Giáo án Vật lí 10 - Tiết 34,35: Quy tắc hợp lực song song cùng chiều. Ngẫu lực - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Ngọc Tú
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí 10 - Tiết 34,35: Quy tắc hợp lực song song cùng chiều. Ngẫu lực - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Ngọc Tú", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí 10 - Tiết 34,35: Quy tắc hợp lực song song cùng chiều. Ngẫu lực - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Ngọc Tú

Trường THPT Đức Thọ Giáo án VẬT LÍ 10 – CB . Ngày soạn: 25/12/2020 Tiết 34-35: CHỦ ĐỀ: QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG CÙNG CHIỀU. NGẪU LỰC I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ 1. Quy tắc hợp lực song song cùng chiều - Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực song song, cùng chiều và có độ lớn bằng tổng các độ lớn của hai lực ấy; - Giá của hợp lực chia trong khoảng cách giữa hai giá của hai lực song song thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực ấy. F1 d2 F = F1 + F2; = (chia trong). F2 d1 2. Ngẫu lực a. Định nghĩa: Hệ hai lực song song, ngược chiều có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật gọi là ngẫu lực. b. Tác dụng của ngẫu lực đối với 1 vật rắn - Trường hợp vật không có trục quay cố định: nếu vật chỉ chịu tác dụng của ngẫu lực thì nó sẽ quay quanh một trục đi qua trọng tâm và vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực. - Trường hợp vật có trục quay cố định: nếu vật chỉ chịu tác dụng của ngẫu lực thì nó sẽ quay quanh trục cố định đó. - Momen của ngẫu lực M = Fd (F là độ lớn của mỗi lực, d là khoảng cách giữa hai giá của hai lực trong ngẫu lực). 3. Bài tập vận dụng II. YÊU CẦU ĐẠT ĐƯỢC 1. Kiến thức - Phát biểu được qui tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều. - Phát biểu được định nghĩa ngẫu lực và nêu một số ví dụ về ngẫu lực trong thực tế và kĩ thuật. - Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm momen của ngẫu lực. 2. Kĩ năng. - Vận dụng được qui tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều để giải các bài tập trong SGK và các bài tập tương tự. - Vận dụng được khái niệm ngẫu lực để giải thích một số hiện tượng vật lý thường gặp trong đới sống và kĩ thuật. - Vận dụng được công thức tính momen của ngẫu lực để giải các bài tập trong SGK và các bài tập tương tự. 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học 4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực giải quyết vấn đề, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác, xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới - Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề 1 . GV soạn: Nguyễn Thị Ngọc Tú Trường THPT Đức Thọ Giáo án VẬT LÍ 10 – CB . b) Gợi ý tổ chức hoạt động B1: Chuyển giao nhiệm vụ -GV đặt câu hỏi cho cả lớp: Muốn tìm hợp lực của hai lực đồng quy, ta làm thế nào? Sau đó đặt vấn đề muốn tìm hợp lực của hai lực song song thì ta áp dụng quy tắc nào? Và 2 lực song song , ngược chiều nhưng có độ lớn bằng nhau gọi là gì? B2: Tiếp nhận thực hiện nhiệm vụ HS tiếp nhận câu hỏi B3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ HS xung phong trả lời câu hỏi . B4: Đánh giá nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ Giáo viên nhận câu trả lời của HS và chuẩn hóa kiến thức c) Sản phẩm hoạt động: Sản phẩm của nhóm học sinh. Nhắc lại được quy tắc hợp lực hai lực đồng quy B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc hợp lực song song cùng chiều a, Mục tiêu hoạt động: - Nêu được quy tắc hợp lực song song cùng chiều và một số chú ý b) Gợi ý tổ chức hoạt động: B1:Chuyển giao nhiệm vụ - GV cung cấp nội dung quy tắc - Hỏi: Trọng tâm là gì? Nêu vị trí trọng tâm của 1 số vậtt có hình dạng hình học đặc biệt? - Yêu cầu hs trả lời câu hỏi C3 sách giáo khoa trang 105 - GV đưa ra bài toán ngược từ 1 lực phân tích thành 2 lực thành phần B2:Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ HS nhận nhiệm vụ và đọc sách giáo khoa B3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ Các cá nhân phát biểu ý kiến B4:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Giáo viên nhận xét các câu trả lời và chuẩn hóa kiến thức c) Sản phẩm hoạt động: Nội dung vở ghi của HS. Quy tắc hợp lực song song cùng chiều Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm ngẫu lực a, Mục tiêu của hoạt động: - Học sinh nêu được: + Khái niệm ngẫu lực + Ví dụ trong thực tế b) Gợi ý tổ chức hoạt động: B1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho các em quan sát 1 số dụng cụ tạo ngẫu lực như chai có nắp vặn, tuanơvít. Yêu cầu hs lên thực hành vặn nút chai, tua vit, các bạn khác quan sát chiều, độ lớn của các lực do tay tác dụng vào? - Giới thiệu khái niệm ngẫu lực B2: Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ - HS tiếp thu nhiệm vụ chuyển giao của GV sau đó thực hiện B3:Báo cáo thực hiện nhiệm vụ HS xung phong thực hành và trả lời 3 . GV soạn: Nguyễn Thị Ngọc Tú Trường THPT Đức Thọ Giáo án VẬT LÍ 10 – CB . A. Ngẫu lực là hệ hai lực song song, cùng chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật. B. Ngẫu lực là hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật. C.Ngẫu lực là hệ hai lực song song, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật. D. Ngẫu lực là hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và tác dụng vào hai vật. Câu 3. Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5,0N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 20 cm. Mômen của ngẫu lực là: A. 100Nm. B. 2,0Nm. C. 0,5Nm. D. 1,0Nm. Câu 4. Một ngẫu lực gồm hai lực F1 và F2 có độ lớn F1 F2 F , cánh tay đòn là d. Mômen của ngẫu lực này là : A. (F1 – F2)d. B. 2Fd. C. Fd. D. F.d/2. Câu 5. Chọn phát biểu đúng. Vật rắn không có trục quay cố định, chịu tác dụng của mômen ngẫu lực thì trọng tâm của vật A. đứng yên. B. chuyển động dọc trục. C. chuyển động quay. D. chuyển động lắc. Câu 6 Chọn phát biểu đúng. Khi vật rắn không có trục quay cố định chịu tác dụng của mômen ngẫu lực thì vật sẽ quay quanh A.trục đi qua trọng tâm. B. trục nằm ngang qua một điểm. C. trục thẳng đứng đi qua một điểm. D. trục bất kỳ. Câu 7. Chọn phát biểu đúng. Khi vật rắn có trục quay cố định chịu tác dụng của mômen ngẫu lực thì vật rắn sẽ quay quanh A. trục đi qua trọng tâm.B. trục cố định đó. C. trục xiên đi qua một điểm bất kỳ. D. trục bất kỳ. Câu 8. Khi chế tạo các bộ phận bánh đà, bánh ôtô... người ta phải cho trục quay đi qua trọng tâm vì A. chắc chắn, kiên cố.B. làm cho trục quay ít bị biến dạng. C. để làm cho chúng quay dễ dàng hơn. D. để dừng chúng nhanh khi cần. Câu 9. Hai người dùng một chiếc gậy để khiêng một cỗ máy nặng 1000N. Điểm treo cỗ máy cách vai người thứ nhất 60cm và cách vai người thứ hai là 40cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy. Mỗi người sẽ chịu một lực bằng: A. Người thứ nhất: 400N, người thứ hai: 600N B. Người thứ nhất 600N, người thứ hai: 400N C. Người thứ nhất 500N, người thứ hai: 500N. D. Người thứ nhất: 300N, người thứ hai: 700N. Câu 10. Một người gánh một thùng gạo nặng 300N và một thùng ngô nặng 200N. Đòn gánh dài 1m. Hỏi vai người đó phải đặt ở điểm nào, chịu một lực bằng bao nhiêu? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh. A. Cách thùng ngô 30cm, chịu lực 500N. B. Cách thùng ngô 40cm, chịu lực 500N. C. Cách thùng ngô 50 cm, chịu lực 500N. D. Cách thùng ngô 60 cm, chịu lực 500N. D. Hoạt động 6:VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG 1. Mục tiêu: Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội về quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều, tác dụng của ngẫu lực 5 . GV soạn: Nguyễn Thị Ngọc Tú
File đính kèm:
giao_an_vat_li_10_tiet_3435_quy_tac_hop_luc_song_song_cung_c.docx