Giáo án Tin học Lớp 11 - Tiết 26: Kiểu mảng một chiều (Tiết 2) - Năm học 2019-2020

doc 4 Trang tailieuthpt 12
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 11 - Tiết 26: Kiểu mảng một chiều (Tiết 2) - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tin học Lớp 11 - Tiết 26: Kiểu mảng một chiều (Tiết 2) - Năm học 2019-2020

Giáo án Tin học Lớp 11 - Tiết 26: Kiểu mảng một chiều (Tiết 2) - Năm học 2019-2020
 Ngày soạn: 19/11/2019
Tiết PPCT: 26
 Chủ đề: KIỂU MẢNG MỘT CHIỀU (T2)
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
 - Hiểu khái niệm mảng một chiều.
 - Hiểu cách khai báo và truy cập đến phần tử mảng thông qua ví dụ cụ thể.
 2. Kí năng.
 - Nhận biết được khai báo mảng đúng, giải bài toán mảng đơn giản
 3. Phẩm chất cần hình thành qua bài học
 * Chăm chỉ:
 - Học sinh tự giác thực hiện những công việc được giao, không cần giáo viên nhắc nhở. 
 - Học sinh có sự tập trung, chú ý lắng nghe trong giờ học
 - Học sinh chủ động nêu thắc mắc và tích cực phát biểu ý kiến trong giờ học
 * Trách nhiệm
 - Học sinh thể hiện sự sẵn sàng giúp đỡ các bạn bè trong nhóm
 - Học sinh luôn nỗ lực, có trách nhiệm trong học tập, rèn luyện bản thân
4. Năng lực cần hình thành qua bài học: 
4.1. Năng lực chung:
* Năng lực tự chủ, tự học
 - Năng lực tự học, tự hoàn thiện:
 + Xác định được nhiệm vụ học tập dựa trên kết quả đã đạt được, biết đặt mục tiêu chi tiết, 
 cụ thể khắc phục những hạn chế.
 + Đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; biết đặt mục tiêu học tập chi tiết, cụ thể, 
 khắc phục những hạn chế.
 + Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học 
 tập.
* Năng lực giao tiếp và hợp tác:
 - Xác định mục đích và phương thức hợp tác: Biết chủ động đề xuất phương thức hợp tác để giải 
quyết vấn đề do bản thân và những người khác đề xuất, biết lựa chọn hình thức làm việc nhóm với 
quy mô phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.
* Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
- Phát hiện và làm rõ vấn đề: phân tích được tình huống trong học tập, trong cuộc sống; phát hiện 
và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập, trong cuộc sống
4.2. Năng lực đặc thù bước
 - Yêu cầu học sinh tham khảo sách giáo khoa, thảo luận 
 nhóm trả lời các câu hỏi:
 Chuyển CH1: Nêu cách tham chiếu phần tử mảng 1 chiều?
 giao 
 nhiệm CH2: Viết câu lệnh để nhập mảng A gồm N phần tử? -Học sinh chú ý quan sát.
 vụ CH3: Viết câu lệnh để in ra màn hình mảng A vừa - Nhận nhiệm vụ.
 nhập?
 Thực - Quan sát và bao quát lớp.
 hiện - Hướng dẫn, hỗ trợ học sinh kịp thời. - HS thảo luận.
 nhiệm 
 vụ
 - Yêu cầu đại diện các nhóm lên treo kết quả và trình 
 Báo cáo bày. - Đại diện các nhóm trả 
 kết quả. lời.
 - Nhận xét, đánh giá câu trả lời của hs.
 - HS hiểu và hoàn thành tốt yêu cầu của giáo viên.
 * Tham chiếu tới phần tử mảng:
 [Chỉ số phần tử mảng]
 Ví dụ: Tham chiếu tới phần tử thứ 5 của mảng A, ta 
 viết: A[5]
 - HS chú ý.
 Sản * Thao tác nhập mảng một chiều A gồm N phần tử:
 phẩm 
 Write(‘Nhap so phan tu mang’);readln(n); -Hs ghi nhớ nhận xét của 
 mong GV và ghi nội dung bài 
 đợi For i:=1 to n do học vào vở.
 Begin
 Write(‘[’,i,’]=’); readln(a[i]);
 End;
 * Thao tác in mảng vừa nhập.
 For i:=1 to n do write(a[i]:4);
 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
 a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vừa học để trả lời 1 số câu hỏi, bài tập. GV kiểm tra 
được mức độ lĩnh hội kiến thức của học sinh, đồng thời rèn luyện khả năng ghi nhớ, vận dụng, tư 
duy logic...
 b. Sản phẩm của học sinh: Kết quả thực hiện các yêu cầu đặt ra của giáo viên
 c. Nội dung hoạt động
 Các 
 bước Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Chuyển - Chiếu nội dung yêu cầu:
 giao Viết chương trình tính số ngày trong tuần có nhiệt độ cao -Học sinh chú ý quan sát.
 nhiệm hơn nhiệt độ trung bình.
 vụ - Nhận nhiệm vụ.
 - Quan sát và bao quát lớp. - HS tham khảo sgk, thảo 
 Thực - Hướng dẫn, hỗ trợ học sinh kịp thời. luận nhóm trả lời.
 hiện 
 nhiệm Định hướng: Sử dụng kiểu mảng một chiều để giải quyết - Thư kí ghi kết quả vào 
 vụ bài toán. phiếu học tập.
 - Yêu cầu học sinh khai báo kiểu mảng.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_11_tiet_26_kieu_mang_mot_chieu_tiet_2_na.doc