Giáo án Tin học 11 - Tiết 5, Bài 4+5: Một số kiểu dữ liệu chuẩn và khai báo biến - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học 11 - Tiết 5, Bài 4+5: Một số kiểu dữ liệu chuẩn và khai báo biến - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tin học 11 - Tiết 5, Bài 4+5: Một số kiểu dữ liệu chuẩn và khai báo biến - Năm học 2020-2021

Ngày soạn: 19/09/2020 Tiết PPCT: 05 Bài 4,5: MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN VÀ KHAI BÁO BIẾN I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Học sinh cần nắm: • Biết một số kiểu dữ liệu chuẩn: Nguyên, thực, kí tự, logic • Xác định kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản • Hiểu được cách khai báo biến và khai báo biến đúng. 2. Về kỹ năng: • Nhớ được các kiểu dữ liệu chuẩn. • Dự đoán được các loại đối tượng trong chương trình sẽ cần khai báo kiểu dữ liệu nào qua các biến biểu diễn chúng. • Nhận biết được khai báo biến sai. 3. Về thái độ: • Học sinh hiểu bài và hứng thú với bài học. • Học sinh hứng thú tìm hiểu cách biểu thị các đối tượng có trong bài toán bằng khai báo tên các biến với các dữ liệu thích hợp. 4. Phẩm chất cần hình thành qua bài học * Chăm chỉ: - Học sinh tự giác thực hiện những công việc được giao, không cần giáo viên nhắc nhở. - Học sinh có sự tập trung, chú ý lắng nghe trong giờ học - Học sinh chủ động nêu thắc mắc và tích cực phát biểu ý kiến trong giờ học * Trách nhiệm - Học sinh thể hiện sự sẵn sàng giúp đỡ các bạn bè trong nhóm - Học sinh luôn nỗ lực, có trách nhiệm trong học tập, rèn luyện bản thân 5. Năng lực cần hình thành qua bài học: 5. 1. Năng lực chung: * Năng lực tự chủ, tự học - Năng lực tự học, tự hoàn thiện: + Xác định được nhiệm vụ học tập dựa trên kết quả đã đạt được, biết đặt mục tiêu chi tiết, cụ thể khắc phục những hạn chế. + Đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; biết đặt mục tiêu học tập chi tiết, cụ thể, khắc phục những hạn chế. + Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học tập. Yêu cầu học sinh tìm hiểu sách giáo khoa, trả lời các câu hỏi: CH1: Có các kiểu dữ liệu chuẩn nào? CH2: Hãy ghép tên dữ liệu phù hợp với phạm vi và giá trị của nó? Tên kiểu Phạm vi giá trị 1. byte a.True hoặc False 2. Word b.Từ -32768 đến 32767 3. Real c.Từ 0 đến 255 4. Longint d.Từ 10-38 đến 1038 5. Integer e.Từ -2147483648 đến 2147483647 6. Char f.Từ 0 đến 65536 7. Boolean g.256 kí tự trong bộ mã ASCII GV nhận xét kết quả của 4 nhóm và đưa ra kết luận: + Có 4 kiểu dữ liệu chuẩn: Nguyên, Thực, kí tự, logic. + Khi khai báo biến cho chương trình cần quan tâm đến phạm vi giá trị của biến. + Sản phẩm mong đợi từ học sinh: 1-c; 2-f; 3-d; 4-e; 5 -b; 6-g; 7-a. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu trúc khai báo biến a. Mục tiêu: - Xác định kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản - Hiểu được cách khai báo biến và khai báo biến đúng. b. Sản phẩm: - Học sinh nắm được kiến thức về các kiểu dữ liệu chuẩn và miền giá trị. - Kết quả thực hiện các nội dung trong các bài tập mà giáo viên đưa ra. c. Nội dung hoạt động Yêu cầu học sinh tìm hiểu sách giáo khoa, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi: Câu 1: Hãy đánh dấu x vào khẳng định đúng trong bảng sau: Stt Khẳng định Đúng 1 Cấu trúc của khai bào biến: Var : <Kiểu dữ liệu>; 2 Mọi biến trong chương trình phải được khai báo tên và kiểu dữ liệu. 3 Để ngăn cách các biến trong danh sách biến khi khai báo ta sử dụng dấu chấm phẩy (;) Ngày soạn: 19/09/2020 Tiết PPCT: 06 CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết các phép toán và các biểu thức, một số hàm số học chuẩn 2. Kĩ năng. - Biết vai trò của khai báo biến và khai báo biến đơn giản - Hiểu được biểu thức viết được biểu thức đúng và giá trị của biểu thức 3. Phẩm chất cần hình thành qua bài học * Chăm chỉ: - Học sinh tự giác thực hiện những công việc được giao, không cần giáo viên nhắc nhở. - Học sinh có sự tập trung, chú ý lắng nghe trong giờ học - Học sinh chủ động nêu thắc mắc và tích cực phát biểu ý kiến trong giờ học * Trách nhiệm - Học sinh thể hiện sự sẵn sàng giúp đỡ các bạn bè trong nhóm - Học sinh luôn nỗ lực, có trách nhiệm trong học tập, rèn luyện bản thân 4. Năng lực cần hình thành qua bài học: 5. 1. Năng lực chung: * Năng lực tự chủ, tự học - Năng lực tự học, tự hoàn thiện: + Xác định được nhiệm vụ học tập dựa trên kết quả đã đạt được, biết đặt mục tiêu chi tiết, cụ thể khắc phục những hạn chế. + Đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; biết đặt mục tiêu học tập chi tiết, cụ thể, khắc phục những hạn chế. + Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học tập. * Năng lực giao tiếp và hợp tác: - Xác định mục đích và phương thức hợp tác: Biết chủ động đề xuất phương thức hợp tác để giải quyết vấn đề do bản thân và những người khác đề xuất, biết lựa chọn hình thức làm việc nhóm với quy mô phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ. * Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: - Phát hiện và làm rõ vấn đề: phân tích được tình huống trong học tập, trong cuộc sống; phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập, trong cuộc sống - Đề xuất, lựa chọn giải pháp: Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giúp giải quyết vấn đề, lựa chọn giải pháp phù hợp nhất. 5.2. Năng lực đặc thù II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: Sách giáo khoa, máy tính, ti vi, các thiết bị dạy học trực quan tự làm, nhiệm vụ + Phép toán Div, mod chỉ sử dụng được cho kiểu nguyên. GV kết luận + Kết quả của phép toán quan hệ cho giá trị logic. Sản phẩm mong đợi: Biết sử dụng hợp lí các phép toán đối với các kiểu dữ liệu. Hoạt động 2: Tìm hiểu hàm số học chuẩn Các bước Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuyển giao GV trình chiếu bảng chứa các hàm số học chuẩn nhiệm vụ thường dùng trong Pascal đồng thời phát phiếu học -HS nhận nhiệm vụ tập cho các nhóm. - Các nhóm thảo luận Yêu cầu: Theo dõi sách giáo khoa Cho biết ý nghĩa, chức năng của các hàm. Trong TP Trong toán học Abs(a) Sqrt(x) Sqr(x) Thực hiện nhiệm -GV quan sát và định hướng cho HS -HS tìm hiểu nội dung vụ kiến thức trong sách giáo khoa để đưa ra câu trả lời. -Cử đại diện trình bày -Nhận xét, phản biện các nhóm khác nếu muốn. Báo cáo, thảo - GV nghe và nhận xét kết quả báo cáo của các - HS lắng nghe, đặt câu luận việc thực nhóm hỏi nếu chưa rõ hiện nhiệm vụ - Chốt vấn đề sau khi HS báo cáo, tranh luận - Ghi chép nội dung vừa học. Kết quả thực - GV nhận xét và kết luận. - HS nắm được các hàm hiện nhiệm vụ chuẩn và biết sử dụng chúng khi viết chương trình. - HS lắng ghe và ghi nhớ. Sản phẩm mong Hs hiểu, biết vận dụng các hàm trong các chương Ghi nhớ đợi. trình cụ thể. Viết đúng các hàm. Hoạt động 3: Tìm hiểu về biểu thức trong Pascal Các bước Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh khoa để đưa ra câu trả lời. -Cử đại diện trình bày -Nhận xét, phản biện các nhóm khác nếu muốn. Báo cáo, thảo - GV nghe và nhận xét kết quả báo cáo của các - HS lắng nghe, đặt câu luận việc thực nhóm hỏi nếu chưa rõ hiện nhiệm vụ - Chốt vấn đề sau khi HS báo cáo, tranh luận - Ghi chép nội dung vừa học. Kết quả thực - GV nhận xét và kết luận. - HS nắm được cú pháp hiện nhiệm vụ và chức năng của câu lênh gán và biết sử dụng chúng khi viết chương trình. - HS lắng ghe và ghi nhớ. Sản phẩm mong Cấu trúc: Viết được câu lệnh gán. đợi. :=; Chức năng: + Tính giá trị của biểu thức bên trái. + Gán giá trị tính được vào tên một biến. Kết quả mong đợi từ hoạt động hình thành kiến thức:Thông qua một chuỗi hoạt động, GV giúp HS tự khám phá kiến thức mới của bài. Đồng thời góp phần giúp HS rèn luyện 1 số kĩ năng cơ bản như: tự học, làm việc theo nhóm, thuyết trình, ... C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục đích: HS vận dụng kiến thức vừa học để trả lời 1 số câu hỏi, bài tập. GV kiểm tra được mức độ lĩnh hội kiến thức của học sinh, đồng thời rèn luyện khả năng ghi nhớ, vận dụng, tư duy logic... Phương thức tổ chức: HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm, với mỗi câu hỏi HS giơ tay nhanh nhất sẽ được trả lời. Câu 1: Chỉ ra các lỗi trong các khai báo biến sau và sữa lại cho đúng. e. Var x, y, z; integer; f. Var p,q: char; q, r: longint; g. Var byte: a,b; h. Var k=30; Câu 2: Khi viết chương trình tính chu vi, diện tích hình tròn với bán kính có độ dài là giá trị nguyên, ta cần khai báo những biến nào? Chọn kiểu dữ liệu nào cho mỗi biến? giải thích lí do chọn kiểu dữ liệu đó.
File đính kèm:
giao_an_tin_hoc_11_tiet_5_bai_45_mot_so_kieu_du_lieu_chuan_v.doc