Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức) - Tiết 96+97, Bài: Tìm hiểu 1 số kiến thức về tài chính

docx 17 Trang Hải Bình 3
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức) - Tiết 96+97, Bài: Tìm hiểu 1 số kiến thức về tài chính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức) - Tiết 96+97, Bài: Tìm hiểu 1 số kiến thức về tài chính

Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức) - Tiết 96+97, Bài: Tìm hiểu 1 số kiến thức về tài chính
 Ngày soạn:
 Ngày dạy:
 Tiết 96, 97: TÌM HIỂU MỘT SỐ KIẾN THỨC VỀ TÀI CHÍNH
 I. Mục tiêu
 1. Kiến thức:
 • Hiểu sự khác biệt giữa tiết kiệm và đầu tư.
 • Nắm được công thức tính lãi suất kép, trượt giá.
 • Hiểu về thuế thu nhập cá nhân, cách tính thuế thu nhập cá nhân.
 • Thực hành thiết lập kế hoạch đầu tư cá nhân để đạt được tỉ lệ tăng trưởng như mong đợi.
 2. Về năng lực: 
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học: Thiết lập được công thức tính lãi kép. Phân biệt được khác nhau 
 tiết kiệm và đầu tư
 - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Giải quyết được bài toán tiết kiệm và đầu tư tài chính của cá nhân
 - Năng lực mô hình hóa toán học: Tính được lãi suất kép, biết đọc được biểu đồ
 - Năng lực tự chủ và tự học: Tự giải quyết các bài tập
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tương tác tích cực của các thành viên trong nhóm khi thực hiện nhiệm 
 vụ hợp tác.
3. Về phẩm chất: 
- Trách nhiệm: Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ
- Nhân ái: Có ý thức tôn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm khi hợp tác.
II. Thiết bị dạy học và học liệu: Máy chiếu, phiếu học tập, giấy màu, giấy A0, bút lông, kéo .
 III. Tiến trình dạy học:
 Hoạt động 1: Xác định vấn đề ( khởi động)
 a) Mục tiêu: Tạo sự tò mò, gây hứng thú cho học sinh khi tìm hiểu về “tiết kiệm và đầu tư”.
 b) Nội dung: 
 Hỏi 1 : Quan sát bức ảnh và nêu sự khác biệt ?
 Hỏi 2: Cho học sinh xem clip: Theo em hiểu khái niệm 
 tiết kiệm ? khái niệm đầu tư ?
 c) Sản phẩm: 
 Suy nghĩ, hứng thú, sự tò mò của học sinh.
 d) Tổ chức thực hiện:
 Bước 1: Giao nhiệm vụ: Yêu cầu học sinh đọc sách, quan sát hình ảnh, xem video 
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: học sinh xem, và suy nghĩ
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: học sinh trao đổi, phát biểu ý kiến
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 • Gv đặt vấn đề: Trong cuộc sống, mỗi cá nhân luôn có kế hoạch về tiết kiệm và mua sắm. Làm thế 
 nào để quản lí tài chính cá nhân được tốt, bài học hôm nay ta sẽ giải quyết vấn đề này.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
 Hoạt động 2.1: Tiết kiệm và đầu tư
 Hoạt động 2.1.1: Tiết kiệm – bài toán lãi suất kép
 a) Mục tiêu: Nắm được công thức tính lãi suất kép, trượt giá.
 b) Nội dung: Câu hỏi thảo luận 1: Ông A gửi vào ngân hàng P0 đồng theo hình thức lãi suất kép (nếu không rút tiền 
ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm số tiền lãi sẽ được nhập vào gốc để tính lãi cho năm tiếp theo). Lãi 
suất ngân hàng là r% /năm và không đổi qua các năm ông gửi tiền. Hỏi Sau đúng n năm ông rút toàn bộ 
số tiền cả vốn lẫn lãi được bao nhiêu tiền?
Câu hỏi thảo luận 2: Theo em thế nào là tiết kiệm
Câu hỏi thảo luận 3: Tháng 1 năm 2018, bác Việt gửi tiết kiệm 2 000 000 000 đồng kì hạn 36 tháng ở 
ngân hàng với lãi suất 7%/năm. Đến tháng 1 năm 2021, bác Việt rút tiền nêu trên để mua căn hộ chung 
cư với giá 30 626 075 đồng/mét vuông.
a) Hỏi tổng số tiền tiết kiệm bác Việt rút ra được vào tháng 1 năm 2021 là bao nhiêu?
b) Với số tiền nêu trên, bác Việt mua được căn hộ chung cư với diện tích bao nhiêu mét vuông?
c) Để mua được căn hộ 100 mét vuông ở thời điểm tháng 1 năm 2021, bác Việt cần phải gửi tiết kiệm từ 
tháng 1 năm 2018 bao nhiêu tiền?
c) Sản phẩm: 
Xây dựng công thức tính lãi suất kép dành cho học sinh lớp tự nhiên.
Thảo luận 1:
Thỏa luận 2: SGK – Mục em có biết trang 94.
Thảo luận 3:
d) Tổ chức thực hiện: (kĩ thuật phòng tranh).
Bước 1: Giao nhiệm vụ: 
- Gv trình chiếu câu hỏi thảo luận.
- GV chia lớp thành 6 nhóm và phát mỗi nhóm 1 tờ giấy A0.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS thảo luận và phân công nhau cùng viết các kiến thức trên phiếu học tập theo hoạt động cá nhân, sau 
đó thống nhất trong tổ để ghi ra kết quả của nhóm vào tờ A0.
- Giáo viên đi đến các nhóm quan sát các nhóm hoạt động, đặt câu hỏi gợi ý cho các nhóm khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS treo phiếu học tập tại vị trí của nhóm và báo cáo.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
￿ Gv nhận xét các nhóm: Quan sát hoạt động của các nhóm và đánh giá thông qua bảng kiểm.
Bảng kiểm
 Đánh giá năng 
 Yêu cầu Có Không
 lực
 Tự giác, chủ động trong hoạt động nhóm Giao tiếp
 Bố trí thời gian hợp lí
 Hoàn thành hoạt động nhóm đúng hạn
 Thảo luận và đóng góp ý kiến của các thành viên
 n
 - Giáo viên chốt: Công thức tính lãi suất kép Pn P0. 1 r% .
Hoạt động 2.1.2: Đầu tư
a) Mục tiêu: Học sinh làm quen bài toán đầu tư và nhận biết những nội dung biến đổi lợi nhuận khi đầu 
tư.
b) Nội dung: 
Thảo luận 3: Cô Lan có 511 000 000 đồng và dự định đầu tư và chứng khoán của công ty A. Biểu đồ 
chứng khoán của công ty A được cho hình T.1 với những thời điểm khác nhau. a) Từ biểu đồ chứng khoán cho biết giá cổ phiếu tại các thời điểm sau là bao nhiêu?
 Thời gian 10-6-2020 27-7-2020 30-12-2020 10-5-2021
 Giá mỗi cổ phiếu 
 (Đồng)
b) Nếu cô Lan bán 5000 cổ phiếu của công ty A vào các thời điểm sau thì tổng số tiền tương ứng cô Lan 
thu được là bao nhiêu?
 27-7-2020 30-12-2020 10-5-2021
c) Nếu ngày 10-6-2020 cô Lan dùng số tiền 511 000 000 đồng để gửi tiết kiệm với lãi suất 6%/năm cho 
kì hạn một tháng thì vào ngày 10-5-2021, tổng số tiền cô Lan nhận được là bao nhiêu?
d) Với tình huống trên, cô Lan nên đầu tư như thế nào để hiệu quả nhất.
 Thời gian Tổng tiền gốc và lãi gửi ngân hàng lãi suất Chênh lệch
 6%/năm So với đầu tư ban đầu
 27-7-2020
 30-12-2020
 10-5-2021
e) Nếu so sánh giữa việc gửi tiết kiệm và đầu tư, cô Lan nên chọn hình thức nào?
Thảo luận 4: Em hiểu thế nào là đầu tư
c) Sản phẩm: Thảo luận 3
Thảo luận 4: SGK – Mục em có biết trang 94.
d) Tổ chức thực hiện: (học sinh hoạt động nhóm).
Bước 1: Giao nhiệm vụ: 
• Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm.
• Giáo viên phát mỗi nhóm 1 phiếu học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
• Các nhóm viết đề bài vào phiếu học tập.
• Các nhóm chuyển đề bài sang nhóm khác theo quy tắc vòng tròn: nhóm 1 chuyển cho nhóm 2, nhóm 2 
chuyển cho nhóm 3.
• Các nhóm giải vòng tròn ( tức là nhóm 2 giải nhóm 1, nhóm 3 giải nhóm 2, ., nhóm 1 giải nhóm 6)
• Giáo viên theo dõi các nhóm hoạt động, giải đáp thắc mắc khi cần thiết.
Bước 3: báo cáo, thảo luận : • Các nhóm nhận xét và chấm điểm lời giải.
Bước 4: kết luận, nhận định: 
• Giáo viên chốt và nhận xét hoạt động của học sinh: trình bày có khoa học không? Học sinh thuyết trình 
có tốt không? Học sinh giải đáp thắc mắc câu hỏi của các bạn khác có hợp lí không? Có lỗi sai về kiến 
thức không?
Hoạt động 2.2: Thuế thu nhập cá nhân
Hoạt động 2.2.1: Thuế thu nhập cá nhân – Công thức tính toán
a) Mục tiêu: Tìm hiểu về thuế thu nhập cá nhân
b) Nội dung: Thảo luận 5: 
Em hiểu thế nào là thuế thu nhập cá nhân? 
Công thức tính thu nhập thuế?
Công thức tính thuế thu nhập cá nhân
c) Sản phẩm: Hs trình bày sản phẩm vào vở
d) Tổ chức thực hiện: (học sinh hoạt động nhóm).
Bước 1: Giao nhiệm vụ: 
• Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm.
• Giáo viên phát mỗi nhóm 1 phiếu học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
• Các nhóm viết đề bài vào phiếu học tập.
• Các nhóm chuyển đề bài sang nhóm khác theo quy tắc vòng tròn: nhóm 1 chuyển cho nhóm 2, nhóm 2 
chuyển cho nhóm 3.
• Các nhóm giải vòng tròn ( tức là nhóm 2 giải nhóm 1, nhóm 3 giải nhóm 2, ., nhóm 1 giải nhóm 6)
• Giáo viên theo dõi các nhóm hoạt động, giải đáp thắc mắc khi cần thiết.
Bước 3: báo cáo, thảo luận :
• Các nhóm nhận xét và chấm điểm lời giải.
Bước 4: kết luận, nhận định: 
• Giáo viên chốt và nhận xét hoạt động của học sinh: trình bày có khoa học không? Học sinh thuyết trình 
có tốt không? Học sinh giải đáp thắc mắc câu hỏi của các bạn khác có hợp lí không? Có lỗi sai về kiến 
thức không?
Hoạt động 3: Luyện tập 
Hoạt động 3.1: Luyện tập về đầu tư 
a) Mục tiêu: Tìm hiểu sâu về các tình huống đầu tư.
b) Nội dung: 
Bài tập: Anh Tiến có 898 200 000 đồng dự định đầu tư. Anh Tiến mong muốn sau 2 năm sẽ nhận được só 
tiền (cả gốc lẫn lãi) là 1 tỉ đồng. Ngày 9-12-2020, anh Tiến quyết định đầu tư mua cổ phiếu của công ti B. 
Giá mỗi cổ phiếu là 24 950 đồng. Biểu đồ chứng khoán của công ti B được cho trong hình T.2.
Dựa vào biểu đồ, hãy tính số tiền mà anh Tiến thu được khi bán cổ phiếu của công ti B tại các thời điểm 
sau:
a) 15/3/2021 b) 15/4/2021 c) 18/5/2021
c) Sản phẩm: Hs trình bày sản phẩm vào vở
d) Tổ chức thực hiện: (học sinh hoạt động nhóm).
Bước 1: Giao nhiệm vụ: 
• Gv trình chiếu câu hỏi thảo luận.
• GV chia lớp thành 6 nhóm và phát mỗi nhóm 1 tờ giấy A0.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
• HS thảo luận và phân công nhau cùng viết các kiến thức trên phiếu học tập theo hoạt động cá nhân, sau 
đó thống nhất trong tổ để ghi ra kết quả của nhóm vào tờ A0.
• Giáo viên đi đến các nhóm quan sát các nhóm hoạt động, đặt câu hỏi gợi ý cho các nhóm khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS treo phiếu học tập tại vị trí của nhóm và báo cáo.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
• Gv nhận xét các nhóm: Quan sát hoạt động của các nhóm và đánh giá thông qua bảng kiểm.
 Bảng kiểm
 Yêu cầu Có Không Đánh giá năng lực Tự giác, chủ động trong hoạt động nhóm Giao tiếp
 Bố trí thời gian hợp lí
 Hoàn thành hoạt động nhóm đúng hạn
 Thảo luận và đóng góp ý kiến của các thành viên
Hoạt động 3.2: Luyện tập về thuế nhập cá nhân
a) Mục tiêu: Luyện tập và tìm hiểu sâu về thuế thu nhập cá nhân.
b) Nội dung: Hoạt động 3 SGK/T95
Thuế suất biểu lũy tiền từng phần đươc phân loại chi tiết trong bảng sau:
 Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/tháng Thuế suất
 (triệu đồng) (%)
 1 Đến 05 5
 2 Trên 05 đến 10 10
 3 Trên 10 đến 18 15
 4 Trên 18 đến 32 20
 5 Trên 32 đến 52 25
 6 Trên 52 đến 80 30
 7 Trên 80 35
a) Hãy lập công thức hàm số bậc nhất mô tả sự phụ thuộc của thuế thu nhập cá nhân vào phần thu nhập 
tính thuế/ tháng với mức thu nhập tính thuế/tháng không quá 5 triệu đồng và vẽ đồ thị hàm số.
b) Hãy lập công thức hàm số bậc nhất mô tả sự phụ thuộc của thuế thu nhập cá nhân vào phần thu nhập 
tính thuế/ tháng với mức thu nhập tính thuế/tháng trên 5 triệu đồng và không quá 10 triệu đồng. Vẽ đồ thị 
hàm số này.
c) Anh Nam làm việc ở một ngân hàng với mức thu nhập tính thuế đều đặn là 28 triệu đồng/ tháng và có 
một người phụ thuộc (một con nhỏ dướt 18 tuổi). Hãy giúp anh Nam tính số thuế thu nhập cá nhân mà 
anh phải nộp trong một năm, biết rằng các khoản giảm trừ được tính bao gồm giảm trừ cho bản thân anh 
Nam (11 triệu đồng/tháng) và giảm trừ người phụ thuộc (4,4 triệu đồng/tháng cho mỗi người phụ thuộc).
c) Sản phẩm: HS lên bảng trình bày
d) Tổ chức thực hiện: (học sinh hoạt động nhóm).
Bước 1: Giao nhiệm vụ: 
• Gv trình chiếu câu hỏi thảo luận.
• Gv yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm bàn
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
• HS thảo luận và phân công nhau cùng viết các kiến thức trên phiếu học tập.
• Giáo viên đi đến các nhóm quan sát các nhóm hoạt động, đặt câu hỏi gợi ý cho các nhóm khi cần 
thiết.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS treo phiếu học tập và báo cáo kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
• Gv nhận xét các nhóm: Quan sát hoạt động của các nhóm và đánh giá.
Hoạt động 4: Vận dụng.
Hoạt động 4.1: Xây dựng công thức tính thuế thu nhập cá nhân.
a) Mục tiêu: Góp phần hình thành và phát triển năng lực khái quát hóa, củng cố kiến thức về thuế thu 
nhập cá nhân và làm quen với khái niệm hàm số xác định theo từng khoảng.
b) Nội dung: Hãy sử dụng bảng thuế suất biểu lũy tiền từng phần được cho trong HDD3 để xây dựng 
công thức tính thuế thu nhập cá nhân theo từng trường hợp ( căn cứ vào phần thu nhập tính thuế).
c) Sản phẩm: Hs trình bày sản phẩm vào vở
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ cho HS như mục nội dung và gợi ý các trường hợp của bài 
toán.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
Bước 3:Báo cáo, thảo luận : Học sinh trình bày bài làm lên bảng.
Bước 4: Lết luận, nhận định: 
• GV chọn một số HS phát biểu ý kiến. • GV tổng hợp từ một số bài nộp của HS và nhận xét, đánh giá chung để các HS khác tự xem lại bài 
của mình.
• Thông qua bảng kiểm: Đánh giá kết quả học tập thông qua bảng kiểm 
 Yêu cầu Có Không Đánh giá năng lực 
 Học sinh có tự giác làm bài tập Tự học, tự chủ
 Có giải quyết được vấn đề Giải quyết vấn đề
 Xác định công thức tính thuế thu nhập cá nhân trong 
 mọi trường hợp
Hoạt động 4.2: Vận dụng giải quyết bài toán tính lãi tiền gửi tiết kiệm.
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố kiến thức bài toán tính tiền lãi khi gửi tiết kiệm.
b) Nội dung: 
 Bài 1: Một khách hàng gửi ngân hàng 20 triệu đồng, kỳ hạn 3 tháng, với lãi suất 0,65 % một tháng 
theo phương thức lãi kép. Hỏi sau bao lâu vị khách này mới có số tiền lãi nhiều hơn số tiền gốc ban đầu 
gửi ngân hàng? Giả sử người đó không rút lãi ở tất cả các định kỳ.
A. 8 năm 11 tháng. B. 19 tháng. C. 18 tháng. D. 9 năm.
Bài 2: Chị Thanh gửi ngân hàng 155 triệu đồng, với lãi suất 1,02 % một quý. Hỏi sau một năm số tiền lãi 
chị nhận được là bao nhiêu? (làm tròn đến hàng nghìn)
A. 161 421 000. B. 161 324 000 C. 7 698 000 D. 6 421 000.
c) Sản phẩm: Hs trình bày sản phẩm vào vở
d) Tổ chức thực hiện: (học sinh hoạt động nhóm, hoàn thành bài tập ở nhà).
Bước 1: Giao nhiệm vụ: 
• Gv trình chiếu câu hỏi thảo luận.
• Gv chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận và trình bày ra phiếu học tập.
• Gv gọi đại diện các nhóm lên trình bày và báo cáo kết quả vào buổi học sau.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
• HS thảo luận và thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS treo phiếu học tập và báo cáo kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
• Gv nhận xét các nhóm: Quan sát hoạt động của các nhóm và đánh giá.
 Ngày tháng năm 
 Nguyễn Hoàng Tuấn Anh Ngày soạn:
 Ngày dạy:
 Lớp 10A1 10A6 10A12 10A15
 Ngày dạy
 Sĩ số
 Tiết 98: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM: MẠNG XÃ HỘI – LỢI VÀ HẠI
 I. Mục tiêu
 1. Kiến thức:
 • Vận dụng được kiến thức về thống kê để lập bảng tần số, tính một số số đo thống kê như: số trung bình, 
 trung vị, tứ phân vị, mốt, giá trị lớn nhất, độ lệch chuẩn.
 • Hiểu được ý nghĩa của các số đo thống kê, từ các số đo đã tính toán được đưa ra ý nghĩa thực tế, phân 
 tích được xu hướng, đặc điểm của mẫu số liệu.
 2. Kĩ năng:
 • Thiết kế phiếu hỏi, sử dụng phiếu hỏi để thu thập thông tin
 • Thực hiện được những hoạt động: Thu thập, tóm tắt và trình bày dữ liệu, phân tích, rút ra một số kết 
 luận từ dữ liệu
 • Sử dụng được máy tính cầm tay, phần mềm bảng tính Excel để tính những số đặc trưng của mẫu số liệu
 2. Về năng lực: 
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học: Giải thích được ý nghĩa của các số đo thống kê như: số trung bình, 
 trung vị, tứ phân vị, mốt, giá trị lớn nhất, độ lệch chuẩn.
 - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Xác định được các số đo thống kê cần phải tính toán. Sử dụng kiến 
 thức về thống kê tính toán các số liệu
 - Năng lực mô hình hóa toán học: Đưa ra được nhận định chung về Lợi và hại của mạng xã hội đối với 
 bảng số liệu đã tính toán
 - Năng lực tự chủ và tự học: Tự giải quyết các bài tập ở nhà và trên lớp trong quá trình học tập.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tương tác tích cực của các thành viên trong nhóm khi thực hiện nhiệm 
 vụ hợp tác.
3. Về phẩm chất: 
- Trách nhiệm: Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ
- Nhân ái: Có ý thức tôn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm khi hợp tác
II. Thiết bị dạy học và học liệu: Máy chiếu, phiếu học tập, giấy màu, giấy A0, bút lông, kéo .
 III. Tiến trình dạy học: 
 GV chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm làm việc độc lập, GV xây dựng bảng rubric để các nhóm tự đánh 
 giá + đánh giá lẫn nhau + GV đánh giá theo từng tiêu chí.
 Hoạt động 1: Thu thập dữ liệu 
 a) Mục tiêu: Học sinh thu thập được dữ liệu của các thành viên trong nhóm mình về các vấn đề sau
 - Lợi ích, bất lợi lớn nhất khi dùng mạng xã hội là gì?
 - Thời gian sử dụng mạng xã hội của các bạn trong lớp như thế nào?
 - Các bạn nam và bạn nữ có thời gian sử dụng mạng xã hội khác nhau không?
 b) Nội dung: 
 Hỏi 1. Để thu thập được các thông tin trên em sẽ làm thế nào? (Phỏng vấn/làm phiếu hỏi giấy/làm phiếu 
 hỏi online)
 Hỏi 2. Sau khi đã lấy được thông tin, bằng cách nào em có thể đưa ra phân tích về các vấn đề trên, chung 
 cho cả nhóm? (Lập bảng phân bố tần số cho nhóm mình)
 Yêu cầu: 
 1/ Em hãy thiết kế 1 phiếu hỏi online/phiếu giấy lấy ý kiến các thành viên trong nhóm về các thông tin 
 trên, theo nội dung giống như SGK trang 96.
 2/ Em hãy ghi lại dữ liệu theo mẫu
 STT Giới tính Thời gian dùng mạng xã Lợi ích Bất lợi
 hội
 1 Nam 60 C B c) Sản phẩm: Phiếu hỏi, Bảng dữ liệu
d) Tổ chức thực hiện:
- GV lần lượt đặt các câu hỏi, học sinh trả lời.
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm làm ở nhà, học sinh trình bày sản phẩm là phiếu hỏi và bảng dữ liệu 
trước lớp.
- Các nhóm nhận xét, đánh giá cách làm của nhóm bạn theo các tiêu chí, mỗi tiêu chí tối đa 10 điểm.
 Tiêu chí Điểm
 Tiêu chí 1 Phiếu hỏi có tính thẩm mĩ, đúng chính tả, trình bày khoa học
 Tiêu chí 2 Thời gian lấy phiếu hỏi hợp lí, thuận lợi cho các thành viên
 Tiêu chí 3 Bảng dữ liệu thống kê từ các phiếu hỏi là chính xác.
Hoạt động 2: Lợi ích và bất lợi của mạng xã hội
Hoạt động 2.1: Lợi ích và bất lợi của mạng xã hội
a) Mục tiêu: Học sinh nhớ lại cách lập bảng tần số, lập được bảng tần số về lợi ích, bất lợi của Mạng xã 
hội, đưa ra được kết luận đơn giản từ bảng tần số.
b) Nội dung: 
Hỏi 1. Từ bảng trên, theo em để đưa ra được kết luận về lợi ích, bất lợi lớn nhất của mạng xã hội, ta cần 
thực hiện hoạt động gì? (Lập bảng tần số về lợi ích, bất lợi của mạng xã hội)
Hỏi 2. Các em hãy nhắc lại cách lập bảng tần số.
Hỏi 3. Các em hãy lập bảng tần số cho dữ liệu ý kiến về lợi ích và bất lợi lớn nhất của MXH.
Hỏi 4. Từ bảng đã lập em hãy nêu nhận xét, tập trung vào ý kiến của đa số hoặc thiểu số, hoặc cả hai.
c) Sản phẩm: Bảng tần số về lợi ích, bất lợi lớn nhất của MXH.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV lần lượt đặt các câu hỏi, học sinh các nhóm trả lời, nhóm sau bổ sung ý kiến cho nhóm trước.
- Các nhóm nhận xét, đánh giá cách làm của nhóm bạn theo các tiêu chí, mỗi tiêu chí tối đa 10 điểm.
 Tiêu chí Điểm
 Tiêu chí 1 Lập đúng bảng phân số tần số về lợi ích lớn nhất của MXH
 Tiêu chí 2 Lập đúng bảng phân số tần số về bất lợi lớn nhất của MXH
 Tiêu chí 3 Đưa ra được nhận xét về bảng tần số
Hoạt động 2.2: Thời gian sử dụng MXH
a) Mục tiêu: Học sinh nhớ lại cách lập bảng tần số, tính số trung bình, trung vị, Q1 , Q3 của bảng số liệu, 
đưa ra được kết luận thời gian sử dụng MXH.
b) Nội dung: 
Hỏi 1. Lập bảng tần số về thời gian sử dụng mạng xã hội.
GV gợi ý: 
 Thời gian 60 80 100 120 Tổng
 Tần số 7 7 8 13 35
 Bảng 3. Bảng tần số về thời gian sử dụng MXH
Hỏi 2. Các em hãy dựa vào bảng tần số vừa lập để tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất, trung vị, số trung 
bình, Q1 , Q3 và mốt.
 Giá trị nhỏ Q1 Số trung Trung Q3 Mốt Giá trị lớn 
 nhất bình vị nhất
 60 80 95,43 100 120 120 120
 Bảng T.2
Hỏi 3. Dựa trên những số đặc trưng tính được, hãy nêu nhận xét về thời gian sử dụng mạng xã hội của các 
học sinh được khảo sát.
c) Sản phẩm: Bảng tần số về thời gian sử dụng MXH, tính được một số số đo thống kê mô tả trong bảng 
T.2 của mẫu số liệu về thời gian sử dụng MXH.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV lần lượt đặt các câu hỏi, học sinh các nhóm trả lời, nhóm sau bổ sung ý kiến cho nhóm trước.
- Các nhóm nhận xét, đánh giá cách làm của nhóm bạn theo các tiêu chí, mỗi tiêu chí tối đa 10 điểm.
 Tiêu chí Điểm
 Tiêu chí 1 Lập đúng bảng tần số về thời gian sử dụng mạng xã hội. Tiêu chí 2 Tính đúng giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất, trung vị, số trung bình, Q1 , 
 Q3 và mốt trong bảng T.2
 Tiêu chí 3 Đưa ra được nhận xét về thời gian sử dụng mạng xã hội của các học sinh 
 được khảo sát.
 Hoạt động 2.3: So sánh thời gian sử dụng MXH giữa nam và nữ.
 a) Mục tiêu: Học sinh so sánh được thời gian sử dụng mạng xã hội giữa nhóm học sinh nam và học sinh 
 nữ.
 b) Nội dung: 
 Hỏi 1: Tính số trung bình, trung vị, tứ phân vị của thời gian sử dụng mạng xã hội trên hai nhóm học sinh 
 nam và nữ đã khảo sát để so sánh thời gian sử dụng mạng xã hội của hai nhóm 
 Số trung bình Q1 Trung vị (Q 2) Q3
 Nữ
 Nam
 Hỏi 2: Hãy tính một vài số đo độ phân tán để so sánh sự biến động của thời gian sử dụng mạng xã hội trên 
 hai nhóm học sinh
 Khoảng biến thiên Khoảng tứ phân vị Độ lệch chuẩn
 Nữ
 Nam
 c) Sản phẩm: 
 d) Tổ chức thực hiện: 
 - GV tổ chức cho 4 nhóm thực hiện nhiệm vụ để tìm đáp án cho 2 câu hỏi đã nêu
 - GV có thể HD học sinh thông qua các câu hỏi hỗ trợ khi cần thiết:
 - Kết quả của nhiệm vụ là sản phẩm được trình bày ở mục sản phẩm.
 - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả, gọi các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn. Đánh giá 
 theo các tiêu chí, mỗi tiêu chí tối đa 10 điểm.
 Tiêu chí Điểm
 Tiêu chí 1 Nêu được các kiến thức, công thức liên quan sẽ áp dụng
 Tiêu chí 2 Áp dụng tính toán ra kết quả đúng
 Tiêu chí 3 So sánh được thời gian sử dụng mạng của hai nhóm học sinh
- GV kết luận, chốt đáp án và khắc sâu kiến thức
 Hoạt động 3. Ứng dụng CNTT
 Hoạt động 3.1. Thực hành trên MTCT
 a) Mục tiêu: Tất cả học sinh đều sử dụng được MTCT để tính các số đặc trưng của mẫu số liệu.
 b) Nội dung: Bước 1- GV giới thiệu cách sử dụng MTCT để tính toán thống kê; thực hành bấm MTCT 
 trên phần mềm giả định (chiếu trên máy chiếu) để học sinh quan sát. Bước 2 - Hướng dẫn HS cùng bấm 
 máy thực hành với GV. Bước 3 – Tự HS dùng MTCT để tính các số đặc trưng của mẫu số liệu do nhóm 
 đã khảo sát.
 c) Sản phẩm: Hs trình bày vào vở
 d) Tổ chức thực hiện
 - GV dùng máy chiếu, chiếu phần mềm giả định của MTCT trên màn chiếu và hướng dẫn HS cách sử 
 dụng, HS vừa quan sát vừa sử dụng MTCT để tính những số đặc trưng của mẫu số liệu cùng GV.
 - GV yêu cầu tất cả HS dùng MTCT để tính số trung bình và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu do nhóm khảo 
 sát và đối chiếu kết quả trên MTCT với kết quả đã tìm được ở mục trên.
 - GV tổ chức cho các nhóm kiểm tra đối chiếu kết quả, gọi một số cá nhân trình bày quy trình bấm máy. 
 Gọi cá nhân nhận xét, bổ sung cho bạn. Đánh giá theo các tiêu chí, mỗi tiêu chí tối đa 10 điểm.
 Tiêu chí Điểm
 Tiêu chí 1 Nêu được quy trình sử dụng máy tính cầm tay 
 Tiêu chí 2 Áp dụng tính toán ra kết quả đúng
 Tiêu chí 3 Thời gian bấm máy, ra kết quả đúng
 Hoạt động 3.2. Thực hành trên phần mềm Excel
 a) Mục tiêu: Tất cả học sinh đều sử dụng được phần mềm Excel để tính các số đặc trưng của mẫu số liệu.
 b) Nội dung: Bước 1- GV giới thiệu phần mền Excel và một số thao tác thường dùng trên phần mềm để 
 tính toán thống kê; thực hành trên phần mềm (chiếu trên máy chiếu) để học sinh quan sát. Bước 2 - Hướng dẫn HS cùng sử dụng phần mềm với GV. 
Bước 3 – Tự HS dùng phần mềm Excel để tính các số đặc trưng của mẫu số liệu do nhóm đã khảo sát.
c) Sản phẩm: Hs thực hiện trên máy tính
d) Tổ chức thực hiện:
- GV dùng máy chiếu, chiếu phần mềm trên màn chiếu và hướng dẫn HS cách sử dụng, HS vừa quan sát 
vừa sử dụng phần mềm Excel để tính những số đặc trưng của mẫu số liệu cùng GV.
- GV yêu cầu tất cả HS dùng phần mềm Excel để tính số trung bình và tìm điểm số lớn nhất, nhỏ nhất, 
sắp xếp điểm theo thứ tự tăng dần, giảm dần của mẫu số liệu do nhóm khảo sát và đối chiếu kết quả trên 
phần mềm Excel với kết quả đã tìm được ở mục trên.
- GV tổ chức cho các nhóm kiểm tra đối chiếu kết quả, gọi một số cá nhân trình bày quy trình bấm máy. 
Gọi cá nhân nhận xét, bổ sung cho bạn. Đánh giá theo các tiêu chí, mỗi tiêu chí tối đa 10 điểm.
 Tiêu chí Điểm
 Tiêu chí 1 Nêu được cách nhập dữ liệu 
 Tiêu chí 2 Áp dụng hàm và các thao tác để ra kết quả
 Tiêu chí 3 Thời gian làm ra kết quả đúng
Hoạt động 4. Báo cáo kết quả
a) Mục tiêu: Tất cả học sinh đều thu thập số liệu thực tế và sử dụng được MTCT, phần mềm Excel để 
tính các số đặc trưng của mẫu số liệu.
b) Nội dung: 
Bước 1- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ chuẩn bị bài trong tiết trước:
Nhóm 1,2: Thu thập chiều cao của các bạn học sinh trong lớp và phân tích số liệu.
Nhóm 3,4: Thu thập cân nặng của các bạn học sinh trong lớp và phân tích số liệu.
Bước 2 – Đại diện các nhóm lên báo cáo.. 
Bước 3 – Các nhóm nhận xét và bổ sung.
c) Sản phẩm: 
Sản phẩm 1: Bảng số liệu về chiều cao các bạn trong lớp và các số đặc trưng của bảng.
Sản phẩm 2: Bảng số liệu về cân nặng các bạn trong lớp và các số đặc trưng của bảng.
d) Tổ chức thực hiện: (Để thực hiện tốt hoạt động này yêu cầu học sinh chuẩn bị chu đáo)
 - GV cho học sinh thực hiện được thao tác tính số đặc trưng bằng máy tính cầm tay, phần mềm bảng 
tính.- GV tổ chức cho các nhóm kiểm tra đối chiếu kết quả, gọi một số cá nhân trình bày quy trình bấm 
máy. Gọi cá nhân nhận xét, bổ sung cho bạn. Đánh giá theo các tiêu chí, mỗi tiêu chí tối đa 10 điểm.
 Tiêu chí Điểm
 Tiêu chí 1 Thông tin đáng tin cậy 
 Tiêu chí 2 Khai thác triệt để thông tin qua MTCT, phần mềm bằng tính.
 Tiêu chí 3 Thời gian làm ra kết quả đúng
 Tiêu chí 4 Khả năng thuyết trình
Kết luận: Thống kê là một công cụ quan trọng phục vụ cho kinh doanh, giáo dục, xã hội, mọi lĩnh vực 
của cuộc sống. Nó được sử dụng để hiểu hệ thống đo lường, các số liệu xảy ra trong một quá trình, cho 
dữ liệu tóm tắt, và đưa ra các kết luận dựa trên dữ liệu. Thống kê là một công cụ quan trọng, và là công 
cụ đáng tin cậy. 
 Ngày tháng năm 2024
 Tổ trưởng Ngày soạn:
 Ngày dạy:
 Lớp 10A1 10A6 10A12 10A15
 Ngày dạy
 Sĩ số
 Tiết 99, 100: MỘT SỐ NỘI DUNG CHO HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM HÌNH HỌC
 I. Mục tiêu
 1. Kiến thức và kỹ năng
 +) Hs được ôn tập lại các kiến thức về hệ thức lượng trong tam giác
 Trọng tâm
 +) Hs biết sử dụng các dụng cụ đo đạc, thực hiện các phép đo đạc trực tiếp và dùng các kết quả đo đạc 
 đó để kiểm tra tính đúng đắn của một số các kết quả hình học đã được học.
 +) Hs biết cách vận dụng các hệ thức lượng trong tam giác vào việc tính khoảng cách giữa hai vị trí 
 trong thực tế.
 Ngoài ra
 +) Hs đc trải nghiệm việc gấp giấy, đo đạc và tính toán để xác định các yếu tố của một đường conic.
 +) Hs được trải nghiệm vẽ hình với phần mềm GeoGebra
 2. Về năng lực Bài học góp phần phát triển những phẩm chất và năng lực sau cho hs
 - Năng lực mô hình hoá toán học: Quy vấn đề thực tế trở thành một vấn đề của toán học (ví dụ: đo 
 khoảng cách giữa hai điểm A và B => tính độ dài một cạnh của tam giác, )
 - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Bước đầu rèn luyện năng lực giải quyết các vấn đề thông qua các 
 bài toán thực tế. Giải quyết được các bài toán đó
 - Năng lực giao tiếp toán học: Thông qua viẹc mô hình hoá toán học, hs đc rèn năng lực giao tiếp toán 
 học.
 - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động tìm hiểu bản chất toán học của vấn đề thực tế đang quan tâm, từ 
 đó có định hướng để giải quyết vấn để
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tương tác tích cực với các thành viên trong nhóm. Từ đó bồi dưỡng 
 hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho học sinh
3. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ
 - Nhân ái, chăm chỉ, trung thực: Có ý thức tôn trọng các thành viên trong nhóm khi hợp tác. Chăm chỉ, 
 trung thực khi thực hiện các cv của nhóm
III. Thiết bị dạy học:
 1. GV và Hs chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ đo đạc cần thiết.
 2. GV chuẩn bị đầy đủ nội dung nội dung trải nghiệm và thông báo đến từng nhóm
 IV. Tiến trình dạy học:
 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
 a) Mục tiêu: GV giới thiệu về nội dung của từng tiết học. Toạ được sự tò mò, gây hứng thú cho hs, hs 
 mong muốn, hào hứng, rất mong đc bắt đầu các cv.
 b) Nội dung:
 +) GV: Bao nhiêu năm ngồi trên ghế nhà trường, là bấy nhiêu năm chúng ta đc học toán. Học Toán để 
 làm gì? Ra trường rồi có bao giờ dùng đến sin, cos, rồi phương trình đường này, đường kia đâu!Chúng 
 ta đã lãng phí quá nhiều thời gian để học toán? Vậy có đúng là cuộc sống hàng ngày của chúng ta không 
 liên quan đến toán học?, qua 2 tiết trải nghiệm một số nội dung của hình học, các con sẽ cho Cô câu trả 
 lời.
 +) GV: Chia nhóm, phát phiếu học tập của tiết 1 và tiết 2 cho hs
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
 Hoạt động 2.1: Kiểm tra tính đúng đắn của một kết quả hình học thông qua những ví dụ cụ thể.
 a) Mục tiêu: Kiểm tra sự phù hợp giữa kết quả do đo đạc thực tế với kết quả trong lý thuyết. Học sinh 
 củng cố, khắc sâu kiến thức.
 b) Nội dung: Cho một tam giác ABC nội tiếp đường tròn; dùng thước đo độ dài các cạnh và đo độ lớn 
 các góc của tam giác.
 ￿ Kiểm tra định lý cosin đối với một tam giác. ￿ Kiểm tra định lý sin đối với một tam giác nội tiếp trong một đường tròn.
￿ Kiểm tra đẳng thức aha 2 p p a p b p c đối với tam giác ABC .
c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
￿ Gv phát cho mỗi nhóm một tam giác ABC nội tiếp đường tròn trên giấy A4.
￿ GV chia lớp thành 4 nhóm và phát mỗi nhóm 1 tờ giấy A0.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
￿ HS thảo luận và phân công nhau, dùng thước thẳng đo độ dài 3 cạnh của tam giác ABC và dùng thước 
đo độ đo 3 góc của tam giác ABC (hoặc có thể đo 2 góc rồi tính góc còn lại); chia nhóm ra nhỏ: dùng 
MTCT tính toán kiểm tra các công thức; thống nhất trong tổ để ghi ra kết quả của nhóm vào tờ A0.
￿ Giáo viên đi đến các nhóm quan sát các nhóm hoạt động, hướng dẫn, đặt câu hỏi gợi ý cho các nhóm 
khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS treo phiếu học tập tại vị trí của nhóm và báo cáo.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
￿ Gv nhận xét các nhóm: Quan sát hoạt động của các nhóm và đánh giá thông qua bảng kiểm.
Bảng kiểm
 Đánh giá 
 Yêu cầu Có Không
 năng lực
 Tự giác, chủ động trong hoạt động nhóm Giao tiếp
 Bố trí thời gian hợp lí
 Hoàn thành hoạt động nhóm đúng hạn
 Thảo luận và đóng góp ý kiến của các thành viên
Hoạt động 2.2: Sử dụng kết quả hình học để tính toán trong đo đạc thực tế.
a) Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức hình học trong đo đạc.
b) Nội dung: Chọn 1 địa điểm thích hợp với nội dung bài học: Bờ hồ chẳng hạn. Cắm 3 cọc tạo thành 
một tam giác sao cho có thể đo được 2 trong 3 cạnh của tam giác đó. Dùng thước đo độ, đo được 1 góc 
xen giữa 2 cạnh đó. Tính khoảng cách giữa 2 cọc còn lại.
c) Sản phẩm:
￿ Xác định được khoảng cách giữa các cọc (3 cạnh của tam giác) và các góc của tam giác tạo bởi 3 cọc.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
￿ GV chia lớp thành 4 nhóm.
￿ Giáo viên cắm các cọc ở vị trí quanh bờ hồ thỏa yêu cầu.
￿ HS thảo luận và phân công nhau cùng nhau đo đạc, tính toán, viết các kiến thức trên phiếu học tập theo 
từng nhóm nhỏ, sau đó thống nhất trong nhóm để ghi ra kết quả của nhóm vào phiếu học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
￿ Giáo viên đi đến các nhóm quan sát các nhóm hoạt động, đặt câu hỏi gợi ý cho các nhóm khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS treo phiếu học tập tại vị trí của nhóm và báo cáo.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
￿ Gv nhận xét các nhóm.
￿ Giáo viên chốt lại kết quả chính xác.
Hoạt động 2.2: Gấp giấy, đo đạc và xác định các yếu tố của ba đường conic.
a) Mục tiêu:
￿ Học sinh củng cố, khắc sâu kiến thức về ba đường conic.
b) Nội dung:
Bài tập 1. Với một elip đã được vẽ trên giấy, bằng cách gấp giấy học sinh có thể xác định được hai trục 
đối xứng của elip. Giả sử một trục đối xứng cắt elip tại A1, A2 và trục đối xứng còn lại cắt elip tại 
B1, B2 A1 A2 B1B2 . Xét hệ trục tọa độ Oxy , có O là giao điểm của hai trục đối xứng, tia Ox trùng tia 
OA2 , tia Oy trùng tia OB2 , chọn đơn vị đo trên mặt phẳng tọa độ là cm. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy 
 x2 y2
phương trình của elip là 1.
 a2 b2 - Đo độ dài các đoạn A1 A2 , B1B2 (theo đơn vị cm), từ đó tính được a,b ; suy ra tiêu cự và vị trí các tiêu 
điểm.
Bài tập 2. Với một hypebol đã được vẽ trên giấy, tương tự như trên, ta cũng xác định được hệ trục Oxy 
 x2 y2
để phương trình chính tắc của hypebol có dạng 1 (theo đơn vị đo cm). Lấy hai điểm trên 
 a2 b2
hypebol, đo trực tiếp (theo đơn vị đo cm) để xác định tọa độ của hai điểm đó, rồi thay vào phương trình 
trên để tạo ra ràng buộc đối với a, b; từ đó tính được a,b . Khi đó xác định được vị trị các tiêu điểm.
Bài tập 3. Với một parabol đã được vẽ trên giấy, dùng gấp giấy, ta xác định được trục đối xứng của 
parabol, từ đó xác định được đỉnh và hệ trục Oxy để parabol có phương trình chính tắc y2 2px (theo 
đơn vị đo cm). Lấy một điểm trên parabol, đo trực tiếp (theo đơn vị đo cm) để xác định tọa độ của điểm 
đó, rồi thay vào phương trình parabol để tính p . Từ đó suy ra tâm sai, vị trí tiêu điểm và xác định được 
đường chuẩn.
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở.
d) Tổ chức thực hiện: PP đàm thoại – gợi mở, đánh giá bằng PP hỏi đáp,chấm vở.
Bước 1: Giao nhiệm vụ: GV giao cho HS các tờ giấy A4 có vẽ sẵn các hình của bài học và yêu cầu học 
sinh làm theo hướng dẫn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm theo hướng dẫn, GV quan sát, nhắc nhở HS tập trung làm bài.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các nhóm trình bày các kết quả, thảo luận và kết luận (đưa đáp án đúng).
Bước 4: Kết luận, nhận định: Nhóm HS tham gia trả lời đúng được cho điểm cộng (đánh giá quá trình)
Hoạt động 2.4: Thực hành trải nghiệm trong phòng máy.
a) Mục tiêu: Học sinh sử dụng máy tính vẽ hình và trải nghiệm (Phầm mền GeoGebra).
b) Nội dung: Gv hướng dẫn học sinh vẽ hình Elip, hypebol và parabol.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
￿ Giáo viên chia mỗi máy tính 2 học sinh.
￿ Giáo viên phát mỗi máy 1 phiếu học tập có các phương trình của hình cần vẽ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
￿ Các nhóm dùng lệnh vẽ các hình theo hướng dẫn của giáo viên.
￿ Giáo viên theo dõi các nhóm hoạt động, giải đáp thắc mắc khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
￿ Các nhóm báo cáo hình vẽ được; giáo viên góp ý điều chình màu sắc, kích thước cho đẹp.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
￿ Giáo viên chốt và nhận xét hoạt động của học sinh: Vẽ có đúng không? Học sinh vẽ có đẹp không?
 Ngày tháng năm 2024
 Tổ trưởng Ngày soạn:
 Ngày dạy:
 Lớp 10A1 10A6 10A12 10A15
 Ngày dạy
 Sĩ số
 Tiết 101: ƯỚC TÍNH CÁ THỂ TRONG MỘT QUẦN THỂ
 I. Mục tiêu
 1. Kiến thức:
 • Thực hiện được một hoạt động mô phỏng phương pháp lấy mẫu và bắt lại.
 • Biết được vai trò của cỡ mẫu lớn với sai số trước khi ước lượng số phần tử quần thể.
 • Biết được một áp dụng của xác suất trong bài toán thực tiễn.
 2. Về năng lực: 
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học: Sự ngẫu nhiên trong lựa trọn cá thể trong quần thể liên hệ tới kiến 
 thức thống kê và xác suất
 - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Nắm rõ các bước làm của phương pháp đánh dấu và nắm bắt lại. 
 Sử dụng kiến thức xác suất thống kê để ước lượng số cá thể trong quần thể.
 - Năng lực mô hình hóa toán học: Xác định vị trí chân cột đèn trong công viên tam giác thông qua tâm 
 đường tròn ngoại tiếp tam giác.
 - Năng lực tự chủ và tự học: giải quyết nhiệm vụ được giao trong nhóm.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hợp tác tích cực của các thành viên trong nhóm khi thực hiện nhiệm vụ 
 hợp tác
3. Về phẩm chất: 
- Trách nhiệm: Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Nhân ái: Có ý thức tôn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm khi hợp tác.
II. Thiết bị dạy học và học liệu: Máy chiếu, phiếu học tập, hộp, hạt đỗ .
 III. Tiến trình dạy học:
 Hoạt động 1: Xác định vấn đề
 a) Mục tiêu: 
 • Tạo sự tò mò, gây hứng thú cho học sinh khi tìm hiểu về “phương pháp đánh dấu và nắm bắt lại”.
 • Học sinh nhớ lại các kiến thức cơ bản về thống kê, biến cố, xác suất của biến cố.
 • Học sinh mong muốn biết được cách ước lượng số cá thể trong một quần thể.
 b) Nội dung: 
 • Tình huống thực tiễn.
 Chúng ta ước tính sản lượng thóc trên 1 mẫu ruộng, phương pháp thường dùng là thu hoạch phần thóc 
 trên 1 sào ruộng (1 mẫu = 10 sào), tính sản lượng của nó rồi nhân với 10 thì sẽ tìm ra sản lượng của 1 mẫu 
 ruộng. Có khi để giảm thiểu sai số (sai số là giá trị chênh lệch giữa giá trị ước tính được và giá trị thực tế, 
 vì là ước tính nên không tránh khỏi có sai số, chỉ có điều là giảm bớt sai số một cách hợp lí), người ta thu 
 hoạch đồng đều số thóc trên những mảnh đất khác nhau, sau khi tính sản lượng thì tìm được giá trị bình 
 quân của chúng; sau đó lại lấy giá trị bình quân nhân với 10 thì sẽ ước tính được sản lượng 1 mẫu. Phương 
 pháp này có hiệu quả hơn so với phương pháp đầu, bởi vì có thể lúa không được trồng một cách đồng 
 đều; chỗ thì thưa chỗ thì dầy. Phép tính bình quân này chính là đã tính đến vấn đề này.
 Vậy cũng dùng phương pháp này có tính được số cá ở trong ao không? Câu trả lời là không, bởi vì cá ở 
 trong ao di chuyển không ngừng, hơn nữa số cá những chỗ khác nhau là không giống nhau mà cũng không 
 thể bắt tất cả cá trong ao lên để đếm được. Như vậy chúng ta nên làm như thế nào?
 c) Sản phẩm:
 • Hình thành phương pháp đánh dấu và nắm bắt lại.
 • Tính toán được số cá thể trong quần thể thực tế, đơn giản
 d) Tổ chức thực hiện:
 Bước 1: Giao nhiệm vụ: 
 • Lắng nghe để hiểu vấn đề trong thực tiễn
 • Chia lớp thành 4 nhóm: Tính toán được số bé trai theo yêu cầu.
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: • Vận dụng kiến thức đã học để tính số bé trai
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
• Các nhóm báo cáo nhanh kết quả tính. Xem nhóm nào tính nhanh hơn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
• Gv nhận xét câu trả lời của các nhóm và chọn nhóm thắng cuộc.
• Gv đặt vấn đề: Phương pháp đánh dấu và bắt lại. 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a) Mục tiêu: 
• Tạo sự tò mò, gây hứng thú cho học sinh khi tìm hiểu về “phương pháp đánh dấu và nắm bắt lại”.
• Học sinh nhớ lại các kiến thức cơ bản về thống kê, biến cố, xác suất của biến cố.
• Học sinh biết được cách ước lượng số cá thể trong một quần thể.
b) Nội dung: 
• Tình huống thực tiễn.
• Ước tính số cá chưa biết trong hồ nuôi cá, người ta làm như sau:
• Bước 1: Người ta đánh bắt M 1200 con và đánh dấu chúng lại thả lại xuống hồ.
• Bước 2: Sau một thời gian, người ta đánh bắt tiếp được số cá trong hồ là n 1200 con, trong đó có số 
cá đã được đánh dấu ở bước 1: k 121 con.
• Xét phép thử: “Chọn ngẫu nhiên một con cá trong hồ “. và A là biến cố :”Cá thể được đánh dấu”. Gọi 
 M 1300
N là số cá thể (cá) trong quần thể(hồ). Xác xuất của biến cố A: P A 
 N N
 M
Trong n cá thể được chọn, số cá thể được đánh dấu là k n.P A n. nên số cá thể ( cá ) trong hồ: 
 N
 n 1300
N M . 1200. 12892,56 12893 ( con).
 k 121
Hoạt động: Ước tính số hạt lạc trong một túi lạc:
Chuẩn bị:
- Cốc; Giấy bút; một túi lạc.
Tiến hành: 
Bước 1: Lấy ra một cốc lạc từ trong túi, đếm số lượng và đánh dấu từng hạt lạc.
Bước 2: Đổ lạc đã được đánh dấu vào lại trong túi và xáo trộn đều.
Bước 3: Lấy ra nửa cốc lạc, đếm số lạc và số hạt lạc được đánh dấu trong cốc.
Gọi N là tổng số hạt lạc trong túi ban đầu. Hãy dùng kết quả đếm được ở bước 3 để ước tính N.
c) Sản phẩm:
• Hình thành phương pháp đánh dấu và nắm bắt lại.
• Tính toán được số cá thể trong quần thể thực tế, đơn giản
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ: 
• Lắng nghe để hiểu vấn đề trong thực tiễn
• Chia lớp thành 4 nhóm: Tính toán được số hạt lạc trong túi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
• Vận dụng kiến thức đã học để tính số số hạt lạc trong túi lạc.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
• Các nhóm báo cáo nhanh kết quả tính. Xem nhóm nào tính nhanh hơn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
• Gv nhận xét câu trả lời của các nhóm và chọn nhóm thắng cuộc.
• Gv kết luận: Ước lượng số cá thể trong một quần thể.
Hoạt động 3: Luyện tập.
a) Mục tiêu: 
• Học sinh củng cố công thức; Thực hiện được hoạt động mô phỏng lấy mẫu và bắt lại; Hiểu được việc 
lấy cỡ mẫu lớn và các sai số ước lượng số phần tử của quần thể.
• Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc theo nhóm.
b) Nội dung: GV chuẩn bị 4 cốc nhỏ đựng 1500 hạt gạo nếp (Chọn loại gạo hạt to). Sau đó tiến hành nhuộm số hạt 
gạo mỗi cốc theo số lượng cụ thể sau đây:
Cốc 1: nhuộm 300 hạt gạo màu đỏ. Cốc 2: nhuộm 400 hạt gạo màu xanh.
Cốc 3: nhuộm 500 hạt gạo màu vàng. Cốc 4: nhuộm 500 hạt gạo màu tím.
Các cốc có ghi số hạt gạo được nhuộm. 
Bài tập 1: Với M là số lượng hạt gạo được nhuộm ghi trên mỗi cốc. Các em hãy bốc số hạt (n) và đếm 
 n
số hạt được nhuộm (k) trong n hạt đó. Gọi Nµ là số quy tròn đến hàng đơn vị của đại lượng M . . 
 k
a) Các em dự đoán tổng số hạt có trong cốc của nhóm mình.
Bài tập 2: Cho biết tổng hạt gạo (chưa nhuộm và cả nhuộm) của cả 4 cốc đều là 1500 hạt. Các em hãy 
thực hiện yêu cầu sau:
a) Hoàn thành bảng sau:
 Lần M Nµ Sai số tuyệt đối Sai số tương đối
 1
 2
 3
b) Em có nhận xét gì về sai số của việc tính xấp xỉ số hạt gạo trong túi khi n càng lớn?
c) Sản phẩm: Phiếu học tập của mỗi nhóm. 
d) Tổ chức thực hiện: PP đàm thoại – gợi mở, đánh giá bằng PP hỏi đáp.
Bước 1: Giao nhiệm vụ: 
• Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. Bàn giao cốc cho từng nhóm ngẫu nhiên
• Giáo viên trình chiếu yêu cầu của bài tập 1. Phát phiếu học tập tương ứng cho các nhóm.
• Sau khi học sinh thực hiện xong bài tập 1. Giáo viên chiếu tiếp yêu cầu của bài tập 2 và phát phiếu học 
tập tương ứng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm bài tập theo nhóm, ghi chép các dữ liệu đếm được và thực hiện 
tính toán, GV quan sát, nhắc nhở HS tập trung làm bài.
Bước 3: báo cáo, thảo luận: GV chụp hình phiếu học tập rồi chiếu kết quả từng nhóm lên màn chiếu. 
 n 
Bước 4: kết luận, nhận định: Củng cố lại các công thức đã học N M. . Làm rõ được số lượng hạt 
 k 
gạo trong mỗi cốc là như nhau. Dù nhuộm khác nhau tuy nhiên trong quá trình tính toán vẫn còn có thể 
xuất hiện sai số. Tầm quan trọng của việc chọn mẫu càng lớn. Nhấn mạnh việc so sánh sai số tương đối, 
sai số tuyệt đối. Có thể tích hợp liên môn với việc nấu xôi nhiều màu (lĩnh vực ẩm thực), tranh bằng hạt 
gạo (lĩnh vực nghệ thuật), đồ chơi cho trẻ em 
 Ẩm thực (xôi ngũ sắc) Nghệ thuật (tranh bằng hạt gạo)
Hoạt động 4: Vận dụng.
a) Mục tiêu: 
Thực hiện hoạt động mô phỏng lấy mẫu và bắt lại. Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý 
thức tìm tòi, khám phá thực tiễn, sáng tạo cho học sinh. 
b) Nội dung: 
Gv: cho học sinh đọc hiểu nội dung sau: Trong nghiên cứu về những quần thể động vật một vấn đề quan 
trọng là ước tính số cá thể trong quần thể, một phương pháp được sử dụng là đánh dấu và bắt lại 
Phương pháp này gồm 2 bước như sau:
Bước 1. Chọn M cá thể từ quần thể đánh dấu và thả chúng lại quần thể. Bước 2. Sau một thời gian, chọn ngẫu nhiên n cá thể trong quần thể. Gọi k là số cá thể được đánh dấu 
trong n cá thể đó. 
Chọn ngẫu nhiên một cá thể từ quần thể và xét biến cố A: “cá thể được đánh dấu”. N là cá thể trong quần 
thể 
CH1. Theo em xác suất của biến cố A là bao nhiêu?
CH2. Theo em có tính được số cá thể có trong quần thể đó hay không? 
Bài tập trải nghiệm. Ước tính số viên kẹo trong một hộp
Tiến hành: 
Bước 1. Lấy ra một cốc kẹo từ trong túi, đếm số lượng và đánh dấu từng viên kẹo 
Bước 2. Đổ các viên kẹo đã đánh dấu vào lại trong túi và xáo trộn đêù 
Bước 3. Lấy ra nửa cốc kẹo, rồi đếm tổng số viên kẹo và số viên kẹo có đánh dấu trong cốc. 
Gọi N là tổng số viên kẹo trong túi ban đầu. Hãy dùng kết quả đếm được ở bước 3 để ước tính N.
c) Sản phẩm:
- Nêu được công thức tính xác suất của biến cố và công thức ước tính số cá thể trong quần thể. 
- Ước tính được số viên kẹo trong một túi đựng kẹo. 
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Chia lớp thành 6 nhóm mỗi nhóm đọc trước SGK trang 93, trả lời hai câu hỏi 
trên và chuẩn bị một túi kẹo, cốc, giấy bút ghi chép. Tiến hành làm thí nghiệm trước ở nhà. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của giáo viên.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận : Học sinh làm thí nghiệm thực hành báo báo kết quả ước tính được. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
• GV chọn ngẫu nhiên một nhóm lên tiến hành thí nghiệm, nhận xét (và có thể cho điểm cộng – đánh 
giá quá trình).
• GV thu kết quả của các nhóm khác chấm và so sánh đối chiếu tổng hợp nhận xét, đánh giá chung 
để các HS khác tự xem lại bài của mình.
• Thông qua bảng kiểm: Đánh giá kết quả học tập thông qua bảng kiểm 
 Yêu cầu Có Không Đánh giá năng lực 
 Học sinh có tự giác làm bài tập ở nhà Tự học, tự chủ
 Có giải quyết được vấn đề Giải quyết vấn đề
 Ước tính được số viên kẹo trong túi đựng kẹo 
 Ngày tháng năm 2024
 Tổ trưởng

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_10_ket_noi_tri_thuc_tiet_9697_bai_tim_hieu_1_so.docx