Giáo án Tin học Lớp 11 - Tiết 25+26+27: Kiểu mảng một chiều - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 11 - Tiết 25+26+27: Kiểu mảng một chiều - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tin học Lớp 11 - Tiết 25+26+27: Kiểu mảng một chiều - Năm học 2020-2021

Ngày soạn: 06/11/2020 Tiết PPCT: 25 Chủ đề: KIỂU MẢNG MỘT CHIỀU (T1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu khái niệm mảng một chiều. - Hiểu cách khai báo và truy cập đến phần tử mảng. 2. Kí năng. - Nhận biết được khai báo mảng đúng. 3. Phẩm chất cần hình thành qua bài học * Chăm chỉ: - Học sinh tự giác thực hiện những công việc được giao, không cần giáo viên nhắc nhở. - Học sinh có sự tập trung, chú ý lắng nghe trong giờ học - Học sinh chủ động nêu thắc mắc và tích cực phát biểu ý kiến trong giờ học * Trách nhiệm - Học sinh thể hiện sự sẵn sàng giúp đỡ các bạn bè trong nhóm - Học sinh luôn nỗ lực, có trách nhiệm trong học tập, rèn luyện bản thân 4. Năng lực cần hình thành qua bài học: 4.1. Năng lực chung: * Năng lực tự chủ, tự học - Năng lực tự học, tự hoàn thiện: + Xác định được nhiệm vụ học tập dựa trên kết quả đã đạt được, biết đặt mục tiêu chi tiết, cụ thể khắc phục những hạn chế. + Đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; biết đặt mục tiêu học tập chi tiết, cụ thể, khắc phục những hạn chế. + Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học tập. * Năng lực giao tiếp và hợp tác: - Xác định mục đích và phương thức hợp tác: Biết chủ động đề xuất phương thức hợp tác để giải quyết vấn đề do bản thân và những người khác đề xuất, biết lựa chọn hình thức làm việc nhóm với quy mô phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ. * Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: - Phát hiện và làm rõ vấn đề: phân tích được tình huống trong học tập, trong cuộc sống; phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập, trong cuộc sống 4.2. Năng lực đặc thù hiện - Hướng dẫn, hỗ trợ học sinh kịp thời. nhiệm vụ - Yêu cầu đại diện các nhóm lên treo kết quả và trình bày. - Nhận xét, đánh giá câu trả lời của hs. - Giáo viên dẫn dắt vào nọi dung bài học: Để khắc Báo cáo phục những hạn chế trên, người ta thường ghép chung 7 - Đại diện các nhóm trả kết quả. biến trên thành một dãy và đặt cho nó chung một tên và lời. đánh cho một phần tử một chỉ số. - Phải khai báo quá nhiều biến. - Câu lệnh if – then lặp đến 7 lần -Chương trình phải viết rất dài Chương trình; Var t1,t2,t3,t4,t5,t6,t7,tb;real; Dem: byte; Begin Wite(‘nhap vao nhiet do 7 ngay’); readln(t1,t2,t3,t4,t5,t6,t7); Dem:=0; Tb:=( t1+t2+t3+t4+t5+t6+t7)/7; If t1> 0 them dem := dem +1; If t2> 0 them dem := dem +1; If t3> 0 them dem := dem +1; Sản If t4> 0 them dem := dem +1; - HS chú ý. phẩm If t5> 0 them dem := dem +1; -Hs ghi nhớ nhận xét của mong If t6> 0 them dem := dem +1; GV và ghi nội dung bài đợi If t7> 0 them dem := dem +1; học vào vở. Write(‘so ngay nhiet do cao hon tb, dem’); Readln End. Với các kiểu dữ liệu và cấu trúc đã học thì khi viết chương trình trên ta phải: + Phải khai báo quá nhiều biến. +Câu lệnh if – then lặp đến 7 lần +Chương trình phải viết rất dài Vì vậy cần thiết phải có 1 kiểu dữ liệu mới để khắc phục được những nhược điểm trên. Đó chính là “Kiểu mảng” Hoạt động 2: Tìm hiểu kiểu mảng một chiều. Các Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh bước - Yêu cầu học sinh tham khảo sách giáo khoa, thảo luận Chuyển nhóm trả lời các câu hỏi sau: giao -Học sinh chú ý quan sát. nhiệm CH1: Em hiểu như thế nào về mảng một chiều? vụ CH2: Để mô tả mảng một chiều, ta cần xác định những - Nhận nhiệm vụ. yếu tố nào? B. Type 1mang = array [1..100] of byte; C. Type mang1c = array [1..100] of byte; D. Type mang1c = array (1..100) of byte; Câu 3: Để khai báo mảng tên A gồm 150 phần tử, các phần tử kiểu nguyên có giá trị không vượt quá 500, ta khai báo: A. Var A : Array[1..150] Of Byte; B. Var A : Array[1150] Of Byte; C. Var A : Array[1150] Of Integer; D. Var A : Array[1..150] Of Integer; Câu 4: Chọn khai báo đúng : A. Var A: array[1,10] of integer; B. Var A: array[1..10] of integer; C. Var A= array[1..10] of integer; D. Var A:= array[1..10] of integer; D. TÌM TÒI , MỞ RỘNG 1. Cũng cố: Những nội dung đã học - Cách tạo kiểu mảng một chiều và cách khia báo biến. TYPE tên_kiểu_mảng= Array[kiểu_chỉ_số] Of kiểu_thành_phần; VAR tên_biến:tên_kiểu_mảng; - Tham chiếu đến từng phần tử: Tên_biến[chỉ số] 2.BTVN - Khai báo mảng A gồm 100 số nguyên - Đọc trước nội dung ví dụ về kiểu mảng 1 chiều, sách giáo khoa trang 59. * Học sinh hình thành, phát triển được NLc (Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của CNTT và truyền thông). Cụ thể: - Viết được chương trình đơn giản. II. Thiết bị dạy học và học liệu: Sách giáo khoa, máy tính, máy chiếu, các thiết bị dạy học trực quan tự làm, III. Tiến trình dạy học A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG GV: Chiếu hệ thống câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu học sinh suy nghĩ, thảo luận, trả lời. Câu 1: Từ khóa Type trong Pascal có ý nghĩa: A. Khai báo biến mới B. Định nghĩa 1 kiểu dữ liệu mới C. Mở đầu chương trình D. Gõ giá trị từ bàn phím và lưu vào biến như thủ tục readln Câu 2: Khai báo nào sau đây là đúng cú pháp A. Type mang1c = array [1-100] of byte; B. Type 1mang = array [1..100] of byte; C. Type mang1c = array [1..100] of byte; D. Type mang1c = array (1..100) of byte; Câu 3: Để khai báo mảng tên A gồm 150 phần tử, các phần tử kiểu nguyên có giá trị không vượt quá 500, ta khai báo: A. Var A : Array[1..150] Of Byte; B. Var A : Array[1150] Of Byte; C. Var A : Array[1150] Of Integer; D. Var A : Array[1..150] Of Integer; Câu 4: Chọn khai báo đúng : A. Var A: array[1,10] of integer; B. Var A: array[1..10] of integer; C. Var A= array[1..10] of integer; D. Var A:= array[1..10] of integer; HS: Suy nghĩ, thảo luận đưa ra câu trả lời. GV: Nhận xét câu trả lời của học sinh và cho điểm HS: Ghi nhớ GV: Dẫn dắt vào nội dung bài mới B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Các thao tác với mảng một chiều. a. Mục tiêu: Giúp hiểu các thao tác cơ bản với mảng một chiều. b. Sản phẩm của học sinh: Kết quả thực hiện các yêu cầu đặt ra của giáo viên c. Nội dung hoạt động Các Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu học sinh khia báo biến mảng. - Yêu cầu học sinh tìm các nhiệm vụ chính cần giải quyết. Báo cáo - Yêu cầu đại diện các nhóm lên treo kết quả và trình bày. - Đại diện các nhóm trả kết quả. - Nhận xét, đánh giá câu trả lời của hs. lời. - Học sinh hiểu bài và viết được chương trình. - Chương trình: Var t:array[1..7] of real; i, d: byte; tb: real; Begin tb:=0;d:=0; Write(‘nhap nhiet do cho 7 ngay’); For i:=1 to 7 do Sản Begin - HS chú ý. phẩm Write(‘t[’,i,’[=’); readln(t[i]); -Hs ghi nhớ nhận xét của mong Tb:=tb+t[i]; GV và ghi nội dung bài đợi End; học vào vở. Tb:tb/7; For i:=1 to 7 do If ti] >tb then d:=d+1; Write(‘so ngay co nhiet do cao hon nhiet do trung binh:’.d); Readln End. D. TÌM TÒI , MỞ RỘNG 1. Cũng cố: Những nội dung đã học - Cách tạo kiểu mảng một chiều và cách khia báo biến. TYPE tên_kiểu_mảng= Array[kiểu_chỉ_số] Of kiểu_thành_phần; VAR tên_biến:tên_kiểu_mảng; - Tham chiếu đến từng phần tử: Tên_biến[chỉ số] 2.BTVN - Khai báo mảng A gồm 100 số nguyên - Viết chương trình tìm giá trị lớn nhất của dãy A gồn N số nguyên. 4.2. Năng lực đặc thù * Học sinh hình thành, phát triển được NLc (Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của CNTT và truyền thông). Cụ thể: - Viết được chương trình đơn giản. II. Thiết bị dạy học và học liệu: Sách giáo khoa, máy tính, máy chiếu, các thiết bị dạy học trực quan tự làm, III. Tiến trình dạy học A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG GV: Chiếu hệ thống câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu học sinh suy nghĩ, thảo luận, trả lời. Câu 1: Cho khai báo biến : Var A : array[1..5] of Integer; Chọn lệnh đúng : A. A(3) := 6 ; B. A[2] := -6 ; C. A[1] := 4/2 ; D. A := 10 ; Câu 2: Đoạn chương trình sau làm gi? S:=0; For i:=1 to n do S:=S+a[i]; A. Đếm số phần tử của mảng A B. Tính tổng các phần tử của mảng A C. Nhập mảng A D. In ra mảng A Câu 3: Đoạn chương trình sau làm gi? S:=0; For i:=1 to n do If a[i] >0 then S:=S+1; A. Nhập mảng A B. In ra mảng A C. Đếm số phần tử có giá trị dương của mảng A D. Tính tổng các phần tử của mảng A ............................................................................................................................................................. HS: Suy nghĩ, thảo luận đưa ra câu trả lời. GV: Nhận xét câu trả lời của học sinh và cho điểm HS: Ghi nhớ GV: Dẫn dắt vào nội dung bài mới a B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vừa học để trả lời 1 số câu hỏi, bài tập. GV kiểm tra được mức độ lĩnh hội kiến thức của học sinh, đồng thời rèn luyện khả năng ghi nhớ, vận dụng, tư duy logic... end; for j:=n downto 2 do for i:=1 to j-1 do if a[i]>a[i+1] do begin tg:=a[i]; a[i]:=a[i+1]; a[i+1]:=tg;end. Writeln(‘day da duoc sap xep:’); For i:=1 to n do write(a[i]); Readln End. D. TÌM TÒI , MỞ RỘNG 1. Cũng cố: Những nội dung đã học - Cách tạo kiểu mảng một chiều và cách khia báo biến. TYPE tên_kiểu_mảng= Array[kiểu_chỉ_số] Of kiểu_thành_phần; VAR tên_biến:tên_kiểu_mảng; - Tham chiếu đến từng phần tử: Tên_biến[chỉ số] 2.BTVN Tìm tất cả các số bằng số k cho trước trong dãy a gồm n số nguyên .
File đính kèm:
giao_an_tin_hoc_lop_11_tiet_252627_kieu_mang_mot_chieu_nam_h.doc