Giáo án Vật lí 10 - Tiết 36: Chuyển động tịnh tiến của vật rắn. Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Ngọc Tú
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí 10 - Tiết 36: Chuyển động tịnh tiến của vật rắn. Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Ngọc Tú", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí 10 - Tiết 36: Chuyển động tịnh tiến của vật rắn. Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Ngọc Tú

Trường THPT Đức Thọ Giáo án VẬT LÍ 10 – CB . Ngày soạn: 09/01/2021 Tiết 36: CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN CỦA VẬT RẮN. CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa chuyển động tịnh tiến và nêu được ví dụ minh hoạ về chuyển động tịnh tiến. - Viết được công thức định luật II Niu-tơn cho chuyển động tịnh tiến. - Nêu được tác dụng của momen lực đối với một vật rắn quay quanh một trục cố định. 2. Kỹ năng - Áp dụng được định luật II Niu tơn cho chuyển động tịnh tiến, giải được các bài tập SGK và các bài tập tương tự. 3. Thái độ - Có hứng thú với bộ môn, tiết học - Có tinh thần chuẩn bị bài và xây dựng bài. - Sử dụng các kiến thức bài học giải quyết các bài toán vật lý trong thực tế, tìm tòi khoa học. 4. Năng lực cần phát triển - Phát triển năng lực tự chủ, tự học thông qua việc học sinh tự nghiên cứu, tìm hiểu trước ở nhà về chuyển động trong thực tế, tạo hứng thú cho học sinh tìm hiểu kỹ hơn về đặc điểm phương, chiều, độ lớn của lực gây ra chuyển động . - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua việc các em hoàn thành nhiệm vụ học tập do GV giao: hoạt động cá nhân; hoạt động nhóm; HS bàn bạc, thảo luận với nhau để giải quyết các nhiệm vụ học tập. Từ đó, tăng cường kỹ năng giao tiếp, hợp tác, thảo luận nhóm, giao tiếp tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, trước tập thể lớp khi báo cáo kết quả hoạt động nhóm. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc các em cùng tư duy hoạt động cá nhân, kết hợp hoạt động nhóm vận dụng kiến thức linh hoạt để giải quyết vấn đề trong bài học cũng như trong cuộc sống. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Giáo án điện tử, chiếu trên powerpoint; máy tính, máy chiếu. - Bảng thành tích của nhóm, Câu hỏi hoạt động nhóm (hoạt động 2) (1/2 tờ giấy Ao) - Hình ảnh về Chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay vật rắn (đính kèm trên powerpoint) - Câu hỏi củng cố bài dưới dạng chò trơi (đính kèm trên powerpoint) - Thí nghiệm theo hình 21.4 2. Học sinh 1 . GV soạn: Nguyễn Thị Ngọc Tú Trường THPT Đức Thọ Giáo án VẬT LÍ 10 – CB . - Nêu được định nghĩa về chuyển động tịnh tiên của vật rắn. - Vận dụng định luật II Niu-tơn để xác định gia tốc của một vật chuyển động tịnh tiến. + Yêu cầu STT HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG 1 Chuyển giao nhiệm vụ GV cho các nhóm HS quan sát một số video về chuyển động tịnh tiến của vật rắn và yêu cầu HS hoạt động nhóm và thực hiện các nhiệm vụ sau: - Thế nào là chuyển động tịnh tiến? - Khi một vật chuyển động tịnh tiến thì các điểm thuộc vật sẽ chuyển động như thế nào? - Hãy viết phương trình định luật II Niu – tơn cho vật chuyển động tịnh tiến? 2 Thực hiện nhiệm vụ - GV cho các nhóm HS hoạt động và mời các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm HS quan sát video, thảo luận nhóm và hoàn thành các nhiệm vụ mà GV đưa ra. 3 Báo cáo kết quả và GV tiến hành cho các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét, bổ sung và đặt câu hỏi cho nhóm trình bày. 4 Đánh giá kết quả thực - GV chốt kiến thức, nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận hiện nhiệm vụ học tập nhóm của các nhóm. I. Chuyển động tịnh tiến của một vật rắn 1. Định nghĩa Chuyển động tịnh tiến của một vật rắn là chuyển động trong đó đường nối hai điểm bất kỳ của vật luôn luôn song song với chính nó. 2. Gia tốc của vật chuyển động tịnh tiến Trong chuyển động tịnh tiến, tất cả các điểm của vật đều chuyển động như nhau. Nghĩa là đều có cùng một gia tốc. Gia tốc của vật chuyển động tịnh tiến xác định theo định luật II Newton : F a hay F m a m Trong đó F F1 F2 ... Fn là hợp lực của các lực tác dụng 3 . GV soạn: Nguyễn Thị Ngọc Tú Trường THPT Đức Thọ Giáo án VẬT LÍ 10 – CB . + Mục tiêu - Nêu được tác dụng của momen lực đối với một vật quay quanh một trục. + Yêu cầu STT HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG 1 Chuyển giao nhiệm vụ GV bố trí thí nghiệm H 21.4, cho các nhóm HS quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi: tại sao khi hai vật có khối lượng bằng nhau ròng rọc vẫn đứng yên sau khi thả tay? khi hai vật có khối lượng khác nhau thì ròng rọc lại quay? Từ đó kết luận về tác dụng của Momen lực đối với vật quay quanh một trục? 2 Thực hiện nhiệm vụ - GV cho các nhóm HS hoạt động và mời các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm HS quan sát thí nghiệm, thảo luận nhóm và hoàn thành các nhiệm vụ mà GV đưa ra. 3 Báo cáo kết quả và GV tiến hành cho các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét, bổ sung và đặt câu hỏi cho nhóm trình bày. 4 Đánh giá kết quả thực - GV chốt kiến thức, nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận hiện nhiệm vụ học tập nhóm của các nhóm. 2. Tác dụng của mômen lực đối với một vật quay quay quanh một trục a) Thí nghiệm. + Nếu P1 = P2 thì khi thả tay ra hai vật và ròng rọc đứng yên. + Nếu P1 P2 thì khi thả tay ra hai vật chuyển động nhanh dần, còn ròng rọc thì quay nhanh dần. b) Giải thích. Vì hai vật có trọng lượng khác nhau nên hai nhánh dây tác dụng vào ròng rọc hai lực căng khác nhau nên tổng đại số của hai mômen lực tác dụng vào ròng rọc khác không làm cho ròng rọc quay nhanh dần. c) Kết luận. Mômen lực tác dụng vào một vật quay quanh một trục cố định làm thay đổi tốc độ góc của vật. Hoạt động 3:Luyện tập, vận dụng và mở rộng (47 phút) + Mục tiêu 5 . GV soạn: Nguyễn Thị Ngọc Tú Trường THPT Đức Thọ Giáo án VẬT LÍ 10 – CB . Câu 5. Chọn phát biểu đúng. Khi vật rắn không có trục quay cố định chịu tác dụng của mômen ngẫu lực thì vật sẽ quay quanh A. trục đi qua trọng tâm.B. trục nằm ngang qua một điểm. C. trục thẳng đứng đi qua một điểm.D. trục bất kỳ. Câu 6. Chọn phát biểu đúng. Khi vật rắn có trục quay cố định chịu tác dụng của mômen ngẫu lực thì vật rắn sẽ quay quanh A. trục đi qua trọng tâm.B. trục cố định đó. C. trục xiên đi qua một điểm bất kỳ.D. trục bất kỳ. Câu 7. Khi chế tạo các bộ phận bánh đà, bánh ôtô... người ta phải cho trục quay đi qua trọng tâm vì A. chắc chắn, kiên cố.B. làm cho trục quay ít bị biến dạng. C. để làm cho chúng quay dễ dàng hơn.D. để dừng chúng nhanh khi cần. 2. Vận dụng Câu 8. Mômen lực của một lực đối với trục quay là bao nhiêu nếu độ lớn của lực là 5,5 N và cánh tay đòn là 2 mét ? A. 10 N. B. 10 Nm. C. 11N.D.11Nm. Câu 9. Để có mômen của một vật có trục quay cố định là 10 Nm thì cần phải tác dụng vào vật một lực bằng bao nhiêu? Biết khoảng cách từ giá của lực đến tâm quay là 20cm. A. 0.5 (N).B. 50 (N). C. 200 (N).D. 20(N) 3. Vận dụng cao Câu 10. Một thanh chắn đường dài 7,8m, có trọng lượng 2100N và có trọng tâm ở cách đầu trái 1,2m. Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái. 1,5m. Hỏi phải tác dụng vào đầu bên phải một lực bằng bao nhiêu để thanh ấy nằm ngang. A. 100N. B.200N. C. 300N. D.400N. P1 P P2 Câu 11. Một tấm ván nặng 270N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa trái 0,80 m và cách điểm tựa phải là 1,60m. Hỏi lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa bên trái là: A. 180N.B. 90N.C. 160N.D.80N. Câu 12. Một vật có khối lượng m = 40 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực 2 nằm ngang F = 200N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn t 0,25 , cho g 10m / s . Gia tốc của vật là : A. a 2m / s2 B. a 2,5m / s2 . C. a 3m / s2 . D. a 3,5m / s2 7 . GV soạn: Nguyễn Thị Ngọc Tú
File đính kèm:
giao_an_vat_li_10_tiet_36_chuyen_dong_tinh_tien_cua_vat_ran.docx