Giáo án Vật lí 12 - Tiết 14,15,16: Chủ đề Giao thoa sóng-Sóng dừng - Năm học 2019-2020 - Lê Bá Hoàng
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí 12 - Tiết 14,15,16: Chủ đề Giao thoa sóng-Sóng dừng - Năm học 2019-2020 - Lê Bá Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí 12 - Tiết 14,15,16: Chủ đề Giao thoa sóng-Sóng dừng - Năm học 2019-2020 - Lê Bá Hoàng

Giáo án Vật lí 12 Tiết 14,15,16: CHỦ ĐỀ GIAO THOA SÓNG-SÓNG DỪNG Ngày soạn:20/10/2019. I. Nội dung Chuyên đề Việc xây dựng Chuyên đề “Giao thoa, sóng dừng” dựa trên hai cơ sở lí thuyết về giao thoa và sóng dừng. Nội dung kiến thức trong Chuyên đề “Giao thoa, sóng dừng” được tổ chức dạy học trong 3 tiết Phương pháp được sử dụng trong quá trình tổ chức dạy học là phương pháp tìm tòi khám phá, Các bước xây dựng kiến thức tuân theo tiến trình nghiên cứu khoa học, nhằm bồi dưỡng được nhiều năng lực thành phần của năng lực chuyên biệt môn Vật lí. II. Tổ chức dạy học Chuyên đề 1. Mục tiêu 1.1.Kiến thức - Mô tả được hiện tượng giao thoa của hai sóng mặt nước và nêu được các điều kiện để có sự giao thoa của hai sóng. - Mô tả được hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây và nêu được điều kiện để khi đó có sóng dừng khi đó. 1.2. Kĩ năng Viết được phương trình sóng. Giải được các bài toán đơn giản về giao thoa và sóng dừng. Giải thích được sơ lược hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây. 1.3.Thái độ + Hứng thú học tập, tích cực tự chủ chiếm lĩnh kiến thức. + Có tinh thần học tập hợp tác. 1.4. Định hướng phát triển năng lực Những năng lực thành phần của năng lực chuyên biệt môn Vật lí có thể bồi dưỡng cho học sinh trong dạy học Chuyên đề “ Giao thoa, sóng dừng ” Vật lí 12 Nhóm năng Năng lực thành phần Mô tả mức độ thực hiện trong chủ đề lực - Nêu được hiện tượng giao thoa là hiện K1:Trình bày được kiến tượng hai sóng khi gặp nhau thì có những Năng thức về các hiện tượng, lực sử điểm chúng luôn tăng cường lẫn nhau, có đại lượng, định luật, dụng kiến những điểm chúng luôn luôn triệt tiêu lẫn nguyên lí vật lí cơ bản, các thức phép đo, các hằng số vật lí nhau. - Nêu được điều kiện để có hiện tượng giao GV: Lê Bá Hoàng 1 Giáo án Vật lí 12 ngữ vật lí và chỉ ra các quy luật vật lí trong hiện tượng đó P3: Thu thập, đánh giá, -Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông lựa chọn và xử lí thông tin tin từ các nguồn khác nhau: đọc sách giáo từ các nguồn khác nhau để khoa Vật lí, sách tham khảo, báo chí, các giải quyết vấn đề trong thông tin khoa học, Internetđể tìm hiểu học tập vật lí hiện tượng giao thoa và sóng dừng. - Sử dụng sự tương tự giữa giao thoa sóng và P4: Vận dụng sự tương tự tổng hợp dao động để xác định vị trí vân cực và các mô hình để xây đại cực tiểu. dựng kiến thức vật lí - Vận dụng sự tương tự giao thoa để giải thích các bụng và nút trong sóng dừng. - Vận dụng phương trình hypebol để giải P5: Lựa chọn và sử dụng thích hình ảnh giao thoa. các công cụ toán học phù - Sử dụng mối liên hệ giữa bài toán trồng cây hợp trong học tập vật lí. vào tính số nút và bụng trong sóng dừng. Chỉ ra được điều kiện lí tưởng để xét hiện P6: Chỉ ra được điều kiện tượng giao thoa và sóng dừng: trong quá trình lí tưưởng của hiện tượng truyền sóng biên độ sóng có thể xem thay đổi vật lí không đáng kể có thể coi là không đổi. P7: Đề xuất được giả - Đề xuất được phương án thí nghiệm kiểm thuyết; suy ra các hệ quả tra điều kiện sóng dừng. có thể kiểm tra được P8: Xác định mục đích, đề - Lắp ráp được thí nghiệm khảo sát hiện xuất phương án, lắp ráp, tượng giao thoa và sóng dừng. tiến hành xử lí kết quả thí - Tiến hành thí nghiệm mô tả và rút ra nhận nghiệm và rút ra nhận xét xét. P9: Biện luận tính đúng - So sánh được kết quả lý thuyết và kết quả đắn của kết quả thí nghiệm thực tế trên thí nghiệm. Khái quát được các và tính đúng đắn các kết hiện tượng vật lý có giao thoa là có dặc trưng luận được khái quát hóa từ của sóng. kết quả thí nghiệm này X1: Trao đổi kiến thức và -HS trao đổi những kiến thức về giao thoa để ứng dụng vật lí bằng ngôn nêu phương án giải thích các vân giao thoa. ngữ vật lí và các cách diễn - Học sinh trao đổi thông tin để đề xuất tả đặc thù của vật lí phương án xác định giao thoa sóng dừng. X2: Phân biệt được những -Phân biệt được hiện tượng giao thoa, sóng mô tả các hiện tượng tự dừng với hiện tượng sóng thông thường. nhiên bằng ngôn ngữ đời - Phân biệt được hiện tượng giao thoa với Năng lực sống và ngôn ngữ vật lí hiện tượng sóng dừng. trao đổi X3: Lựa chọn, đánh giá - Biết cách lựa chọn các điều kiện để các hình thông tin được các nguồn thông tin ảnh thí nghiệm dễ quan sát. khác nhau, X4: Mô t ả được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động Hiểu được cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của của các thiết bị kĩ thuật, các dụng cụ thí nghiệm trong bài. công nghệ X5: Ghi lại được các kết - Ghi chép các nội dung dung hoạt động GV: Lê Bá Hoàng 3 Giáo án Vật lí 12 - Gv: Yêu cầu học sinh quan sát thí nghiệm ảo về Chuyển giao hiện tượng phản xạ sóng ở đầu cố định và đầu tự do. 1 nhiệm vụ - Yêu cầu học sinh kết hợp quan sát và đọc sách giáo khoa nêu đặc điểm của sóng phản xạ - GV hướng dẫn để học sinh nêu nhận xét về bước Thực hiện 2 sóng, chu kì, tần số và pha của sóng phản xạ. nhiệm vụ - Ghi các kết quả vào tài liệu hướng dẫn học - GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước Báo cáo, 3 lớp thảo luận - Cá nhân trình bày các kiến thức về phản xạ sóng - GV ghi nhận kết quả công việc của từng nhóm - Hs theo dõi kết quả thực hành của từng nhóm Kết luận, nhận - GV yêu cầu tất cả học sinh về liên hệ thực tế về các 4 định, hợp thức hiện tượng có liên quan đến phản sóng dừng hóa kiến thức - Nghiên cứu các nội dung về sóng dừng ở SGK để lý giải kết quả đã thực hiện được ở thí nghiệm của nhóm mình. Hoạt động 2: Quan sát tìm hiểu hiện tượng giao thoa. TT Bước Nội dung - Giáo viên hướng dẫn học sinh lắp ráp thí nghiệm theo sơ đồ và hướng dẫn có sẵn. - Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm theo yêu cầu có Chuyển giao 1 sẵn. nhiệm vụ - Yêu cầu giải thích tại sao có những điểm dao động với biên độ lớn, có những điểm hầu như không dao động. Thực hiện - Làm việc nhóm để lắp ráp thí nghiệm. 2 nhiệm vụ - Hoạt động nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: - GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước lớp Báo cáo, - Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp 3 thảo luận - Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra các ý kiến thảo luận - GV, xác nhận ý kiến đúng ở từng câu trả lời. - Thể chế hóa kiến thức - Chiếu ảnh chụp hiện tượng giao thoa, thí nghiệm Kết luận, nhận mô phỏng hiện tượng giao thoa để học sinh có được 4 định, hợp thức hình ảnh trực quan hơn. hóa kiến thức - HS : + Ghi nhận kiến thức + Xem hình ảnh trên máy chiếu. Hoạt động 3: Tìm hiểu về hiện tượng sóng dừng. TT Bước Nội dung 5 Chuyển giao - Yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh thí nghiệm về GV: Lê Bá Hoàng 5 Giáo án Vật lí 12 - GV theo dõi hướng dẫn hs trong quá trình thí Thực hiện nghiệm( các làm, cách lưu kết quả) 2 nhiệm vụ - Các nhóm triển khai làm thí nghiệm với các dụng cụ được giao. - GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước lớp. - Một nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp về kết quả TN: + Mục đích TN của nhóm Báo cáo, + Kết quả TN ( Hướng dẫn hs dùng bảng để thống kê 3 thảo luận số liệu TN). + Đưa ra điều kiện để có sóng dừng trong các trường hợp. - Các nhóm khác lắng nghe, đưa ra các ý kiến thảo luận - GV đánh giá về kết quả thí nghiệm của từng nhóm. - GV nhận kết quả công việc của từng nhóm Kết luận, nhận - Hs theo dõi kết quả thực hành của từng nhóm 4 định, hợp thức - GV nhận xét kết quả TN của từng nhóm đồng thời hóa kiến thức định hướng để thống nhất công thức về điều kiện sóng dừng và ứng dụng xác định tốc độ truyền sóng. - Tiết 3: Luyện tập Hoạt động 1: Học sinh ứng dụng các kiến thức về giao thoa sóng dừng để giải các bài tập: TT Bước Nội dung - Gv: Phát các phiếu học tập cho họ sinh. Chuyển giao 1 - Yêu cầu học sinh hoàn thành các phiều học tập. nhiệm vụ - GV hướng dẫn để học sinh hoàn thành các phiếu Thực hiện 2 học tập theo yêu cầu nhiệm vụ - Cá nhân làm việc với phiếu học tập. - GV hướng dẫn thảo luận lần lượt từng câu hỏi trước lớp Báo cáo, - Các cá nhân lần lượt trả lời các câu hỏi. 3 thảo luận - Các học sinh khác lắng nghe, đưa ra các ý kiến thảo luận - GV đánh giá về kết quả làm việc của các cá nhân. - GV ghi nhận kết quả công việc của từng cá nhân. Kết luận, nhận - GV yêu cầu tất cả học sinh về liên hệ thực tế về các 4 định, hợp thức hiện tượng có liên quan đến giao thoa sóng và sóng hóa kiến thức dừng Hoạt động 2: Tổng kết chủ đề. TT Bước Nội dung Chuyển giao - GV tổ chức cuộc thi đấu giữa các nhóm. 1 nhiệm vụ - Phân nhóm, cho học sinh triển khai thực hiện nhiệm GV: Lê Bá Hoàng 7 Giáo án Vật lí 12 C. Có hai sóng cùng bước sóng giao nhau. D. Có hai sóng cùng biên độ, cùng tốc độ giao nhau. Câu 1.3: Thế nào là 2 sóng kết hợp? A. Hai sóng chuyển động cùng chiều và cùng tốc độ. B. Hai sóng luôn đi kèm với nhau. C. Hai sóng có cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian. D. Hai sóng có cùng bước sóng và có độ lệch pha biến thiên tuần hoàn. Câu 1.4: Trong hiện tượng giao thoa sóng, những điểm trong môi trường sóng là cực tiểu giao thoa khi hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn (kết hợp, dao động cùng pha) tới điểm đó là (với k Z): A. d d k . B. d d (2k 1) . C. d d 2k D. 2 1 2 2 1 2 2 1 d d (2k 1) 2 1 4 Câu 1.5: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm sóng bằng bao nhiêu? A. bằng hai lần bước sóng. B. bằng một bước sóng. C. bằng một nửa bước sóng. D. bằng một phần tư bước sóng. Câu 1.6: Trong thí nghiệm tạo vân giao thoa sóng trên mặt nước, người ta dùng nguồn dao động có tần số 50Hz và đo được khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm dao động là 2mm. Bước sóng của sóng trên mặt nước là bao nhiêu? A. = 1mm. B. = 2mm. C. = 4mm. D. = 8mm. Câu 1.7: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số f = 13Hz. Tại một điểm M cách các nguồn A, B những khoảng d 1 = 19cm, d2 = 21cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực không có dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là bao nhiêu? A. v = 26m/s. B. v = 26cm/s. C. v = 52m/s. D. v = 52cm/s. PHT 2: Quan sát mô hình thí nghiệm về phản xạ sóng và sóng dừng YC các nhóm HS làm, quan sát và trả lời các câu hỏi sau: Phản xạ sóng: P2.1: Hãy nhận xét về hiện tượng xẩy ra ở đầu giới hạn? P2.2: Ở đầu giới hạn có xuất hiện sóng không? P2.3: Hiện tượng ở đầu giới hạn cố định và đầu giới hạn tự do khác nhau thế nào? P2.4: Có nhận xét gì về sóng phản xạ? Sóng dừng: Quan sát mô hình thí nghiệm về phản xạ sóng YC các nhóm HS làm, quan sát và trả lời các câu hỏi sau: P3.1: Hãy nhận xét về hiện tượng xẩy ra ở đầu giới hạn? P3.2: Ở đầu giới hạn có xuất hiện sóng không? P3.3: Hiện tượng ở đầu giới hạn cố định và đầu giới hạn tự do khác nhau thế nào? P3.4: Có nhận xét gì về sóng phản xạ? Câu 2.1: Ta quan sát thấy hiện tượng gì khi trên dây có sóng dừng? A. Tất cả phần tử dây đều đứng yên. GV: Lê Bá Hoàng 9 Giáo án Vật lí 12 25,5cm, giữa M và trung trực của AB có hai dãy cực đại khác thì vận tốc truyền sóng trên mặt nước là : A. v= 36cm/s. B. v =24cm/s. C. v = 20,6cm/s. D. v = 28,8cm/s. Câu 5: Trong thí nghiệm về giao thoa sóng, người ta tạo trên mặt nước hai nguồn A và B dao động cùng phương trình uA = uB = 5cos(10 t)cm, vận tốc truyền sóng là 20cm/s. Điểm M trên mặt nước có MA=7,2cm, MB = 8,2cm có phương trình dao động là: A. uM = 5 .2 cos(20 t- 7,7 )cm. B. uM = 5 .2 cos(10 t+ 3,85 )cm. C. uM = 10. 2 cos(10 t - 3,85 )cm. D. uM = 5. 2 cos(10 t - 3,85 )cm. Câu 6: Hai điểm M và N (MN = 20cm) trên mặt chất lỏng dao động cùng tần số 50Hz, cùng pha, cùng biên độ, vận tốc truyền sóng trên mặt chát lỏng là 1m/s . Trên MN số điểm không dao động là: A. 18 điểm. B. 19 điểm. C. 21 điểm. D. 20 điểm. Câu 7: Một dây dài 120cm đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh âm thoa dao động với tần số 40Hz.biết vận tốc truyền sóng v = 32m/s. tìm số bụng sóng dừng trên dây. biết rằng đầu A nằm sát ngay một nút sóng dừng A. 3 B.4 C. 5 D.2 Câu 8: Một sợi dây đàn hồi dài 1m, có hai đầu A,B cố định. Một sóng truyền với tần số 50Hz,trên dây đếm đuợc 3 nút sóng. Không kể hai nút A,B.Vận tốc truyền sóng trên dâylà: A. 30m/s B. 25m/s C. 20m/s D. 15m/s Câu 9: Một sợi dây dài 1m, hai đầu cố định và rung với 1 múi sóng thì bước sóng của dao động là: A. 1m B.0.5m C. 2m D. 0.25m Câu 10: Một sợi dây dài 1m, hai đầu cố định và rung với hai nút sóng thì bước sóng của dao động là: A. 1m B. 0,5m C. 2m D. 0,25m Câu 11: Một sợi dây đàn hồi dài 1m, có hai đầu A, B cố định. Một sóng truyền với tần số 50Hz, trên dây đếm được năm nút sóng, kể hai nút A, B. Vận tốc truyền sóng trên dây là: A. 30m/s B. 25m/s C. 20m/s D. 15m/s Câu 12:Một sợi dây AB dài 21cm, vận tốc truyền sóng trên dây là 4m/s, đầu A dao động với tần số100Hz. Trên dây có sóng dừng hay không ? số bụng sóng khi đó là : A. Có, có10 bụng sóng. B. Có, có 11 bụng sóng. C. Có, có 12 bụng sóng. D. Có, có 25 bụng sóng. Câu 13 : Nhận xét nào sau đây là sai khi nói về các hiện tượng sóng dừng? A: Sóng dừng không có sự lan truyền dao động. B: Sóng dừng trên dây đàn là sóng ngang, trong cột khí của ống sáo, kèn là sóng dọc. C: Mọi điểm giữa 2 nút của sóng dừng có cùng pha dao động. D: Bụng sóng và nút sóng dịch chuyển với vận tốc bằng vận tốc lan truyền sóng. Câu 14 : Khảo sát hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi AB. Đầu A nối với nguồn dao động, đầu B tự do thì sóng tới và sóng phản xạ tại B sẽ : A. Vuông pha B. Ngược pha C. Cùng pha D. Lệch pha góc /4 Câu 15. Có hiện tượng gì xảy ra khi một sóng mặt nước gặp một khe chắn hẹp có kích thước nhỏ hơn bước sóng? A. Sóng vẫn tiếp tục truyền thẳng qua khe. B. Sóng gặp khe phản xạ trở lại. C. Sóng truyền qua khe giống như một tâm phát sóng mới. GV: Lê Bá Hoàng 11
File đính kèm:
giao_an_vat_li_12_tiet_141516_chu_de_giao_thoa_song_song_dun.doc