai_niem_ve_lap_trinh_va_ngon_ng.doc