Giáo án Vật lí 12 - Tiết 17,18: Đặc trưng vật lý và đặc trưng sinh lý của âm - Năm học 2019-2020 - Đoàn Thanh Ngọc
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí 12 - Tiết 17,18: Đặc trưng vật lý và đặc trưng sinh lý của âm - Năm học 2019-2020 - Đoàn Thanh Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí 12 - Tiết 17,18: Đặc trưng vật lý và đặc trưng sinh lý của âm - Năm học 2019-2020 - Đoàn Thanh Ngọc

Trường THPT Đức Thọ Giáo án Vật lý 12 – Năm học 2019-2020 Ngày soạn: 26/10/2019 Ngày dạy: 30/10/2019 Tiết: 17,18 Chủ đề: ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ VÀ ĐẶC TRƯNG SINH LÝ CỦA ÂM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ a) Kiến thức - Nắm được các khái niệm: sóng âm, nguồn âm, âm nghe được, hạ âm, siêu âm. - Nêu được ví dụ về các môi trường truyền âm khác nhau - Nắm được ba đặc trưng vật lý của âm là: tần số âm, cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị dao động âm, các khái niệm âm cơ bản và họa âm. b) Kĩ năng - Phân biệt được âm, nguồn âm và phân tích các đặc trưng vật lý của âm - Tính được tần số âm, cường độ âm và mức cường độ âm. - Giải được các bài tập đơn giản liên quan đến sóng âm . - Làm thí nghiệm đơn giản về truyền âm, đo mức độ ảnh hưởng của âm. c) Thái độ - Quan tâm đến các sự kiện, hiện tượng liên quan đến tần số, cường độ âm. - Hứng thú trong học tập, tìm hiểu khoa học. 2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh Hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, tính toán, năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực công nghệ, tin học, năng lực thẩm mỹ, thể chất. Cụ thể như sau: - Năng lực tự học, đọc hiểu: Đọc SGK, tài liệu, phiểu học tập, ghi chép - Năng lực hợp tác nhóm: làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí nghiệm. - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo: Những ảnh hưởng của âm đến cuộc sống con người. - Năng lực tính toán, năng lực thực hành thí nghiệm: các thao tác và cách bố trí thí nghiệm II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Thí nghiệm về nguồn âm, đo tần số âm, mức cường độ âm . - Các video thí nghiệm đo tần số và mức cường độ âm. - Những thiết bị, học liệu khác cần cho bài học 2. Học sinh - SGK, vở ghi bài, giấy nháp... - Mỗi nhóm chuẩn bị 2 nguồn âm - Những nhiệm vụ khác do GVphân công liên quan đến bài học III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: (Tạo tình huống xuất phát/ Nhiệm vụ mở đầu) a) Mục tiêu: - Kiểm tra sự chuẩn bị kiến thức cũ GV đã giao về nhà. - Tìm hiểu âm của hiện tượng động đất, sóng thần, của ca sĩ truyền đến tai người bằng cách nào, vận tốc truyền có phụ thuộc vào môi trường truyền âm không ? Các đại lượng vật lý đặc trưng tiêu biểu nhất của âm? b) Nội dung: + Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh bằng phiếu trả lời câu hỏi của GV. + Quan sát vi deo và mô phỏng về âm, nguồn âm, sự truyền âm và các đại lượng vật lý của âm. c) Tổ chức hoạt động: GV: Đoàn Thanh Ngọc Trường THPT Đức Thọ Giáo án Vật lý 12 – Năm học 2019-2020 e) Đánh giá: - GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần). - GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép). - Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn. II. Những đặc trưng vật lý của âm a) Mục tiêu: - Xác định được các đặc trưng vật lý của âm. - Xác định được khái niệm cường độ âm, mức cường độ âm - Xác định được công thức tính cường độ âm, mức cường độ âm. b) Nội dung: - Dựa vào những số liệu khảo sát những âm có tần số xác định, những âm có tần số không xác định để xét các đặc trưng vật lý tiêu biểu nhất của nhạc âm. c) Tổ chức hoạt động: - GV chuyển giao nhiệm vụ: Khảo sát những đặc trưng vật lý tiêu biểu nhất của nhạc âm. + Nêu tầm quan trọng của tần số âm. + Nêu cách xác định cường độ âm, mức cường độ âm. + Nêu cách xác định đặc trưng vật lý thứ ba của âm là đồ thị dao động của âm. d) Sản phẩm: - Tần số là một trong những đặc trưng quan trọng nhất của âm. - Cường độ âm ( I ) : Tại một điểm là đại lượng đo bằng lượng năng lượng mà sóng âm tải qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó ,vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian. Đơn vị I ( W/m2 ) I - Mức cường độ âm ( L ): L lg I0 I L(dB) 10lg I0 - Đồ thị dao động của cùng một nhạc âm do các nhạc cụ phát ra thì hoàn toàn khác nhau. e) Đánh giá: - GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần). - GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép). - Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn. Hoạt động 3 (Hệ thống hóa kiến thức và Luyện tập) a) Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và vận dụng giải bài tập cơ bản về các đặc trưng vật lý của âm. b) Nội dung: - Học sinh làm việc nhóm, tóm tắt kiến thức về âm, nguồn âm và các đặc trưng vật lý của âm - Học sinh làm việc nhóm, trả lời các câu hỏi và bài tập cơ bản về âm, nguồn âm và các đặc trưng vật lý của âm c) Tổ chức hoạt động: - GV chuyển giao nhiệm vụ. HS ghi nhiệm vụ vào vở. - Yêu cầu làm việc nhóm, nêu ra phương pháp khi giải bài tập định lượng về âm và trả trả lời các câu hỏi và bài tập cơ bản về các đặc trưng vật lý tiêu biểu nhất của nhạc âm. GV: Đoàn Thanh Ngọc Trường THPT Đức Thọ Giáo án Vật lý 12 – Năm học 2019-2020 d) Sản phầm: Bài làm của học sinh. e) Đánh giá: Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn. IV. Câu hỏi kiểm tra đánh giá chủ đề Câu 1 (nhận biết).Hãy chọn câu đúng.Người ta có thể nghe được âm có tần số A. từ 16 Hz đến 20.000 Hz B. từ thấp đến cao.C. dưới 16 Hz. D. trên 20.000 Hz. Câu 2 (thông hiểu) Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì không đổi và bằng 0,08s. Âm do thép phát ra là A. âm mà tai người nghe được. B. nhạc âm. C. hạ âm. D. siêu âm. Câu 3 (thông hiểu) Chọn phát biểu sai khi nói về âm. A. Môi trường truyền âm có thể rắn, lỏng hoặc khí. B. Những vật liệu như bông, xốp, nhung truyền âm tốt hơn kim loại. C. Tốc độ truyền âm thay đổi theo nhiệt độ. D. Đơn vị cường độ âm là W/m2. Câu 4 (nhận biết). Đơn vị thông dụng của mức cường độ âm là gì ? A. Ben. B. Đêxiben. C. Oát trên mét vuông. D. Niutơn trên mét vuông. Câu 5 (nhận biết). Mức cường độ âm được tính bằng công thức: A. L(B) = lg(I/I0) B. L(B) = 10lg(I/I0) C. L(dB) = lg(I/I0) D. L(B) = 10lg(I0/I) Câu 6 (thông hiểu) Sóng siêu âm không sử dụng được vào các việc nào sau đây? A. Dùng đẻ soi các bộ phận cơ thể B. Dùng để nội soi dạ dày C. Phát hiện khuyết tật trong khối kim loại D. Thăm dò: đàn cá; đáy biển. Câu 7 (vận dụng thấp).Hãy chọn câu đúng. Khi cường độ âm tăng 100 lần thì mức cường độ âm tăng A. 100dB B. 20dB C. 30dB D. 40dB Câu 8 (vận dụng thấp). Cường độ tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10 4 w / m2 . Biết 12 2 cường độ âm chuẩn là I0 10 w / m . Mức cường độ âm tại điểm đó bằng A. 108 dB B. 10 8 dB C. 80dB D. 8dB Câu 9 (vận dụng cao). Để đảm bảo an toàn lao động cho công nhân, mức cường độ âm trong phân xưởng của một nhà máy phải giữ ở mức không vượt quá 85dB . Biết cường độ âm chuẩn 12 2 bằng I0 10 w / m . Cường độ âm cực đại mà nhà máy đó quy định là A. 3,6.10 21 (w / m2 ) B. 3,16.10 4 (w / m2 ) C. 10 12 (w / m2 ) D. 3,16.1020 (w / m2 ) Câu 10 (vận dụng cao). Tại một điểm nghe được đồng thời hai âm cùng tần số: âm truyền tới có mức cường độ 65dB và âm phản xạ có mức cường độ 60dB. Mức cường độ âm toàn phần tại điểm đó là: A. 5dB B. 125 dB C. 66,19 dB D. 62,5 dB. GV: Đoàn Thanh Ngọc
File đính kèm:
giao_an_vat_li_12_tiet_1718_dac_trung_vat_ly_va_dac_trung_si.docx