Giáo án Vật lí 10 - Tiết 39: Bài tập - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Ngọc Tú
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí 10 - Tiết 39: Bài tập - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Ngọc Tú", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí 10 - Tiết 39: Bài tập - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Ngọc Tú

Trường THPT Đức Thọ Giáo án VẬT LÍ 10 – CB . Ngày soạn: 22/01/2021 Tiết 39: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức Củng cố kiến thức về động lượng. 2. Về kỹ năng Vận dụng công thức tính động lượng, xung lượng của lực, định luật bảo toàn động lượng để làm các bài tập về động lượng, định luật bảo toàn động lượng. 3. Về thái độ Có tinh thần hợp tác trong quá trình học tập bộ môn Vật lý và áp việc dụng kiến thức đã đạt được vào xây dựng bài 4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực thí nghiệm; - Năng lực tính toán: - Khả năng giả quyết vấn đề thông qua một hệ thống câu hỏi; tóm tắt những thông tin liên quan . - Rèn năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hoạt động nhóm. - Năng lực thể chất, tinh thần: Có niềm tin vào sự đúng đắn của khoa học II- CHUẨN BỊ BÀI HỌC 1. Giáo viên: Giải các bài tập trong SGK Một số dạng bài tập về động lượng, định luật bảo toàn động lượng, công, công suất 2. Học sinh: Ôn lại về động lượng, định luật bảo toàn động lượng, công, công suất III- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC CÁC HOẠT TÊN HOẠT ĐỘNG THỜI GIAN BƯỚC ĐỘNG Khởi động Hoạt động 1 Hệ thống lý thuyết 10 Vận dụng Hoạt động 2 Giải các bài tập cơ bản, điển hình 25 kiến thức Luyện tập, Hoạt động 3 Củng cố và hướng dẫn hoạt động ở nhà 10 Vận dụng, Mở rộng Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức * Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh nhớ lại, hệ thống lại kiến thức đã học để vận dụng làm bài tập. * Gợi ý tổ chức hoạt động: 1 . GV soạn: Nguyễn Thị Ngọc Tú Trường THPT Đức Thọ Giáo án VẬT LÍ 10 – CB . Dạng 2: Bài tập về định luật bảo toàn động lượng Bước 1: Chọn hệ vật cô lập khảo sát Bước 2: Viết biểu thức động lượng của hệ trước và sau hiện tượng. Bước 3: áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ: pt ps (1) Bước 4: Chuyển phương trình (1) thành dạng vô hướng (bỏ vecto) bằng 2 cách: + Phương pháp chiếu + Phương pháp hình học. *Những lưu ý khi giải các bài toán liên quan đến định luật bảo toàn động lượng: a) Trường hợp các vector động lượng thành phần (hay các vector vận tốc thành phần) cùng ' phương, thì biểu thức của định luật bảo toàn động lượng được viết lại: m 1v1 + m2v2 = m1 v1 + m2 ' v 2 Trong trường hợp này ta cần quy ước chiều dương của chuyển động. - Nếu vật chuyển động theo chiều dương đã chọn thì v > 0; - Nếu vật chuyển động ngược với chiều dương đã chọn thì v < 0. b) Trường hợp các vector động lượng thành phần (hay các vector vận tốc thành phần) không cùng phương, thì ta cần sử dụng hệ thức vector: ps = p t và biểu diễn trên hình vẽ. Dựa vào các tính chất hình học để tìm yêu cầu của bài toán. c) Điều kiện áp dụng định luật bảo toàn động lượng: - Tổng ngoại lực tác dụng lên hệ bằng không. - Ngoại lực rất nhỏ so với nội lực - Thời gian tương tác ngắn. - Nếu F ngoai luc 0 nhưng hình chiếu của F ngoai luc trên một phương nào đó bằng không thì động lượng bảo toàn trên phương đó TÓM TẮT CÁC CÔNG THỨC p mv F t p p1 p2 0 Hoạt động 2: Vận dụng kiến thức Hoạt động 2.1: Bài tập động lượng. Định luật bảo toàn động lượng + Mục tiêu hoạt động: Bài tập động lượng. Định luật bảo toàn động lượng + Gợi ý tổ chức hoạt động: STT HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG 1 Chuyển giao nhiệm GV: yêu cầu học sinh làm phiếu học tập số 3 vụ 2 Thực hiện nhiệm vụ HS ghi chép và làm bài tập phiếu học tập 3 Báo cáo kết quả và HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS trình bày nội dung GV thảo luận yêu cầu nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn 4 Đánh giá kết quả Nhận xét HS và chốt kiến thức thực hiện nhiệm vụ 3 . GV soạn: Nguyễn Thị Ngọc Tú Trường THPT Đức Thọ Giáo án VẬT LÍ 10 – CB . STT HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG 1 Chuyển giao nhiệm Mỗi học sinh hoàn thành phiếu học tập 5 theo 3 mức độ: Củng vụ cố lý thuyết, bài tập vận dụng lý thuyết vào đời sống thực tế, bài tập mở rộng, nâng cao 2 Thực hiện nhiệm vụ Hoạt động cá nhân: Từng HS hoàn thành phiếu học tập 3 Báo cáo kết quả và Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập thảo luận 4 Đánh giá kết quả Nhận xét hoạt động của các nhóm, kết quả thu được từ các thực hiện nhiệm vụ nhóm, hoàn chỉnh kiến thức, sửa những chỗ sai nếu có. học tập PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1: Đơn vị của động lượng bằng A. N/s. B. N.s. C. N.m. D. N.m/s. Câu 2: Điều nào sau đây sai khi nói về động lượng? A. Động lượng của một vật có độ lớn bằng tích khối lượng và tốc độ của vật. B. Trong hệ kín, động lượng của hệ được bảo toàn. C. Động lượng của một vật có độ lớn bằng tích khối lượng và bình phương vận tốc. D. Động lượng của một vật là một đại lượng véc tơ. Câu 3: Phát biểu nào sau đây SAI: A. Động lượng là một đại lượng vectơ B. Xung của lực là một đại lượng vectơ C. Động lượng tỉ lệ với khối lượng vật D. Động lượng của vật trong chuyển động tròn đều không đổi Câu 4: Véc tơ động lượng là véc tơ: A. Cùng phương, ngược chiều với véc tơ vận tốc B. Có phương hợp với véc tơ vận tốc một góc α bất kỳ. C. Có phương vuông góc với véc tơ vận tốc. D. Cùng phương, cùng chiều với véc tơ vận tốc. Câu 5: Va chạm nào sau đây là va chạm mềm? A. Quả bóng đang bay đập vào tường và nảy ra. B. Viên đạn đang bay xuyên vào và nằm gọn trong bao cát. C. Viên đạn xuyên qua một tấm bia trên đường bay của nó. D. Quả bóng tennis đập xuống sân thi đấu. Câu 6: Người ta ném một quả bóng khối lượng 500g cho nó chuyển động với vận tốc 20 m/s. Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng là A. 10 N.s B. 200 N.s C. 100 N.s. D. 20 N.s. Câu 7: Hai vật có khối lượng m1 = 2m2, chuyển động với vận tốc có độ lớn v1 = 2v2. Động lượng của hai vật có quan hệ A. p1 = 2p2. B. p1 = 4p2. C. p2 = 4p1. D. p1 = p2. Câu 8: Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu? Cho g = 10m/s2. 5 . GV soạn: Nguyễn Thị Ngọc Tú
File đính kèm:
giao_an_vat_li_10_tiet_39_bai_tap_nam_hoc_2020_2021_nguyen_t.docx