Giáo án Tin học Lớp 11 - Tiết 1: Khái niệm về lập trình và ngôn ngữ lập trình (Tiết 1) - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 11 - Tiết 1: Khái niệm về lập trình và ngôn ngữ lập trình (Tiết 1) - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tin học Lớp 11 - Tiết 1: Khái niệm về lập trình và ngôn ngữ lập trình (Tiết 1) - Năm học 2019-2020

Ngày soạn: 04/09/2019 Tiết PPCT: 01 KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết khái niệm về lập trình và ngôn ngữ lập trình. - Biết được khái niệm về chương trình dịch. - Phân biệt được hai loại chương trình dịch là biên dịch và thông dịch. - Nắm được các thành phần của một ngôn ngữ lập trình nói chung 2. Kĩ năng: - Biết vai trò của chương trình dịch - Hiểu ý nghĩa nhiệm vụ của chương trình dịch - Nhận biết các thành phần của một ngôn ngữ lập trình. 3. Phẩm chất cần hình thành qua bài học * Chăm chỉ: - Học sinh tự giác thực hiện những công việc được giao, không cần giáo viên nhắc nhở. - Học sinh có sự tập trung, chú ý lắng nghe trong giờ học - Học sinh chủ động nêu thắc mắc và tích cực phát biểu ý kiến trong giờ học * Trách nhiệm - Học sinh thể hiện sự sẵn sàng giúp đỡ các bạn bè trong nhóm - Học sinh luôn nỗ lực, có trách nhiệm trong học tập, rèn luyện bản thân 4. Năng lực cần hình thành qua bài học: 4.1. Năng lực chung: * Năng lực tự chủ, tự học - Năng lực tự học, tự hoàn thiện: + Xác định được nhiệm vụ học tập dựa trên kết quả đã đạt được, biết đặt mục tiêu chi tiết, cụ thể khắc phục những hạn chế. + Đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; biết đặt mục tiêu học tập chi tiết, cụ thể, khắc phục những hạn chế. + Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học tập. * Năng lực giao tiếp và hợp tác: - Xác định mục đích và phương thức hợp tác: Biết chủ động đề xuất phương thức hợp tác để giải quyết vấn đề do bản thân và những người khác đề xuất, biết lựa chọn hình thức làm việc nhóm với quy mô phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ. * Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GV yêu cầu học sinh tìm hiểu mục 1 sgk, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau: - Khái niệm lập trình, NNLT - Em hiểu như thế nào về ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao? Tham khảo sách giáo khoa và sử dụng vốn hiểu biết về tin học 10 để trả lời câu hỏi của GV. Gv chiếu các câu hỏi trắc nghiệm để kiểm tra sự hiểu bài của học sinh. Câu 1 : Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ A. diễn đạt thuật toán để có thể giao cho máy tính thực hiện được B. có tên là “ngôn ngữ bậc cao” hay còn gọi là “Ngôn ngữ lập trình bậc cao” gần với ngôn ngữ toán học cho phép môt tả cách giải quyết vấn đề độc lập với máy tính. C. dưới dạng nhị phân để máy tính có thể thực hiện trực tiếp. D. cho phép thể hiện các dữ liệu trong bài toán mà các chương trình sẽ phải xử lí. Câu 2 : Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao có ưu điểm: A. viết mất thời gian. B. không cần phải dịch khi chạy. C. thực hiện nhanh. D. dễ hiểu, dễ chỉnh sửa và nâng cấp. Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm, chuẩn xác kiến thức và cho điểm. Sau đó dẫn dắt sang mục 2: Chương trình dịch Em muốn giới thiệu về trường mình cho một người khách du lịch quốc tế biết tiếng Anh, em có những cách nào? Vậy để MT hiểu và thực hiện được chương trình cần phải có điều kiện gì? 2. Hoạt động 2: Chương trình dịch, biên dịch và thông dịch. a. Mục tiêu: - Biết được khái niệm về chương trình dịch. - Phân biệt được hai loại chương trình dịch là biên dịch và thông dịch. Hiểu các khái niệm lập trình và NNLT, các thành phần cơ bản của NNLT b. Sản phẩm: - Học sinh nắm được kiến thức về lập trình và chương trình dịch, thông dịch và biên dịch. - Kết quả thực hiện được các câu hỏi trắc nghiệm mà giáo viên đưa ra. c. Nội dung hoạt động Yêu cầu học sinh đọc nội dung trong sgk để biết và hiểu rõ chương trình dịch, thông dịch, biên dịch. Sau đó GV chiếu các câu hỏi trắc nghiệm, các nhóm thảo luận trả lời. Câu 1 : Chương trình dịch không có khả năng nào trong các khả năng sau? A. Thông báo lỗi cú pháp. B. Phát hiện được lỗi cú pháp. C. Phát hiện được lỗi ngữ nghĩa. D. Tạo được chương trình dịch. Câu 2: Chương trình dịch là A. dịch từ hợp ngữ ra ngôn ngữ bậc cao. Câu 3: Chọn đáp án đúng trong các đáp án dưới đây: a. Ngoài bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa thì một NNLT còn có các quy tắc khai báo biến, hằng,.. b. Ngoài bảng chữ cái có thể dùng các kí hiệu thông dụng trong toán học để viết CT; c. Chương trình có lỗi cú pháp có thể được dịch ra NN máy nhưng không thể thực hiện được; d. Cú pháp là bộ quy tắc dùng để viết chương trình. GV nhận xét kết quả của học sinh và điều chỉnh kết quả (nếu có). Tiểu kết cho hoạt động này. Câu 1: C; Câu 2: C Câu 3: D C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố, hoàn thiện kiến thức. - Sản phẩm của học sinh: Kết quả thực hiện các yêu cầu đặt ra của giáo viên - Làm các bài1, 2, 3, sách giáo khoa trang 13 D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Xem tiếp nội dung bài 2 Các thành phần của ngôn ngữ lập trình.
File đính kèm:
giao_an_tin_hoc_lop_11_tiet_1_khai_niem_ve_lap_trinh_va_ngon.doc