Giáo án Tin học Lớp 11 - Tiết 43-49: Chương trình con và lập phương trình có cấu trúc - Năm học 2019-2020

doc 30 Trang tailieuthpt 11
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 11 - Tiết 43-49: Chương trình con và lập phương trình có cấu trúc - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tin học Lớp 11 - Tiết 43-49: Chương trình con và lập phương trình có cấu trúc - Năm học 2019-2020

Giáo án Tin học Lớp 11 - Tiết 43-49: Chương trình con và lập phương trình có cấu trúc - Năm học 2019-2020
 CHỦ ĐỀ 9: CHƯƠNG TRÌNH CON VÀ LẬP TRÌNH CÓ CẤU TRÚC (7 tiết)
 (Từ tiết 43 đến tiết 49)
Bước 1: Lựa chọn chủ đề
 CHƯƠNG TRÌNH CON VÀ LẬP TRÌNH CÓ CẤU TRÚC (tiết 1, 2 – Tin học 11)
Bước 2: Xác định KTKN và năng lực hướng tới của chủ đề
a) Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ theo chương trình hiện hành
1. Yêu cầu về KTKN:
 • Học sinh hiểu được khái niệm chương trình con , lợi ích của việc sử dụng chương trình con.
 • Học sinh nhớ được cấu trúc của một chương trình con.
 • Học sinh phân biệt được hai loại chương trình con (thủ tục và hàm)và có một số kĩ năng ban 
 đầu về sử dụng chương trình con trong lập trình.
 .* Yêu cầu về mức độ đối với các nội dung chính
 • Biết chương trình con là một dãy lệnh mô tả một số thao tác nhất định và có thể được 
 thực hiện (được gọi) từ nhiều vị trí trong chương trình.
 • Biết các lợi ích của việc sử dụng chương trình con trong ngôn ngữ lập trình.
 + Tránh được việc phải viết lặp đi lặp lại cùng một dãy lệnh nào đó.
 + Hỗ trợ việc thực hiện các chương trình lớn.
 + Phục vụ cho quá trình trìu tượng hóa.
 + Mở rộng khả năng ngôn ngữ.
 + Thuận tiện cho phát triển, nâng cấp chương trình.
 • Biết cấu trúc của một chương trình con gồm 3 phần:
 []
 • Biết và nhận biết được các tham số hình thức, tham số thực sự, biến cục bộ, biến toàn 
 cục trong chương trình.
 • Biết thực hiện (gọi) chương trình con.
 2. Về kỹ năng:
 Học sinh cần có .các kỹ năng:
 • Biết cách khai báo hai loại chương trình con cùng với các tham số hình thức của 
 chúng.
 • Biết cách gọi chương trình con thực hiện với những tham số thực sự khi gọi chương 
 trình con có tham số hình thức.
 • Hình thành và rèn luyện cho học sinh kĩ năng tổ chức một chương trình con trong lập 
 trình, rèn luyện kĩ năng diễn đạt một số thuật toán cơ bản và đơn giản, góp phần phát 
 triển tư duy thuật toán. hình thức, biến 
 cục bộ, biến toàn 
 cục, lời gọi CTC 
 trong một chương 
 trình
 Câu hỏi 
 ND3.DL.TH.1: 
 Phiếu học tập số 6
 HS hiểu và nhận 
 Hs chỉ ra được 
 biết được tham số 
 đâu là phần đầu, 
 thực sự, tham số 
 phần khai báo, 
 hình thức, biến 
 phần thân của 1 
 cục bộ, biến toàn 
 Bài tập chương trình con 
 cục, lời gọi CTC 
 định cụ thể.
 trong một chương 
 lượng Câu hỏi 
 trình cụ thể.
 ND3.DL.TH.1: Câu hỏi 
 Phiếu học tập số 7 ND3.DL.VDT.1: 
 Phiếu học tập số 8
Bước 4: Hệ thống câu hỏi/bài tập đánh giá theo các mức đã mô tả
Câu hỏi ND1.DT.NB.1: Phiếu học tập số 1
Phiếu học tập số 1:
Theo các em, vệ sinh lớp gồm những công việc nào? Và trong tình huống này nhóm trưởng cần 
phải làm gì? Tìm các ví dụ khác minh họa về phân chia công việc trong thực tiễn.
Câu hỏi ND1.DT.TH.1: Phiếu học tập số 2
Chiếu chương trình tính Tluythua không sử dụng chương trình con.
 + Bài toán này có thể chia thành mấy bài toán con?
 + Hãy cho biết các dòng lệnh tính an, bm, cp , dq?
 + Nhận xét về các dòng lệnh tính an, bm, cp , dq.?
 + Đề xuất phương án để chương trình đã cho gọn gàng và dễ quan sát hơn?
Câu hỏi ND2.DT.NB.1: Hãy chỉ ra các lợi ích của chương trình con?
Câu hỏi ND2.DT.TH.1: Phiếu học tập số 3
Hãy thực hiện ghép nối mỗi mục bên phải với mỗi mục bên trái sao cho phù hợp.
 Cột 1 Cột 2
1.Tránh sự lặp đi lặp lại của A.Hệ điều hành Windows, hoặc bộ Visual studio, Microsoft 
một dãy lệnh nào đó. Office có thể phân chia nhiều công đoạn cho nhiều người viết.
2. Hỗ trợ việc thực hiện các B.Khi lập trình Pascal chúng ta sử dụng thư viện CRT để dùng 
chương trình lớn. lệnh CLRSCR để thực hiện xóa màn hình, nhưng chúng ta 
 không biết được là nó xóa như thế nào. End;
Begin
 Write(‘nhap a,b,c,d,m,n,p,q’);
Readln(a,b,c,d,m,n,p,q);
Tong:=luythua(a,n) +luythua(b,m) + luythua(c,p) +luythua(d,q);
Write(‘Tong luy thua=’,tong:8:4);
Readln
End.
Câu hỏi: Hãy chỉ ra
 a) Trong chương trình trên có các biến cục bộ là:
 b) Trong chương trình trên có các biến toàn cục là.. 
 c) Trong chương trình trên có các tham số hình thức là..
 d) Trong chương trình trên có các tham số thực sự là:.
 e) Trong chương trình trên có các lời gọi chương trình con là:
Câu hỏi ND4: Phiếu học tập số 9
 Chiếu chương trình ví dụ lên bảng
 Program vd1;
 Procedure vehcn;
 Begin
 Writeln(‘**********’);
 Writeln(‘* *’);
 Writeln(‘**********’);
 End;
 Vehch;Writeln;writeln;Vehcn;
 readln
 End.
 Hãy quan sát chương trình trên và trả lời các câu hỏi .
 a. Vị trí của thủ tục nằm ở phần nào trong chương trình chính?
 b. Cấu trúc của thủ tục gồm mấy phần?
 c. Phân biệt sự giống và khác nhau giữa chương trình con và chương trình chính?
 d. Giới thiệu cấu trúc chung của thủ tục?
 e. Lời gọi thủ tục ta viết ở phần nào trong chương trình? 
Câu hỏi ND4: Phiếu học tập số 10
Chiếu chương trình Ve_hcn với tham số cdai, crong.
 - Yêu cầu học sinh nhận xét về thủ tục ve_hcn của ví dụ này với ví dụ trước.
 - Diễn giải: Khai báo này cho phép thủ tục ve_hcn thực hiện vẽ dược nhiều hình chữ nhật có 
kích thước khác nhau.
 - Hỏi: Quan sát chương trình cho biết, trong chương trình chính ta vẽ được tất cả bao nhiêu 
hình chữ nhật.
 - Tham số chdai, chrong được gọi là tham số hình thức.
 - Trong lời gọi thủ tục các tham số hình thức được thay bằng các tham số thực sự.
 - So sánh các tham số của lời gọi ve_hcn(5,10); và ve_hcn(a,b);
Câu hỏi ND4. TH.VDT: Phiếu học tập 11
 So sánh sự giống và khác nhau của hàm và thủ tục. Ngày soạn: 04/03/2020
Tiết PPCT: 43
 Chủ đề 9: CHƯƠNG TRÌNH CON VÀ LẬP TRÌNH CÓ CẤU TRÚC
I.MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 - Biết được khái niệm chương trình con.
 - Biết được ý nghĩa của chương trình con, sự cần thiết phải viết một chương trình thành các 
chương trình con. 
 2. Kĩ năng:
 - Bước đầu hình dung được bài toán nào có thể tổ chức thành các chương trình con.
 3. Thái độ:
 - Thấy được sự cần thiết và tiện lợi việc tổ chức chương trình lớn thành các chương trình con
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: - Máy vi tính, máy chiếu Projector (nếu có) để giới thiệu ví dụ tính Tluythua= 
an+bm+cp+dq
 2. Học sinh: - Sách giáo khoa.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số học sinh.
 2.Giới thiệu nội dung kiến thức chương 5:
 • Chương trình con và phân loại
 • Thư viện chương trình con chuẩn 
 3.Nội dung bài học:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khái niệm về chương trình con
 Dẫn dắt:
 Chiếu tình huống sau: Nhóm của em được phân công - Quan sát, suy nghĩ và đưa ra câu trả 
 lời.
 làm vệ sinh lớp trong tuần tới. Bạn nhóm trưởng lo 
 lắng vì một mình không thể làm tất cả các công việc 
 được giao.
 Phiếu học tập số 1:
 Theo các em, vệ sinh lớp gồm những công việc nào? 
 Và trong tình huống này nhóm trưởng cần phải làm 
 gì?
 -Trả lời:
 -Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm tìm ra các ví + Lao động
 dụ khác minh họa về phân chia công việc trong thực + Hoạt động của hội đồng tự quản của 
 tiễn. lớp.
 + Cơ cấu hoạt động của tổ chức nhà 
 trường.
 - Dẫn dắt vào nội dung bài học.
 - Xét bài toán tính tổng bốn lũy thừa:
 Tluythua=an +bm+ cp +dq.
 - Chiếu chương trình giải bài toán tính Tluythua.
 Phiếu học tập số 2:
 Quan sát chương trình.
 Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và đưa ra câu trả -Trả lời: 
 lời. Ngày soạn:11/03/2020
Tiết PPCT: 44
 Chủ đề 9: CHƯƠNG TRÌNH CON VÀ LẬP TRÌNH CÓ CẤU TRÚC
I.MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 - Biết được cấu trúc của chương trình con
 - Phân biệt được hai loại chương trình con là hàm và thủ tục.
 2. Kĩ năng:
 - Nhận biết được các thành phần trong đầu của thủ tục.
 - Nhận biết được hai loại tham số hình thức trong đầu của thủ tục.
 - Biết cách khai báo hai loại chương trình con cùng với tham số hình thức của chúng.
 - Biết cách viết lời gọi chương trình con trong thân chương trình chính.
 3. Thái độ:
 - Thấy được sự cần thiết và tiện lợi việc tổ chức chương trình lớn thành các chương trình con
 - Rèn luyện các phẩm chất của người lập trình như tinh thần hợp tác, làm việc theo nhóm, 
tuân thủ yêu cầu vì một công việc chung.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: - Máy vi tính, máy chiếu Projector (nếu có) để giới thiệu ví dụ
 2. Học sinh: - Sách giáo khoa.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số học sinh.
 2. Bài cũ: Nêu khái niệm và các lợi ích của việc sử dụng chương trình con. 
 3.Nội dung bài học:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 3. Phân loại và cấu trúc của chương trình con
 a. Phân loại 
 Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập. - Tìm hiểu sgk và tài liệu hướng dẫn 
 học.
 Yêu cầu học sinh tìm hiểu nội dung phần a sgk trang 94 
 và trả lời vào phiếu học tập
 Phiếu học tập số 4:
 Chương trình con gồm mấy loại? Điểm khác nhau cơ 
 - Trả lời:
 bản giữa 2 loại chương trình con? Chương trình con gồm 2 loại: 
 + Hàm (Function): Trả về một giá trị 
 qua tên hàm.
 Ví dụ: Sqrt (9); Sin(x), 
 length(st),
 + Thủ tục (Procedure): Không trả về 
 - Lấy ví dụ về chương trình con đã học? giá trị nào qua tên của nó.
 Ví dụ: Writeln; Readln; .
 b. Cấu trúc và thực hiện chương trình con.
 Yêu cầu học sinh tìm hiểu nội dung phần b, c sgk trang Trả lời:
 Cấu trúc CTC gồm 3 phần:
 94, 95 và trả lời vào phiếu học tập
 - Cấu trúc của chương trình con gồm mấy phần? []
 m,n,p,q: integer;
 Function Luythua(x:real; k:integer):real;
 Var 
 i:integer; tich:real;
 Begin
 tich:=1.0;
 For i:=1 to k do tich:=tich*x;
 Luythua:=tich;
 End;
 Begin
 Write(‘nhap a,b,c,d,m,n,p,q’);
 Readln(a,b,c,d,m,n,p,q);
 Tong:=luythua(a,n) +luythua(b,m) + luythua(c,p) +luythua(d,q);
 Write(‘Tong luy thua=’,tong:8:4);
 Readln
 End.
 Câu hỏi: Hãy chỉ ra
 a. Trong chương trình trên có các biến cục bộ là:..
 b. Trong chương trình trên có các biến toàn cục là:
 c. Trong chương trình trên có các tham số hình thức là:.
 d. Trong chương trình trên có các tham số thực sự là:
 e. Trong chương trình trên có các lời gọi chương trình con là
Bước 6: Đánh giá cuối bài
 1. Củng cố
 - Có hai loại chương tình con: hàm và thủ tục
 - Cấu trúc chương trình con và vị trí của nó trong chương trình chính: Chương trình con 
được viết ở phần khai báo. Chương trình con có phần đầu, phần khai báo và phần thân.
 - Chương trình con có thể có tham số hình thức khi khai báo và được thay bằng tham số 
thực sự khi gọi chương trình con.
 - Chương trình con được gọi bằng tên của nó.
 2. BTVN
 - Xem nội dung bài: Ví dụ về cách viết và sử dụng chương trình con, sách giáo khoa, trang 
96. tục và phần thân của .
 - Giống: Cấu trúc chung.
 - Khác: Trong phần tên: Từ khóa đặt tên 
 Procedure, có các tham số.
 - Quan sát và ghi nhớ cấu trúc chung.
 Trong phần thân kết thúc End;
Nhắc lại khái niệm tham số hình thức và tham số - Trong phần thân của chương trình chính. 
thực sự?
 - Tham số hình thức: Là các tham số được 
 đưa vào khi định nghĩa chương trình con.
Chiếu ví dụ 2, VD_thutuc2, sách giáo khoa trang - Tham số thực sự: Là các tham số được 
98. viết trong lời gọi chương trình con.
Program vd1;
Var a,b:integer;
Procedure vehcn(x,y:integer);
Var i,j:byte;
Begin
For i:=1 to x do Write(‘*’);
Writeln; Quan sát ví dụ trên bảng.
For j:=2 to y-1 do
begin
Write(‘*’);
For i:=1 to x-2 do write(‘ ‘);
Writeln(‘*’);
End;
For i:=1 to x do Write(‘*’);
End;
Vehch(3,4);Writeln;writeln;
A:=5; b:=18;
Vehcn(a,b);
readln
End.
 - Yêu cầu học sinh nhận xét về thủ tục ve_hcn 
của ví dụ này với ví dụ trước.
 - Diễn giải: Khai báo này cho phép thủ tục 
ve_hcn thực hiện vẽ dược nhiều hình chữ nhật có 
kích thước khác nhau. - Thủ tục ve_hcn ở ví dụ này có các tham 
 - Hỏi: Quan sát chương trình cho biết, trong số x,y là của chdai, chrong hình chữ nhật
chương trình chính ta vẽ được tất cả bao nhiêu - Vẽ được 2 hình chữ nhật.
hình chữ nhật.
 - Tham số chdai, chrong được gọi là tham số 
hình thức.
 - Trong lời gọi thủ tục các tham số hình thức - Tham số thực sự trong thủ tục 
được thay bằng các tham số thực sự. ve_hcn(3,4); là các hằng số còn trong thủ tục 
 - So sánh các tham số của lời gọi ve_hcn(5,10); ve_hcn(a,b); là các biến
và ve_hcn(a,b);
Bước 6: Đánh giá cuối bài
 1. Củng cố Ngày soạn:24/03/2020
Tiết PPCT:46 
 Chủ đề 9: CHƯƠNG TRÌNH CON VÀ LẬP TRÌNH CÓ CẤU TRÚC
 I. MỤC TIÊU.
 1. Kiến thức.
 - Biết được cấu trúc chung và vị trí của hàm trong chương trình.
 - Nắm được khái niệm về biến toàn cục và biến cụa bộ.
 2. Kĩ năng:
 - Nhận biết được các thành phần trong đầu của hàm.
 - Nhận biết được hai loại tham số hình thức trong đầu của hàm.
 - Biết cách khai báo hai loại chương trình con cùng với tham số hình thức của chúng.
 - Sử dụng đúng lời gọi chương trình con trong thân chương trình chính.
 - Phân biệt được khác nhau cơ bản của hàm và thủ tục.
 - Phân biệt và sử dụng đúng biến toàn cục và biến cục bộ, tham số biến, tham số trị.
 3. Thái độ:
 - rèn luyện các phẩm hcất của người lập trình như tinh thần hợp tác, làm việc theo nhóm, tuân 
thủ yêu cầu vì một công việc chung.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: -Máy vi tính, máy chiếu Projector để giới thiệu ví dụ.
 2. Học sinh. - Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 
 1.Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số học sinh
 2. Kiểm tra bài cũ: - Cấu trúc chung của ctc thủ tục và vị trí của nó trong chương trình chính?
 - Thế nào là tham số thực sự tham số hình thức?
 3. Nội dung:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 2.Cách viết và sử dụng hàm
 - Hỏi: So sánh sự giống và khác nhau của Suy nghĩ và trả lời.
 hàm và thủ tục. - Giống: Có cấu trúc tương tự, có các tham số 
 ...
 - Khác: Tên hàm phải quy định kiểu dữ liệu: 
 Integer, Read, Char, Boolean, String.
 Từ cấu trúc chung của cc và cấu trúc của thủ Trong thân hàm phải có lệnh 
 tục nêu cấu trúc chung của hàm?. Tên_hàm:=biểu_thức;
 Bắt đầu của hàm là từ Function
 a. Cấu trúc hàm:
 Trong đó kiểu DL có thể là integer, char, real, Function []:<kiểu 
 boolean, string,.. DL>; 
 []
 Begin
 []
 Nêu cách rút gọn phân số x/y? End;
 Như vậy cần tìm UCLN(x, y), nên sử dụng b.Ví dụ: 
 ctc dạng nào để tính UCLN(x, y)? ví dụ rutgon_phanso, sách giáo khoa trang 101.
 Hãy xây dựng hàm? Lấy tích của x,y rồi chia cho UCLN(x, y),
 Function UCLN(x, y:integer):integer; Ngày soạn:25/03/2020
Tiết PPCT:47 
 Chủ đề 9: CHƯƠNG TRÌNH CON VÀ LẬP TRÌNH CÓ CẤU TRÚC
 LUYỆN TẬP VỀ CÁCH VIẾT VÀ SỬ DỤNG CTC
I.MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 - Khắc sâu thêm phần kiến thức về lí thuyết cách viết và sử dụng hàm, thủ tục .
 2. Kĩ năng
 -Viết hàm và thủ tục, lựa chọn được loại ctc phù hợp .
 - Sử dụng được các hàm và thủ tục trong ctr chính
 3. Thái độ
 - Góp phần rèn luyện tác phong, tư duy lập trình: Tự giác, tích cực, chủ động và sáng tạo 
trong tìm kiếm kiến thức.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: Máy vi tính, máy chiếu Projector để giới thiệu ví dụ.
 2. Học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 
 1.Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số học sinh
 2. Kiểm tra bài cũ: - Tiến hành toàn tiết
 3. Nội dung
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Ôn tập kiến thức
 Giáo viên ra câu hỏi và gọi hs lên bảng thực Hs trả lời:
 hiện: 1.
 1.Nhắc lại khái niệm ctc, các lợi ích và phân Chương trình con là đoạn chương trình mô tả 
 loại ctc? một số thao tác nhất định và cố thể được thực 
 hiện (được gọi ) từ nhiều vị trí trong chương 
 trình
 Lợi ích:
 + Tránh được việc phải viết lặp đi lặp lại cùng 
 một dãy lệnh nào đó trong chương trình.
 + Hỗ trợ việc thực hiện viết các chương trình 
 2.Nêu cấu trúc của Hàm và Thủ ục, nhận xét lớn.
 và phân biệt các loại ctc? Có 2 loại ctc là hàm và thủ tục
 2. Cấu trúc thủ tục: 
 Procedure [(danh sách các tham 
 số)];
 []
 Begin
 []
 End;
 Cấu trúc hàm:
 Function []:<kiểu 
 DL>; 
 []
 Begin
 []
 End;
 2.Bài tập áp dụng Ngày soạn: 10/04/2020
Tiết PPCT: 48
 Chủ đề 9: CHƯƠNG TRÌNH CON VÀ LẬP TRÌNH CÓ CẤU TRÚC
 LUYỆN TẬP VỀ CÁCH VIẾT VÀ SỬ DỤNG CTC
I.MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 - Khắc sâu thêm phần kiến thức về lí thuyết cách viết và sử dụng hàm, thủ tục .
 2. Kĩ năng
 -Viết hàm và thủ tục, lựa cchọn được loại chương trình con phù hợp .
 - Sử dụng được các hàm và thủ tục trong chương trình chính
 3. Thái độ
 - Góp phần rèn luyện tác phong, tư duy lập trình: Tự giác, tích cực, chủ động và sáng tạo 
trong tìm kiếm kiến thức.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên:
 - Phòng máy chiếu Projector (nếu có), sách giáo khoa, sách giáo viên, chương trình mẫu 
đoc/ghi tệp
 2. Học sinh:
 - Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số học sinh.
 2. Kiểm tra bài cũ: Tiến hành toàn tiết học
 3. Nội dung:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Cho tệp SN.TXT gồm các số nguyên được 
 ghi trên một dòng, mỗi số cách nhau ít nhất 
 một phím cách
 d. Hãy dọc dl từ tệp và viết ra màn hình
 e. Ghi các số nguyên chẵn vào tệp 
 SNC.TXT, rồi viết ra nàm hình.
 f. Ghi các số âm vào tếp SNA.TXT rồi 
 viết ra nàm hình.
 Yêu cầu: Sử dụng ctc đọc và ghi vào tệp 
 Hướng dẫn: 
 a,Hãy viết đoạn chương trình đọc DL từ tệp 
 và viết ra màn hình, từ đó chuyển thành thủ Đoạn chương trình đọc DL từ tệp và viết ra màn 
 tục hình
 b, Hãy viết đoạn chương trình ghi DLvào 
 tệp, từ đó chuyển thành thủ tục assign(f,’SN.TXT’);
 Trình chiếu thủ tục hoàn chỉnh, gợi ý: mỗi reset(f);
 lần đọc 1 số trong tệp ta đưa vào mảng 1 while not eof(f) do 
 chiều begin
 i:=i+1;read(f,a); write(a:5); 
 Procedure doctep; end; 
 begin close(f); 
 assign(f,’SN.TXT’);
 reset(f);i:=0; Theo dõi và hoàn thành thủ tục
 while not eof(f) do 
 begin
 i:=i+1;read(f,a[i]); 
 end; close(f);n:=i; Ngày soạn: 13/04/2020
Tiết PPCT: 49
 BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 7(T1)
I.MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 - Khắc sâu thêm phần kiến thức về lí thuyết cách viết và sử dụng hàm, thủ tục .
 2. kĩ năng
 -Viết hàm và thủ tục, lựa chọn được loại chương trình con phù hợp .
 - Sử dụng được các hàm và thủ tục trong chương trình chính
 3. Thái độ
 - Góp phần rèn luyện tác phong, tư duy lập trình: Tự giác, tích cực, chủ động và sáng tạo 
trong tìm kiếm kiến thức.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên:
 - Phòng máy chiếu Projector (nếu có), sách giáo khoa, sách giáo viên, chương trình mẫu 
đoc/ghi tệp
 2. Học sinh:
 - Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số học sinh.
 2. Kiểm tra bài cũ: Tiến hành toàn tiết học
 3. Nội dung:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Cho tệp SN.TXT gồm các số nguyên được 
 ghi trên một dòng, mỗi số cách nhau ít nhất 
 một phím cách
 a. Hãy dọc dl từ tệp và viết ra màn hình
 b. Ghi các số nguyên chẵn vào tệp 
 SNC.TXT, rồi viết ra nàm hình.
 c. Ghi các số âm vào tếp SNA.TXT rồi 
 viết ra nàm hình.
 Yêu cầu: Sử dụng ctc đọc và ghi vào tệp 
 Hướng dẫn: 
 a. Hãy viết đoạn chương trình đọc DL từ tệp 
 và viết ra màn hình, từ đó chuyển thành thủ Đoạn chương trình đọc DL từ tệp và viết ra màn 
 tục hình
 b. Hãy viết đoạn chương trình ghi DLvào 
 tệp, từ đó chuyển thành thủ tục assign(f,’SN.TXT’);
 Trình chiếu thủ tục hoàn chỉnh, gợi ý: mỗi reset(f);
 lần đọc 1 số trong tệp ta đưa vào mảng 1 while not eof(f) do 
 chiều begin
 i:=i+1;read(f,a); write(a:5); 
 Procedure doctep; end; 
 begin close(f); 
 assign(f,’SN.TXT’);
 reset(f);i:=0; Theo dõi và hoàn thành thủ tục
 while not eof(f) do 
 begin
 i:=i+1;read(f,a[i]); 
 end; close(f);n:=i; Ngày soạn:20/04/2020
Tiết PPCT: 50
 Chủ đề: CHUƠNG TRÌNH CON VÀ LT CÓ CẤU TRÚC
 BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 7 (t2)
I.MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 - Khắc sâu thêm phần kiến thức về lí thuyết cách viết và sử dụng hàm, thủ tục .
 2. Kĩ năng
 -Viết hàm và thủ tục, lựa chọn được loại ctc phù hợp .
 - Sử dụng được các hàm và thủ tục trong ctr chính
 3. Thái độ
 - Góp phần rèn luyện tác phong, tư duy lập trình: Tự giác, tích cực, chủ động và sáng tạo 
trong tìm kiếm kiến thức.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
 - Phòng máy, sách giáo khoa, sách giáo viên, chương trình mẫu doc/ghi tệp
2. Học sinh:
 - Sách giáo khoa, vở ghi, làm bài tập 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số học sinh.
 2. Kiểm tra bài cũ: Tiến hành toàn tiết học
 3. Nội dung:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Cho tệp SN.TXT gồm các số nguyên được Học sinh thực hiện trên TP 
 ghi trên một dòng, mỗi số cáchnhau ít nhất 
 một phím cách Var f.g:text;
 a. Hãy dọc dl từ tệp và viết ra màn hình a:array[1..100] of integer;
 b. Ghi các số nguyên chẵn vào tệp n:byte;
 SNC.TXT, rồi viết ra nàm hình. Procedure doctep;
 c. Ghi các số âm vào tếp SNA.TXT rồi begin
 viết ra nàm hình. assign(f,’SN.TXT’);
 Yêu cầu: soạn thảo và thực hiện chương reset(f);i:=0;
 trình hoàn chỉnh while not eof(f) do 
 begin
 i:=i+1;read(f,a[i]); 
 end; close(f);n:=i;
 end;
 Procedure ghitep1;
 begin
 assign(g,’SNC.TXT’);
 rewrite(g);
 for i:=1 to n do 
 if a[i] mod 2 =0 then write(g,x); 
 end;close(g);
 end;
 Procedure ghitep2;
 begin
 assign(g,’SND.TXT’);
 rewrite(g);
 for i:=1 to n do Ngày soạn: 25/04/2020
Tiết PPCT: 51
 ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 Cũng cố kiến thức đã học trong chương trình tin 11, trọng tâm kiến thức học kì 2 thông qua bài 
tập về:
 - Kiểu tệp
 - Sử dụng ctc
 2. Kĩ năng
 - Vận dụng các kiến thức đã học để giải bài toán và viết chương trình đơn giản.
 3. Thái độ
 - Nghiêm túc, độc lập xây dựng bài.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
 - Phòng máy chiếu Projector (nếu có), sách giáo khoa, sách giáo viên 
2. Học sinh:
 - Sách giáo khoa, vở ghi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số học sinh.
 2. Kiểm tra bài cũ: Tiến hành toàn tiết học
 3. Nội dung:
 Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức:
 (Thông qua hệ thống câu hỏi)
A.Lí thuyết:
1. - Cấu trúc chương trình và các thành phần
Hãy chỉ rõ các thành phần có thể có trong phần khai báo? Nêu cú pháp câu lệnh và cho ví dụ?
2. - Khái niệm về các thành phần trong ngôn ngữ lập trình?
 - Các khái niệm: tên, hằng và biến, chú thích.
3. - Chỉ ra các kiểu DL chuẩn cụ thể và phạm vi của nó? 
 - Cú pháp khai báo biến? cho ví dụ với mỗi kiểu dữ liệu chuẩn.
4. Các phép toán được sử dụng trong tin học? Cho ví dụ? liệt ke các hàm số học chuẩn chỉ ra kiểu 
đối số và kiểu kết quả
5. Trình bày cú pháp các câu lệnh : gán, read, write, ghép, if - then, while – do, for – do, cho ví dụ 
?
6. Cách khai báo mảng, tham chiếu đến phần tử mảng, nhập mảng và in mảng, xem các ví dụ
7. Thế nào là kiểu dữ liệu xâu? Phân biệt kiểu xâu và kiểu mảng? Trình bày cách khai báo kiểu 
dữ liệu xâu và cho ví dụ.
8. Trình bày,cách khai báo và các thao tác làm việc với tệp
9. Có những loại chương trình con nào, lợi ích của chúng? Trình bày cấu trúc của các loại chương 
trình con đó?
B.Bài tập:
Câu 1: Cho tệp SN.TXT gồm các số nguyên được ghi trên một dòng, mỗi số cách nhau ít nhất 
một phím cách
 a. Hãy dọc dl từ tệp và viết ra màn hình
 b. Ghi các số nguyên chẵn vào tệp SNC.TXT, rồi viết ra nàm hình.
 c. Ghi các số âm vào tếp SNA.TXT rồi viết ra nàm hình.
Yêu cầu: Sử dụng ctc đọc và ghi vào tệp
Câu 2: Tệp CHUNHAT.TXT chứa độ dài 2cạnh một hình chữ nhật mỗi số cách nhau một dấu 
phẩy và được ghi trên một dòng.
Hãy đọc độ dài 3 cạnh tam giác từ tệp TAMGIA.TXT và tính chu vi diện tích hình chữ nhật đó. Ngày soạn: 04/05/2020
Tiết PPCT: 52
 BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II
I.MỤC TIÊU ĐÁNH GIÁ
 1. Kiến thức:
 • Các khái niệm cơ bản về ngôn ngữ lập trình
 • Chương trình pascal đơn giản: cấu trúc chương trình, các phần của chương trình, các câu 
 lệnh gán, thủ tục vào ra, câu lệnh rẽ nhánh và câu lệnh lặp.
 • Các kiểu dữ liệu có câu trúc: mảng, xâu, tệp và các ctc
 2.Kỹ năng:
 • Nhận biết câu lệnh đúng, lập trình chương trình đơn giản
 3. Thái độ: 
 Nghiêm túc làm bài.
II. MA TRẬN ĐỀ
 Mức độ KT 
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
 Đơn vị KT
 TN TL TN TL TN TL
 Chương 1,2,3,4 Câu8,9
 Câu1,4 Câu 8
 Chương 5 kiểu tệp Câu2,3,6 Câu 7
 ,5
 Chương 6 chương trình Câu 8
 Câu 7
 con
 TỔNG 1,5 1,5 2 5
III. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA:
Kiểm tra HK II Môn: Tin học Điểm
Họ và tên:.......................................................................................Lớp:...............
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không thuộc kiểu dữ liệu tệp:
 a. Dữ liệu kiểu tệp được lưu trữ ở bộ nhớ trong (RAM)
 b. Dữ liệu kiểu tệp được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài
 c. Dữ liệu không bị mất khi mất điện
 d. Lượng dữ liệu lưu trữ trong tệp có thể rất lớn phụ thuộc vào dung lượng đĩa
Câu 2: Trong kiểu dữ liệu tệp của Pascal để gắn tên tệp cho biến tệp ta sử dụng lệnh:
 a. Rewrite();
 b. Assign(, );
 c. Write(, );
 d. Read(, )
Câu 3: Để đọc dữ liệu từ tệp ta sử dụng thủ tục:
 a. Assign(, );
 b. Rewrite();
 c. Write(, );
 d. Read(, )
 Câu 4: Muốn mở một tệp ‘DL.DAT’ ra để ghi ta thực hiện: A=2,n=3 16
Câu 8: 
VAR x1,y1,x2,y2,x3,y3,i :integer;
 a :array[1..3] of real ; 
 s,p: real;
 f: text;

File đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_11_tiet_43_49_chuong_trinh_con_va_lap_ph.doc