Giáo án Vật lí 12 - Tiết 16: Ôn tập giữa kì I - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Ngọc Tú
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí 12 - Tiết 16: Ôn tập giữa kì I - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Ngọc Tú", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí 12 - Tiết 16: Ôn tập giữa kì I - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Ngọc Tú

Trường THPT Đức Thọ Giáo án VẬT LÍ 12 – CB . Ngày soạn: 31/10/2020 Tiết 16: ÔN TẬP GIỮA KÌ I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức - Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập chương I và Bài 7, Bài 8 chương II chuẩn bị cho tiết - Kiểm tra giữa kì. 2. Về kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào đề ra và các hiện tượng vật lý để thành lập mối quan hệ giữa các phương trình đã học. - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trắc nghiệm 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học 4. Năng lực: + Năng lực giải quyết vấn đề + Năng lực giao tiếp + Năng lực hợp tác + Năng lực tính toán II- CHUẨN BỊ BÀI HỌC 1. Giáo viên: Giải các bài tập trong phiếu học tập 2. Học sinh: Đọc kỹ kiến thức chương Điện tích, điện trường và chương Dòng điện không đổi. Hoạt động 1: Khởi động + Mục tiêu: Những dạng bài tập Chương I và Bài 7, Bài 8 chương II + Gợi ý tổ chức hoạt động: STT HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG Chuyển giao nhiệm 1 GV yêu cầu HS đưa ra các dạng bài tập vụ 2 Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ Báo cáo kết quả và 3 Từng HS đưa ra các dạng bài tập thảo luận Đánh giá kết quả 4 thực hiện nhiệm vụ GV chốt kiến thức của bài học tập Hoạt động 2: Hình thành kiến thức + Mục tiêu: Hệ thống kiến thức chương I: Điện tích, điện trường và chương II: Dòng điện không đổi +Gợi ý tổ chức hoạt động STT HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG GV chia lớp 2 nhóm và yêu cầu mỗi nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1 chuẩn bị ở nhà Chuyển giao nhiệm 1 Nhóm 1: Hệ thống kiến thức chương I: Điện tích, điện vụ trường Nhóm 2: Hệ thống kiến thức Bài 7, Bài 8 chương II: Dòng 1 . GV soạn: Nguyễn Thị Ngọc Tú Trường THPT Đức Thọ Giáo án VẬT LÍ 12 – CB . Nhóm 2: Hệ thống kiến thức Bài 7, Bài 8 chương II: Dòng điện không đổi 3 . GV soạn: Nguyễn Thị Ngọc Tú Trường THPT Đức Thọ Giáo án VẬT LÍ 12 – CB . số prôtôn. C. nó thiếu electrôn. D. hạt nhân nguyên tử của nó có số prôtôn nhiều hơn số nguồn. Câu 8. Có 2 quả cầu giống nhau mang điện tích có độ lớn như nhau ( q1 q2 ), khi đưa chúng lại gần thì chúng đẩy nhau. Cho chúng tiếp xúc nhau, sau đó tách chúng ra một khoảng nhỏ thì chúng A. Hút nhau B. Đẩy nhau C. Không tương tác nhau D. Có thể hút hoặc đẩy nhau Câu 9. Hai quả cầu kim loại mang các điện tích lần lượt là q 1 và q2, cho chúng tiếp xúc nhau. Sau đó tách chúng ra thì mỗi quả cầu mang điện tích A. q = (q1 - q2 )/2 B. q = q1 + q2 C. q = (q1 + q2 )/2 D. q = q1 - q2 Câu 10. Cho một điện tích điểm –Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều A. hướng về phía nó. B. hướng ra xa nó. C. phụ thuộc độ lớn của nó. D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh. Câu 11. Vectơ cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường luôn: A. cùng hướng với lực F tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó. B. ngược hướng với lực F tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó. C. cùng phương với lực F tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó. D. ngược phương với lực F tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó. Câu 12. Điện tích q đặt vào trong điện trường, dưới tác dụng của lực điện trường điện tích sẽ: A. di chuyển cùng chiều E nếu q 0 C. di chuyển cùng chiều E nếu q > 0 D. chuyển động theo chiều E bất kì Câu 13. Đặt điện tích thử q 1 tại P ta thấy có lực điện F 1 tác dụng lên q1. Thay điện tích thử q 1 bằng điện tích thử q2 thì lực F2 tác dụng lên q2 khác F1 cả về hướng và độ lớn. Phát biểu nào sau đây là sai: A. Khi thay q1 bằng q2 thì điện trường tại P thay đổi. B. q1 và q2 trái dấu. C. q1 và q2 có độ lớn khác nhau. D. q1 và q2 có dấu và độ lớn khác nhau. Câu 14. Công của lực điện không phụ thuộc vào A. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.B. cường độ của điện trường. C. hình dạng của đường đi. D. độ lớn điện tích bị dịch chuyển. Câu 15. Mối liên hệ giữa hiệu điện thế U MN và hiệu điện thế UNM là: A. UMN = UNM. B. UMN = - UNM C. UMN = 1/UNM D. UMN = - 1/UNM. Câu 16. Một điện tích điểm q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì: A. A > 0 nếu q > 0. B. A < 0 nếu q < 0. C. A = 0 trong mọi trường hợp.D. A 0 còn dấu của A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q. Câu 17. Thả một Ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu trong một điện trường do hai điện tích điểm gây ra. Ion đó sẽ chuyển động: A. dọc theo một đường sức B. dọc theo một đường nằm trong mặt đẳng thế. C. từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.D. từ điểm có điện thế thấp tới điểm có 5 . GV soạn: Nguyễn Thị Ngọc Tú Trường THPT Đức Thọ Giáo án VẬT LÍ 12 – CB . A và B là E và E . Gọi r là khoảng cách từ A đến O. Tìm khoảng cách giữa A và B nếu: A B a) EA và EB cùng phương , cùng chiều và EA= 2.EB. (A và B cùng nằm trên một đường sức điện) b) EA và EB cùng phương , ngược chiều và EA= 2.EB (A và B cùng nằm trên hai đường sức điện khác nhau) -6 Câu 7. Tại 2 điểm A, B cách nhau 20 cm trong không khí có đặt 2 điện tích q1 = 4.10 C, q2 = - 6,4.10-6 C. Xác định cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC = -8 12 cm; BC = 16 cm. Xác định lực điện trường tác dụng lên q3 = -5.10 C đặt tại C. Câu 8. Tại hai điểm cố định A và B trong chân không cách nhau 60cm có đặt hai điện tích điểm -7 q1 = 10 C và -8 q2 = -2,5. 10 C. a) Xác định vị trí của điểm M mà tại đó điện trường tổng hợp bằng không. b) Xác định vị trí tại điểm N mà tại đó vecto cường độ điện trường do q 1 gây ra có độ lớn bằng vecto cường độ điện trường do q2 gây ra. (chỉ xét trường hợp A,B,N thẳng hàng) c) Xác định điểm P nằm trên đường thẳng AB mà tại đó E1 4.E2 . -8 Câu 9. Một điện tích điểm q = -4. 10 C di chuyển dọc theo chu vi của một tam giác MNP, vuông tại P, trong điện trường đều, có cường độ 200 v/m. Cạnh MN = 10 cm, MN E .NP = 8 cm. Môi trường là không khí. Tính công của lực điện trong các dịch chuyển sau của q: a. từ M N. b. Từ N P. c. Từ P M. d. Theo đường kín MNPM. Câu 10. Một tụ điện phẳng không khí, điện dung 40 pF, tích điện cho tụ điện ở hiệu điện thế 120V. a. Tính điện tích của tụ. b. Sau đó tháo bỏ nguồn điện rồi tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên gấp đôi. Tính hiệu điện thế mới giữa hai bản tụ. Biết rằng điện dung của tụ điện phẳng tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai bản của nó. 7 . GV soạn: Nguyễn Thị Ngọc Tú
File đính kèm:
giao_an_vat_li_12_tiet_16_on_tap_giua_ki_i_nam_hoc_2020_2021.docx